Viết biểu thức toán học sau sang chương trình bảng tính

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Trong Excel, Các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép toán

A. + - . :

B. + - * /

C. ^ / : x

D. + - ^ \

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.

Đáp án: B

Câu 2: Thông thường trong Excel, dấu phẩy [,] được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm [.] để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Thông thường trong Excel, dấu phẩy [,] được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu…, dấu chấm [.] để phân cách phần nguyên và phần thập phân.

Đáp án: A

Câu 3: Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là:

A. Ô đầu tiên tham chiếu tới

B. Dấu ngoặc đơn

C. Dấu nháy

D. Dấu bằng

Hiển thị đáp án

Khi gõ công thức vào một ô, kí tự đầu tiên phải là dấu bằng [=].

Đáp án: D

Câu 4: Giả sử cần tính tổng giá trị của các ô B2 và E4, sau đó nhân với giá trị trong ô C2. Công thức nào trong số các công thức sau đây là đúng:

A. =[E4+B2]*C2

B. [E4+B2]*C2

C. =C2[E4+B2]

D. [E4+B2]C2

Hiển thị đáp án

Để nhập công thức trước tiên nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. và các phép toán +, - , x, :, trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /.

Đáp án: A

Câu 5: Ở một ô tính có công thức sau: =[[E5+F7]/C2]*A1 với E5 = 2, F7 = 8 , C2 = 2, A1 = 20 thì kết quả trong ô tính đó sẽ là:

A. 10

B. 100

C. 200

D. 120

Hiển thị đáp án

Thứ tự thực hiện phép tính trong Excel cũng giống như trong toán học, thực hiện trong ngoặc trước, sau đó đến nhân chia và cộng trừ sau. Nếu chỉ có cộng, trừ hoặc nhân chia trong biểu thức sẽ tính từ trái qua phải.

Kết quả của ô tính =[[E5+F7]/C2]*A1= [[2 + 8]/ 2] *20 = 100

Đáp án: B

Câu 6: Sắp xếp theo đúng thứ tự các bước nhập công thức vào ô tính:

1. Nhấn Enter

2. Nhập công thức

3. Gõ dấu =

4. Chọn ô tính

A. 4; 3; 2; 1

B. 1; 3; 2; 4

C. 2; 4; 1; 3

D. 3; 4; 2; 1

Hiển thị đáp án

Các bước nhập công thức vào ô tính:

+ B1: chọn ô tính cần thao tác

+ B2: gõ dấu =

+ B3: nhập công thức

+ B4: ấn phím Enter để kết thúc

Đáp án: A

Câu 7: Trong các công thức sau, công thức nào thực hiện được khi nhập vào bảng tính?

A. = [12+8]/2^2 + 5 * 6

B. = [12+8]:22 + 5 x 6

C. = [12+8]:2^2 + 5 * 6

D. [12+8]/22 + 5 * 6

Hiển thị đáp án

Để nhập công thức trước tiên nhập dấu bằng và sau đó nhập công thức. và các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: A

Câu 8: Cho phép tính sau: [25+7] : [56−25]× [ 8 : 3] :2+64 ×3%

Phép tính nào thực hiện được trong chương trình bảng tính?

A. =[25+7]/[56-25]x[8/3]/2+6^4x3%

B. =[25+7]/[56-2^5]x[8/3]:2+6^4x3%

C. =[25+7]/[56-2^5]*[8/3]/2+6^4* 3%

D. =[25+7]/[56-2/5]x[8/3]/2+6^4x3%

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: C

Câu 9: Trong các công thức nhập vào ô tính để tính biểu thức [9+7]/2 thì công thức nào toán học sau đây là đúng?

A. [7 + 9]/2

B. = [7 + 9]:2

C. = [7 +9 ]/2

D. = 9+7/2

Hiển thị đáp án

Các phép toán +, - , x, :, số mũ, % trong toán học được kí hiệu trong Excel là +, -, *, /, ^, %.

Đáp án: B

Câu 10: Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác:

A. Nhấn Enter

B. Nháy chuột vào nút

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Để kết thúc việc nhập công thức ta sử dụng thao tác nhấn Enter trên bàn phím.

Đáp án: A

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 7 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Tin học 7 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học lớp 7 | Soạn Tin học 7 | Trả lời câu hỏi Tin học 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tin học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-tin-hoc-7.jsp

Một ổ cứng ngoài cắm vào máy tính và windows không nhận, vậy nguyên nhân do đâu khiến máy tính không nhận ổ cứng ngoài, bài viết này sẽ hướng dẫn các cách khắc phục.

Một trong những tính năng mạnh mẽ nhất của Microsoft Excel là khả năng xử lý dữ liệu số bằng cách sử dụng các công thức toán học. Tài liệu tự học Excel giới thiệu với các bạn các phép toán sử dụng trong trong Excel và cách thực hiện một công thức toán học trong ô Excel.

1. Các phép toán học trong Excel

Excel giống như một máy tính cầm tay, có thể thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, so sánh,…. Các phép toán học dùng trong Excel cũng giống như các toán tử dùng trong toán học. Một số phép toán khác nhau về cách quy ước. Phân biệt quy ước của toán tử trong toán học và trong Excel như sau:

Các toán tử dùng trong Excel

Trong Excel, để thực hiện công thức bạn phải có dấu bằng [=] đầu tiên rồi mới đến phép toán:
Ví dụ: Thực hiện phép toán [2 + 3]
Trên ô Excel được nhập là: =2+3

2. Thực hiện biểu thức toán học phức tạp trong Excel

Một biểu thức toán học có một toán tử được gọi là phép toán đơn giản, ví dụ: 7 + 9. Một biểu thức toán học có chứa nhiều toán tử được gọi là biểu thức toán học phức tạp, ví dụ: 5 + 2 * [8 – 2]. Khi có nhiều toán tử xuất hiện trong một phép toán, thứ tự ưu tiên các phép toán cũng được Excel thực hiện như trong toán học. Thứ tự ưu tiên được thực hiện trong cả toán học và Excel như sau:

1. Phép toán kèm theo trong dấu ngoặc đơn


      2. Tính toán hàm mũ [ví dụ 3^2]
      3. Nhân và chia, tùy theo điều kiện nào đến trước
      4. Cộng và trừ, tùy theo điều kiện nào đến trước

Áp dụng quy chuẩn tính toán như trên máy tính, do đó các phép toán học, cũng như các hàm trong Excel được phần mềm Excel xử lý mạnh mẽ, nhanh chóng và chính xác tuyệt đối.

3. Hiểu tham chiếu ô trong Excel

Để sử dụng các công thức toán học trong Excel bạn phải biết cách sử dụng tham chiếu ô để thực hiện một công thức bất kỳ.
Thông thường bạn sẽ tạo công thức theo cách thủ công là =5+6 hoặc =5*6. Nhưng khi thực hiện cùng một phép toán cho các số liệu trong hàng hoặc trong cột bạn phải sử dụng địa chỉ ô để thực hiện công thức. Đó gọi là tham chiếu ô. Sử dụng tham chiếu ô sẽ đảm bảo rằng công thức của bạn luôn chính xác vì bạn có thể thay đổi giá trị của ô được tham chiếu mà không phải viết lại công thức.

Bằng cách kết hợp toán tử toán học với tham chiếu ô, bạn có thể tạo nhiều công thức đơn giản trong Excel. Các công thức cũng có thể bao gồm kết hợp các tham chiếu ô và số

Hiểu tham chiếu ô trong Excel

4.Tạo công thức trong ô Excel

Các bước tạo công thức trong ô Excel: 1. Nhấp chuột vào ô cần chứa công thức.

2. Nhập dấu bằng [=] để bắt đầu khởi tạo công thức.

– Chọn ô bạn muốn tham chiếu đầu tiên trong công thức. Đường viền nét đứt màu xanh sẽ xuất hiện xung quanh ô được tham chiếu. – Nhập toán tử toán học bạn muốn sử dụng. – Nhập địa chỉ ô của ô bạn muốn tham chiếu thứ hai trong công thức. Đường viền nét đứt màu đỏ sẽ xuất hiện xung quanh ô được tham chiếu.

3. Nhấn Enter trên bàn phím của bạn. Công thức sẽ được tính toán và giá trị sẽ được hiển thị trong ô.

Cách tạo công thức trong ô Excel

Lưu ý:
– Nếu kết quả của một công thức quá lớn để được hiển thị trong một ô, nó có thể xuất hiện dấu [#######] thay vì giá trị. Điều này có nghĩa là cột không đủ rộng để hiển thị nội dung ô. Chỉ cần tăng chiều rộng cột để hiển thị nội dung ô.
– Thay vì bạn nhập địa chỉ ô bạn có thể nhấp chuột vào ô cần tham chiếu trong công thức. Ngay lập tức địa chỉ ô bạn vừa nhấp xuất hiện trong công thức. Phương pháp này giúp bạn giảm thao tác trên bàn phím, tiết kiệm thời gian khi làm việc.

5. Sao chép công thức

Các công thức cũng có thể được sao chép sang các ô liền kề với nút điều khiển điền, có thể tiết kiệm rất nhiều thời gian và công sức nếu bạn cần thực hiện cùng một phép tính nhiều lần trong một trang tính.

6. Chỉnh sửa công thức

Khi thực hiện công thức nào đó, bạn nhập sai địa chỉ ô muốn thực hiện trong công thức. Để sửa lại cho đúng công thức bạn cần phải: 1. Chọn ô chứa công thức bạn muốn chỉnh sửa.

2. Nhấp vào thanh công thức để chỉnh sửa công thức. Hoặc nhấp đúp vào ô công thức để chỉnh sửa trực tiếp trong ô.

Nhấp đúp chuột vào ô chứa công thức để chỉnh sửa công thức

3. Đường viền sẽ xuất hiện xung quanh ô được tham chiếu.

Công thức sau khi được sửa

4. Khi hoàn tất, nhấn Enter trên bàn phím của bạn hoặc chọn lệnh Enter trong thanh công thức. 5. Công thức sẽ được cập nhật và giá trị mới sẽ được hiển thị trong ô.

Lưu ý: Nếu bạn thay đổi ý định chỉnh sửa bạn có thể nhấn tổ hợp phím Ctrl + Z để lấy lại giá trị vừa bị chỉnh sửa.

Video liên quan

Chủ Đề