- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 58 Luyện tập - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 1: a] Tính nhẩm:
1,48 x 10 5,12 x 100 2,571 x 1000
15,5 x 10 0,9 x 100 0,1 x1000
b] Số 8,05 phải nhân với số nào để được tích là: 80,5; 805; 8050; 80500?
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,...10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, ... chữ số.
Lời giải:
a] 1,48×10=14,8
5,12×100=512
2,571×1000=2571
15,5×10=155
0,9×100=90
0,1×1000=100
b] 8,05×10=80,5
8,05×100=805
8,05×1000=805
8,05×10000=80500
Quảng cáo
Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
a] 7,69 x 50; b] 12,6 x 800;
c] 12,82 x 40; d] 82,14 x 600
Để nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 3: Một người đi xe đạp, trong 3 giờ đầu mỗi giờ đi được 10,8 km, trong 4 giờ tiếp theo mỗi giờ đi được 9,52k,. Hỏi người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Quảng cáo
- Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu = số km đi được trong mỗi giờ đầu ×3.
- Tính quãng đường người đó đi được trong 4 giờ sau = số km đi được trong mỗi giờ sau ×4
- Quãng đường người đó đã đi = quãng đường đi được trong 3 giờ đầu + quãng đường đi được trong 4 giờ sau.
Lời giải:
Tóm tắt:
3 giờ đầu: mỗi giờ 10,8 km
4 giờ sau: mỗi giờ 9,52 km
Tất cả: .... km?
Bài giải
Quãng đường người đó đi được trong 33 giờ đầu là:
10,8×3=32,4[km]
Quãng đường người đó đi được trong 44 giờ tiếp theo là:
9,52×4=38,08[km]
Người đó đi được quãng đường là:
32,4+38,08=70,48[km]
Đáp số: 70,48km.
Giải Toán lớp 5 trang 58 Bài 4: Tìm số tự nhiên X, biết: 2,5 x X < 7 ?
Thay x=0; x=1; x=2; x=3;.. vào biểu thức 2,5 × x, sau đó so sánh kết quả với 7.
Lời giải:
Nếu x = 0 thì 2,5 x 0 = 0 < 7
Nếu x = 1 thì 2,5 x 1 = 2,5 < 7
Nếu x = 2 thì 2,5 x 2 = 5 < 7
Nếu x = 3 thì 2,5 x 3 = 7,5 > 7 [loại]
Vậy x là các số: 0; 1; 2.
Bài giảng: Luyện tập trang 58 - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]
Giải bài tập Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Giải bài tập Toán lớp 5 trang 57: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 56: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
- Giải Toán lớp 5 VNEN Bài 35: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000....
- Trắc nghiệm Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000, ... [có đáp án]
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
- Giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 57: Luyện tập
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 59 Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cô Nguyễn Anh [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
a] 25,8 x 1,5;
b] 16,25 x 6,7;
c] 0,24 x 4,7;
d] 7,826 x 4,5.
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy
nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải:
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 2: a] Tính rồi so sánh giá trị của a x b và của b x a:
a | b | a × b | b × a |
2,36 | 4,2 | ||
3,05 | 2,7 |
Nhận xét: Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán:
Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a × b = b × a
Quảng cáo
b] Viết ngay kết quả tính:
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
3,6 x 4,34 = 16x 9,04 =
Phương pháp giải:
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Lời giải:
a]
a | b | a × b | b × a |
2,36 | 4,2 | 2,36 × 4,2 = 9,912 | 4,2 × 2,36 = 9,912 |
3,05 | 2,7 | 3,05 × 2,7 = 8,235 | 2,7 × 3,05 = 8,235 |
Quảng cáo
Giá trị a x b và b x a luôn luôn bằng nhau.
a x b = b x a
b] Theo tính chất giao hoán của phép nhân ta có ngay:
3,6 x 4,34 = 15,624 16x 9,04 = 144,64
4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
Giải Toán lớp 5 trang 59 Bài 3: Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
- Chu vi hình chữ nhật =[chiều dài + chiều rộng]×2
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
Lời giải:
Tóm tắt:
Chiều dài: 15, 62m
Chiều rộng: 8,4m
Chu vi: ....? Diện tích: ....?
Bài giải
Chu vi vườn cây là:
[15,62 + 8,4 ] x 2 = 48,04 [m]
Diện tích vườn cây là:
15,62 x 8,4 = 131,208 [m2]
Đáp số: Chu vi: 48,04 [m]
Diện tích: 131,208 [m2]
Bài giảng: Nhân một số thập phân với một số thập phân - Cô Hà Phương [Giáo viên VietJack]
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Nhân một số thập phân với một số thập phân
Quy tắc: Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
- Nhân như nhân các số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính:
a] 13,5 x 2,4
b] 2,56 x 4,8
Bài giải
a] Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 13,5 x 2,4 = 32,4
b] Ta đặt tính rồi làm như sau:
Vậy: 2,56 x 4,8 = 12, 288
2. Các tính chất của phép nhân số thập phân
+] Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi.
a x b = b x a
+] Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
[a x b] x c = a x [b x c]
3. Nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; …
Quy tắc: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Ví dụ 1: Nhân nhẩm:
a] 12,8 × 0,1
b] 724,6 × 0,01
c] 4774 × 0,001
d] 59632,7 × 0,0001
Cách giải:
a] 12,8 × 0,1 = 1,28
b] 724,6 × 0,01 = 7,246
c] 4774 × 0,001 = 4,774
d] 59632,7 × 0,0001 = 5,96327
Chú ý: Nếu số chữ số ở phần nguyên của một số ít hơn số chữ số 0 của các số 0,1; 0,01; 0,001 thì khi nhân hai số ta có thể viết thêm một số thích hợp chữ số 0 vào bên trái phần nguyên của số đó rồi nhân như bình thường.
Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.
Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái.
Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau:
- Nhân như số tự nhiên.
- Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.
Trắc nghiệm Toán lớp 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân [có đáp án]
Câu 1: Phép nhân số thâp phân có tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
- Phép nhân số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi: a × b = b × a.
- Phép nhân số thập phân có tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại: [a × b] × c = a × [b × c].
Vậy cả A và B đều đúng.
Câu 2: Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta chỉ việc chuyện dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba… chữ số. Phát biểu trên đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Vậy phát biểu đề bài đưa ra là sai.
Câu 3: Điền số thích hợp vào ô trống:
9,9 × 4,25 =
Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi hay a × b = b × a.
Do đó ta có 9,9 × 4,25 = 4,25 × 9,9.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4,25.
Câu 4: Tính: 12,5 × 1,3
A. 12,25
B. 13,25
C. 15,25
D. 16,25
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 12,5 × 1,3 = 16,25
Câu 5: Điền số thích hợp vào ô trống:
8,215 × 4,7 =
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 38,6105.
Câu 6: Tính nhẩm: 52,8 × 0,1
A. 0,0528
B. 0,528
C. 5,28
D. 52,8
Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một chữ số.
Do đó ta có: 52,8 × 0,1 = 5,28.
Câu 7: Tính nhẩm: 36,1 × 0,001
A. 0,0361
B. 0,361
C. 3,61
D. 361
Ta có: 36,1 × 0,001 = 0036,1 x 0,001 = 0,0361
Câu 8: Tìm x biết x : 3,7 = 5,4
A. x = 18,88
B. x = 18,98
C. x = 19,88
D. x = 19,98
Ta có:
x : 3,7 = 5,4
x = 5,4 x 3,7
x = 19,98
Vậy x = 19,98
Câu 9: Số 128,09 nhân với số nào để được 1,8209?
A. 0,1
B. 0,01
C. 10
D. 100
Ta thấy 1,8209 là số thập phân có dấu phẩy dịch chuyển sang trái hai chữ số so với số thập phân 182,09 nên để được số 1,8209 thì số 182,09 phải nhân với 0,01.
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.