Vở bài tập Tiếng Việt trang 14, 15 tập 2

Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổgồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 2] sách Chân trời sáng tạo.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 4: Bên cửa sổ

  • Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo
  • Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Câu 1 trang 12 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Nghe - viết: Bên cửa sổ [từ đầu đến với Hà]

Bên cửa sổ

Nhà mới của Hà có cửa sổ hướng ra vườn cây. Ngồi bên cửa sổ, Hà thấy bao nhiêu điều lạ.

Một đàn vàng anh, vàng như dát vàng lên lông, lên cánh, đậu trên ngọn cây. Tiếng hát của chúng như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.

Câu 2 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 đường phố hoặc làng xã mà em biết.

Xem đáp án

Gợi ý: đường Nguyễn Phong Sắc, đường Cầu Giấy, đường Xuân Thủy, đường Phạm Văn Đồng...

Câu 3 trang 13 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 2-3 từ ngữ chứa tiếng:

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị

- Chỉ cây cối. M: tre

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng

- Chỉ con vật. M: con công

Xem đáp án

a. Bắt đầu bằng chữ ch hoặc tr, có nghĩa:

- Chỉ người trong gia đình, dòng họ. M: chị, cháu, chắt, chú, chồng, cha, em trai, anh trai, cháu trai, bác trai...

- Chỉ cây cối. M: tre, trúc, chôm chôm, trầu, trám, chuối, chà là, trầm hương...

b. Có vần ong hoặc vần ông, có nghĩa:

- Chỉ đồ vật. M: cái vòng, cái cống, ống nhựa, xe công nông, quả bóng, gọng kìm, mâm đồng...

- Chỉ con vật. M: con công, con ong, con còng, con gọng vó...

Câu 4 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Ghép các tiêng sau thành từ ngữ chỉ tình cảm với nơi thân quen.

Xem đáp án

Từ ngữ: thân quen, thân thiết, thân thuộc, thân thương, quen thuộc, thiết tha, tha thiết.

Câu 5 trang 14 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Điền dấu câu phù hợp vào ☐. Chép lại đoạn văn, viết hoa chữ đầu câu.

Cò ☐ vạc ☐ diệc xám rủ nhau về đây làm tổ ☐ chúng gọi nhau ☐ trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước ☐

Theo Thảo Nguyên

Xem đáp án

Điền dấu câu như sau:

, vạc, diệc xám rủ nhau về đây làm tổ. Chúng gọi nhau, trêu ghẹo nhau váng cả một vùng sông nước.

Theo Thảo Nguyên

Câu 6 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Dùng từ ngữ khi nào, lúc nào, bao giờ đặt câu hỏi cho các từ in đậm.

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

Xem đáp án

a. Buổi sáng, ông em thường ra sân tập thể dục.

→ Khi nào, ông em thường ra sân tập thể dục?

hoặc Ông em thường ra sân tập thể dục lúc nào?

b. Mẹ gọi Nam dậy lúc 6 giờ.

→ Mẹ gọi Nam dậy khi nào?

hoặc Lúc nào mẹ gọi Nam dậy?

c. Tuần sau, lớp em thi văn nghệ.

→ Bao giờ lớp em thi văn nghệ?

hoặc Khi nào lớp em thi văn nghệ?

hoặc Lớp em thi văn nghệ lúc nào?

Câu 7 trang 15 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết 4-5 câu về một việc làm hằng ngày của thầy cô dựa vào gợi ý:

a. Giới thiệu việc làm của thầy cô.

b. Các bước thầy cô thực hiện công việc:

>> Học sinh tham khảo các đoạn văn mẫu tại đâyKể về một việc làm hằng ngày của thầy cô

Câu 8 trang 16 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài đọc về nơi thân quen, gắn bó.

Câu 9 trang 17 Tiếng Việt 2 tập 2 Chân trời sáng tạo

Vẽ về nơi em thích trong ngôi nhà của mình. Đặt tên cho bức vẽ.

-------------------------------------------------

>> Tiếp theo: Bài 1: Chuyện bốn mùa

Ngoài Giải VBT Tiếng Việt 2 trang 12, 13, 14, 15, 16, 17 Bài 4: Bên cửa sổra, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:

  • Tài liệu học tập lớp 2
  • Sách Chân trời sáng tạo: Giáo án, tài liệu học tập và giảng dạy

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG HDC VIỆT NAM

Tầng 3, toà nhà S3, Vinhomes Skylake, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

  • Giới thiệu
  • Chính sách
  • Quyền riêng tư
Copyright © 2020 Tailieu.com

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Mùa vàng trang 14, 15, 16 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 6: Mùa vàng

Câu 1 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Dựa vào bài học, viết tên những công việc mà người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch.

Trả lời

Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm.

Câu 2 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm.

Trả lời

Câu 3 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích.

Trả lời

Quả chuối chín thơm lừng.

Câu 4 trang 14 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Điền tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh vào chỗ trống:

Cuốc con về ……. hè

Trong đầm sen bát …….

Lá xanh xoè ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

[Theo Nguyễn Văn Chương]

Trả lời

Cuốc con về nghỉ hè

Trong đầm sen bát ngát

Lá xanh xoè ô che

Hoa đưa hương ngào ngạt.

Câu 5 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Chọn a hoặc b.

a. Điền rd, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa …. ăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo …ó

…ải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức/ sứt] …. lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô [nức/ nứt] …. ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứt] …. Tết.

Trả lời

a. Điền r, d, hoặc gi vào chỗ trống.

Mưa giăng trên đồng

Uốn mềm ngọn lúa

Hoa xoan theo gió

Dải tím mặt đường.

[Theo Nguyễn Bảo]

b. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

- Vườn cây tươi tốt nhờ công [sức/ sứtsức lao động của cô bác nông dân.

- Đầu xuân, dân làng nô [nức/ nứtnức ra đồng để trồng cấy.

- Nhiều loại củ, quả được dùng để làm [mức/ mứtmứt Tết.

Câu 6 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết tên các loại cây lương thực và cây ăn quả mà em biết.

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, …………………………….

…………………………………………

M: cây hồng, ………………………….

………………………………………….

Trả lời

Cây lương thực

Cây ăn quả

M: cây lúa, cây ngô, cây khoai, cây sắn.

M: cây hồng, cây bưởi, cây cam, cây chuối, cây xoài.

Câu 7 trang 15 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo câu.

Trả lời

Câu 8 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết một câu về một bạn nhỏ đang làm dưới mỗi tranh.

Trả lời

Bạn Lan đang tưới hoa.

Câu 9 trang 16 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2

Viết 3 – 5 câu kể lại việc em và các bạn chăm sóc cây.

G: 

- Em và các bạn đã làm gì để chăm sóc cây?

- Kết quả công việc ra sao?

- Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó?

Trả lời

Lớp em có trồng một chậu hoa mười giờ. Hằng ngày, chúng em phân chia nhau tưới cây, nhổ cỏ. Bây giờ, chậu hoa ngày càng lớn và nở những bông hoa xinh xinh. Em rất vui vì được chăm sóc cây hoa.

Video liên quan

Chủ Đề