- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bé Mai đã lớn
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời gian biểu
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Ngày hôm qua đâu rồi
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Út tin
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Tóc xoăn và tóc thẳng
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Làm việc thật là vui
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Những cái tên
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cô gió
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bọ rùa tìm mẹ
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Cánh đồng của bố
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Mẹ
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Con lợn đất
- [CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 1: Cô chủ nhà tí hon
- [CTST] Giải VBT Tiếng việt 2 bài 2: Bưu thiếp
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Bà nội, bà ngoại
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bà tôi
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [1]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [2]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [3]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [4]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập giữa học kì I [5]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Đồng hồ báo thức
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Đồ đạc trong nhà
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Cái bàn học của tôi
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Bàn tay dịu dàng
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Danh sách tổ em
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Yêu lắm trường ơi!
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Góc nhỏ yêu thương
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Chuyện của thước kẻ
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Thời khóa biểu
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Khi trang sách mở ra
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Bạn mới
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 1: Mẹ của Oanh
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 2: Mục lục sách
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 3: Cô giáo lớp em
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài 4: Người nặn tò he
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [1]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Ôn tập cuối kì I [2]
- [CTST] Giải VBT Tiếng Việt 2 bài: Đánh giá cuối học kì I
Chia sẻ bài viết
Zalo
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi trang 39, 40, 41, 42 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Bà tôi
Câu 1 trang 39 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Nghe – viết: Bà tôi [từ Tối nào đến hết]
Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ trong đoạn văn và viết vào vở bài tập.
Bà tôi
Tối nào, bà cũng kể chuyện cho tôi nghe. Giọng bà ấm áp đưa tôi vào giấc ngủ. Trong lúc mơ màng, tôi vẫn cảm nhận được bàn tay ram ráp của bà xoa nhẹ trên lưng.
Câu 2 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết tên người thân theo thứ tự bảng chữ cái
Trả lời
An, Bình, Hiền, Nam.
Câu 3 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ l hoặc chữ n.
Ngọt ngào …. ời ru của mẹ
Cánh cò cõng …. ắng lượn bay
Mênh mông đồng xanh sắc …. úa
Ơi à… giấc ngủ thật say.
Theo Phạm Hải Lê
b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].
M……… vì sao còn ngủ
Ch……… đồng hồ chưa rung
Nhưng bà l……. dậy sớm
Pha nước trà cho ông.
Theo Nguyễn Lãm Thắng
Trả lời
a. Chữ l hoặc chữ n.
Ngọt ngào lời ru của mẹ
Cánh cò cõng nắng lượn bay
Mênh mông đồng xanh sắc lúa
Ơi à… giấc ngủ thật say.
Theo Phạm Hải Lê
b. Vần uôn hoặc vần uông và thêm dấu thanh [nếu cần].
Muôn vì sao còn ngủ
Chuông đồng hồ chưa rung
Nhưng bà luôn dậy sớm
Pha nước trà cho ông.
Theo Nguyễn Lãm Thắng
Câu 4 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết 2 – 3 từ ngữ:
a. Có tiếng chăm. M: chăm sóc
b. Có tiếng thương. M: thương yêu
Trả lời
a. Có tiếng chăm
chăm chỉ, chăm học, chăm lo.
b. Có tiếng thương
thương mến, thương hiệu, thương binh.
Câu 5 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Chọn ở mỗi nhóm một từ để viết thành câu.
M: Ông bà chăm sóc cháu
Trả lời
Con giúp đỡ cha mẹ.
Câu 6 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết 2 – 3 câu nói về tình cảm của cháu đối với ông bà.
Trả lời
Ông bà là người luôn quan tâm, chăm sóc cháu. Vì vậy, cháu phải hiếu thảo, yêu thương ông bà.
Câu 7 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết bưu thiếp chúc mừng sinh nhật một người thân dựa vào gợi ý:
a. Em sẽ viết bưu thiếp gửi cho ai?
b. Em viết bưu thiếp đó nhân dịp gì?
c. Em sẽ viết những nội dung gì trong bưu thiếp?
Trả lời
Mẹ kính yêu!
Nhân dịp ngày 8/3 con chúc mẹ luôn mạnh khoẻ, xinh đẹp và hạnh phúc.
Con gái của mẹ
Đan
Câu 8 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về gia đình.
Phiếu đọc sách
Tên bài văn: ………………………………………….
Tác giả: …………………………………………….
Hình ảnh đẹp: ………………………………………
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài văn: Bà tôi
Tác giả: Thu Hà
Hình ảnh đẹp: Bà giản dị trong bộ bà ba và chiếc nón quen thuộc.
Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau trang 40, 41, 42, 43, 44 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:
Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 2: Rừng ngập mặn Cà Mau
Câu 1 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Nghe – viết: Rừng ngập mặn Cà Mau [từ Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây đến cò thìa].
Hướng dẫn
Học sinh lắng nghe giáo viên đọc từng cụm từ và viết vào vở bài tập.
Rừng ngập mặn Cà Mau
Rừng ngập mặn Cà Mau có các loài cây như đước, mắm, sú vẹt, dừa nước. Đó là nơi sinh sống của cò, le le, chích bông nâu, .... Đây cũng là chỗ dừng chân của các loài chim di cư như sếu, bồ nông, cò thìa, ....
Câu 2 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Viết tên tỉnh [thành phố] nơi em ở.
Trả lời
Thành phố Hà Nội.
Câu 3 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Viết từ ngữ gọi tên từng sự vật dưới đây:
a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.
a. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm
Trả lời
a. chứa tiếng bắt đầu bằng chữ r, chữ d hoặc chữ gi.
b. chứa tiếng có vần im hoặc vần iêm
Câu 4 trang 41 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Trả lời
Câu 5 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Phân loại các từ ngữ sau vào 2 nhóm:
tự hào bến cảng thân thuộc rừng cây
thương nhớ đầm sen mái đình ruộng lúa
phố phường mến yêu thân thương.
a. Chỉ sự vật có ở quê hương M: rừng cây
b. Chỉ tình cảm đối với quê hương M: mến yêu
Trả lời
a. Chỉ sự vật có ở quê hương: phố phường, đầm sen, bến cảng, rừng xây, mái đình, ruộng lúa.
b. Chỉ tình cảm đối với quê hương: tự hào, thân thuộc, thương nhớ, mến yêu, thân thương.
Câu 6 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Viết 2 – 3 câu có từ ngữ ở bài tập 5.
Trả lời
Phố phường Hà Nội nhộn nhịp làm sao!
Em rất tự hào về quê hương của em.
Câu 7 trang 42 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Điền từ ngữ trả lời câu hỏi Ở đâu? Hoặc Để làm gì? Vào chỗ trống.
a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê .......................
b. ............................., cảnh vật thật thanh bình.
c. Bà đưa em ra vườn ....................................
Trả lời
a. Cuối tuần, bố mẹ chở em về quê thăm ông bà.
b. Ở quê, cảnh vật thật thanh bình.
c. Bà đưa em ra vườn để hái quả.
Câu 8 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Đánh số vào
Trả lời
1. đào một cái hố nhỏ
2. đặt bồn cây vào hố
3. lấp đất
4. tưới nước
Câu 9 trang 43 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Viết 4 – 5 câu thuật lại việc trồng cây.
Trả lời
Trước tiên, bố và bạn nhỏ đào một cái hố vừa phải. Tiếp đến, đặt bồn cây nhẹ nhàng vào hố. Sau đó, lấp kín đất cho cây. Cuối cùng, tưới nước cho cây sau khi trồng để cây xanh tốt.
Câu 10 trang 44 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về quê hương.
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: ...............................
Tác giả: .....................................
Tập thơ: ...................................
Điều em thích: + Từ ngữ: ...................................
+ Hình ảnh: ..............................
Cảm xúc: ......................................
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: Quê hương
Tác giả: Đỗ Trung Quân
Tập thơ: Quê hương
Điều em thích: + Từ ngữ: chùm khế ngọt, con diều biếc.
+ Hình ảnh: rợp bướm vàng bay.
Cảm xúc: thiết tha.