XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC DỰA VÀO OXIT CAO NHẤT VÀ HỢP CHẤT KHÍ VỚI HIĐRO I. Cơ sở. Nhóm I II III IV V VI VIICông thức tổng quát Oxit cao nhất R2O RO R2O3RO2R2O5RO3R2O7R2On [ n = 1, 2 ...7]Hợp chất khí với hiđroRH4RH3RH2RH RH8-n [4 ≤ n ≤ 7] - Số thứ tự của nhóm = số oxi hoá cao nhất với oxi = số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố ở nhóm A.- Hoá trị đối với hiđro = 8 – số thứ tự nhóm của nguyên tố.II. Bài tập áp dụng.Bài 1:ễxit cao nhất của một nguyờn tố là R2O5. Hợp chất khí với hiđro của nó chứa 8,82% H về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.Viết cấu hỡnh e của R. b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 2:Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là HR. Ôxit cao nhất của nó chứa 61,2% O về khối lượng. a. Tỡm nguyờn tử khối của R.. Viết cấu hỡnh e của R b. Suy vị trí và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố R.Bài 3. R là nguyên tố thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. a. Xác định R. b.Viết phương trỡnh phản ứng nếu cú của R với Cl2, H2SO4, NaOH.Bài 4. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi theo khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí H2 bằng 17. a. Xác định R, công thức oxit của R và công thức hợp chất khí của R với hiđro. b. Viết một phương trỡnh phản ứng minh họa tớnh chất húa học đặc trưng của loại oxit này.Bài 5. a. Nguyên tử A có 6e ở lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro thỡ A chiếm 88,89% khối lượng. Xác định A? Viết cụng thức hợp chất tạo bởi A với cỏc nguyờn tố lõn cận trong BTH. b. Nguyờn tử X cú số oxi húa trong oxit cao nhất bằng số oxi húa trong hợp chất khí với hiđro. X thuộc nhóm nào? Trong oxit cao nhất , oxi chiếm 53,33% khối lượng. Xác định X?Bài 6. Một nguyên tố kim loại R chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó. a. Xác định nguyên tố R.b. Cho 20,4 gam oxit của R tan hoàn toàn trong 246,6 gam dung dịch 17,76% của hợp chất với hiđro và phi kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Xác định X.Bài 7. Một nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro là RH3. Oxit cao nhất của R chứa 43,66% khối lượng của R.a. Xác định Rb. Cho oxit trên tác dụng với 20 gam NaOH [dư] tính khối lượng muối tạo thành.Bài 8. X là oxit của nguyờn tố R thuộc nhóm IVA. Tỉ khối hơi của X đối với hiđro là 22. Cho 4,48 lit X [đktc] hấp thụ hết vào 320 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định X và tính khối lượng các sản phẩm.III. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm1. Một nguyên tố R có [Z = 7] . Công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất của R là :A. RH2, RO B. RH4, RO2C. RH3, R2O5D. RH, R2O7. 2. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức tổng quát là RH4. Oxit cao nhất của R chứa 53,3% khối lượng của oxi . Vậy nguyên tố R là :A. Cacbon [C] B. Chì [Pb] C. Thiếc [Sn] D. Silic [Si]3. Oxit cao nhất của một nguyên tố R có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của R với hiđro có thành phần khối lượng của hiđro là 17,65%. Nguyên tố R là :A. Photpho [P] B. Nitơ [N] C. Asen [As] D. Stibi [Sb]4. Hợp chất khí đối với hiđro của một nguyên tố R có công thức RH2. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 40% khối lượng của R . Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh [S] B. Nitơ [N] C. Selen [Se] D. Telu[Te] 5. Nguyên tố R có hợp chất khí với hiđro có công thức RH4. Oxit cao nhất của nguyên tố R chứa 72,73% về khối lượng của oxi. Công thức hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là :A. SiH4, SiO2B. SnH4, SnO2C. PbH4, PbO2D. CH4, CO26. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VA, có tỉ lệ khối lượng của mR : mO = 3,5 : 10. Nguyên tố R là :A. Phot pho [P] B. Nitơ [N] C. Stibi [Sb] D. Asen [As]7. R là nguyên tố thuộc nhóm VIA. Tỉ số giữa thành phần %O trong oxit cao nhất của R với thành phần % H trong hợp chất khí với hiđro của R là 51 : 5. Vậy nguyên tố R là :A. Selen [Se] B. Lưu huỳnh [S] C. Telu [Te] D. Gemani [Ge]8. Nguyên tố R là phi kim thuộc nhóm A. Tỉ lệ giữa thành phần % nguyên tố R trong oxit cao nhất và % nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro là 0,5955. Vậy nguyên tố R là :A. Lưu huỳnh [S] B. Nitơ [N] C. Brom [Br] D. Cacbon [C]9. Oxit cao nhất của một nguyên tố R thuộc nhóm VII.A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mR : mO = 7,1 : 11,2. Nguyên tố R là :A. Flo [F] B. Clo[Cl] C. Brom [Br] D. Iot [I]10. Một nguyên tố R mà oxit cao nhất của nó chứa 60% oxi về khối lượng. Hợp chất khí của R với hiđro có tỉ khối hơi so với khí hiđro bằng 17. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí của nguyên tố R là:A. N2O5, NH3B. CO2, CH4C. Cl2O7, HCl D. SO3, H2S11. Một nguyên tố R tạo được oxit trong đó oxi chiếm 30,476% khối lượng và R thể hiện số oxi hoá +4 . Vậy nguyên tố R là :A. Gemani [Ge] B. Silic [Si] C. Lưu huỳnh [S] D. Cacbon [C]12. Một oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO2. Biết khí này nặng gấp 22 lần hiđro. Oxit cao nhất của nguyên tố R là :A. SiO2B. CO2C. GeO2D. SnO213. Nguyên tử của nguyên tố A có 6 electron lớp ngoài cùng. Trong hợp chất với hiđro, A chiếm 88,89% về khối lượng . Nguyên tố A là :A. Lưu huỳnh [S] B. Oxi [O] C. Selen [Se] D. Telu [Te]14. Nguyên tố R thuộc nhóm IIA. Hiđroxit tương ứng với oxit cao nhất của R chứa 55,17% khối lượng oxi. Nguyên tố R là :A. Canxi [Ca] B. Bari [Ba] C. Magie [Mg] D. Beri [Be] 15. Nguyên tố M thuộc nhóm IIIA, nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 47,05% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng . Hỏi trong hợp chất giữa M và X thì % khối lượng của M bằng bao nhiêu?A. 65,85% B. 36% C. 64% D. 34,15%
Lâu ko làm bài nó mốc nick mất TT Với các kim loại thuộc nhóm A Công thức hidroxit có dạng $M[OH]_n$ với n là hóa trị cao nhất đối với oxi của nguyên tố hay cũng là số thứ tự nhóm VD:Na thuộc nhóm IA ;hóa trị cao nhất với oxi là 1;công thức hidroxit:NaOH Còn các kim loại nhóm B thì tùy thuộc vào nhiều yếu tố ^^
Reactions: Vương Hà Phương
Có 2 dạng:
-Nếu R là kim loại: Công thức hidroxit là R[OH]n [n là STT nhóm]
-Nếu R là phi kim: •Từ công thức nháp: R[OH]n [n là STT nhóm] => công thức HnROn và bỏ bớt các phân tử H2O.
VD: N thuộc nhóm VA =>N[OH]5 => H5NO5 bỏ 1 lần H2O thành H3NO4 => bỏ thêm 1 lần H2O thành HNO3 => Đây mới là công thức hidroxit hoàn chỉnh.
Cách nhìn: Nếu thấy công thức đã tới dạng HXO... hoặc H2XO... thì ngưng là được vì nó không còn dư nước để rút nữa.
*Trường hợp đặc biệt: H3PO4
Reactions: Detulynguyen
Có 2 dạng:
-Nếu R là kim loại: Công thức hidroxit là R[OH]n [n là STT nhóm]
-Nếu R là phi kim: •Từ công thức nháp: R[OH]n [n là STT nhóm] => công thức HnROn và bỏ bớt các phân tử H2O.
VD: N thuộc nhóm VA =>N[OH]5 => H5NO5 bỏ 1 lần H2O thành H3NO4 => bỏ thêm 1 lần H2O thành HNO3 => Đây mới là công thức hidroxit hoàn chỉnh.
Cách nhìn: Nếu thấy công thức đã tới dạng HXO... hoặc H2XO... thì ngưng là được vì nó không còn dư nước để rút nữa.
*Trường hợp đặc biệt: H3PO4
Một nguyên tố A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Có những phát biểu sau đây về nguyên tố A:
[2] Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
[4] Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.