Về hình mô ta quy trình công nghệ gen

Giải bài tập Sinh 9 trang 95

Giải bài tập SGK Sinh học 9 Bài 32 Công nghệ gen giúp các em học sinh trả lời các câu hỏi phần in nghiêng và câu hỏi cuối bài. Đồng thời hiểu được kiến thức về khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen, ứng dụng công nghệ gen, tạo động vật biến đổi gen.

Soạn Sinh học 9 Công nghệ gen được biên soạn bám sát theo chương trình SGK trang 92 →95. Qua đó giúp học sinh nhanh chóng nắm vững được kiến thức để học tốt môn Sinh học. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn lớp 9 cùng theo dõi tại đây.

I. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen

- Kĩ thuật gen [kĩ thuật di truyền] là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

- Thể truyền: là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của TB cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. Ví dụ: plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo...

- Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

- Mục đích: tạo được các phân tử ADN lai tổng hợp ra những phân tử protein những sản phẩm biến đổi gen [vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật …].

- Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

II. Ứng dụng công nghệ gen

1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới

- Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học [axit amin, protein, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh …] với số lượng lớn và giá thành rẻ.

- Tế bào nhận dùng phổ biến hiện nay là E.coli và nấm men. Vì chúng có các ưu điểm: dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản nhanh → Tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển gen.

- Ví dụ: dùng chủng E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon insulin ở người trong sản xuất thì giá thành insulin rẻ hơn nhiều so với trước đây phải tách chiết từ mô động vật.

2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen

- Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý [năng suất, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời gian bảo quản, khó bị dập nát …] vào cây trồng.

- Ví dụ:

+ Chuyển gen tổng hợp β – caroten [tiền vitamin A] tạo giống lúa giàu vitamin A.

+ Chuyển gen kháng sâu Bt tạo cây bông kháng sâu bệnh.

+ Chuyển gen kháng được nhiều loại thuốc diệt cỏ từ thuốc lá cảnh vào đậu tương, chuyển gen kháng virut gây thối vào củ khoai tây…

3. Tạo động vật biến đổi gen

- Thành tựu chuyển gen vào động vật còn hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen.

- 1 số thành tựu:

+ Trên thế giới,chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường [xuất hiện các vấn đề: tim to, hay bị loét dạ dày, viêm da]…

+ Ở Việt Nam, chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch.

III. Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học là ngành sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học bao gồm các lĩnh vực:

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

+ Công nghệ lên men.

+ Công nghệ enzim/protein.

+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.

+ Công nghệ sinh học y – dược.

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Trả lời câu hỏi Sinh học 9 trang 93

❓Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích gì?

- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?

- Công nghệ gen là gì?'

Gợi ý đáp án

- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận.

- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:

+ Khâu 1: Tách AND NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp [ADN lai], AND của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ các enzim cắt chuyên biệt, ngay lập tức, ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN làm thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện.

- Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 32 trang 95

Câu 1

Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì?

Gợi ý đáp án

- Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho [tế bào cho] sang tế bào của loài nhận [tế bào nhận] nhờ thể truyền.

- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut.

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp [ADN lai] bằng cách cắt ADN của tế bào và phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Khi vào tế bào động vật, thực vật và nấm men, AND tái tổ hợp được gắn vào NST của tế bào nhận, tự nhân đôi truyền qua các thế hệ tế bào tiếp theo qua cơ chế phân bào, chỉ huy tổ hợp prôtêin đã mã hoá trong đoạn đó. Nếu vào tế bào vi khuẩn, đoạn ADN này tồn tại cùng với thể truyền, độc lập với NST của tế bào nhận nhưng vẫn có khả năng tự nhân đôi và chỉ huy tổng hợp prôtêin tương ứng.

Câu 2

Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?

Gợi ý đáp án

Trong sản xuất và đời sống, công nghệ gen được ứng dụng trong:

- Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học với số lượng lớn và giá thành rẻ. Ví dụ, chủng E.coli được cấy gen mã hóa insulin ở người trong sản xuất thì giá của insulin để chữa bệnh đái tháo đường rẻ hơn hàng vạn lần so với tách chiết từ mô động vật.

- Tạo giống cây trồng biến đổi gen. Ví dụ: tạo giống lúa giàu vitamin A, chuyển gen kháng sâu từ đậu tương dại vào đậu tương trồng và ngô.

- Tạo động vật biến đổi gen. Ví dụ: chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch.

Câu 3

Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của Công nghệ sinh học và từng lĩnh vực của nó trong sản xuất và đời sống.

Gợi ý đáp án

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực:

+ Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi, trồng trọt và bảo quản.

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

+ Công nghệ enzim/prôtêin để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học [biosensor] và thuốc phát hiện chất độc.

+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi.

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

+ Công nghệ gen [là công nghệ cao] quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.

+ Công nghệ sinh học y – dược [Công nghệ sinh học trong Y học và dược phẩm].

Cập nhật: 19/01/2022

Trường THCS Thái HoàGV: Nguyễn Hồng LiênKIỂM TRA BÀI CŨCông nghệ tế bào là gì? Gồm những công đoạn chủyếu nào?- Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phươngpháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thểhoàn chỉnh.- Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn chủ yếu:+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi trong môi trường dinhdưỡng nhân tạo để tạo thành mô sẹo.+ Dùng hoocmôn sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hóa thành cơquan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.SINH VẬT BIẾN ĐỔI GENTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genHải quỳ phát sángChuột bạchChuột phát sángTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genHải quỳ [loài cho]Chuột bạch [loài nhận]Chuột phát sángThể truyềnĐoạn ADN của hải quỳ[loài cho]Kỹ thuật gen là gì?Tế bào của chuột[loài nhận]Tiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lênADN để chuyển 1 đoạn ADN từ tế bào củaloài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thểtruyền.Tiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genQuan sát sơ đồ chuyển gen sau và sắp xếp lại thứ thự các khâu khi chuyển gentừ tế bào cho sang tế bào nhận:Tiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genQuan sát sơ đồ chuyển gen sau và sắp xếp lại thứ thự các khâu khi chuyển gentừ tế bào cho sang tế bào nhận:Khâu ITế bào choKhâu II1-Đoạn ADN tách từ TB cho3- ADN tái tổ hợpKhâu IIITế bào nhận62- Phân tử ADN làmthể truyền4- ADN tái tổhợp trong TBvi khuẩn5- ADNdạng vòngcủa VK1. Cắt, nối đoạn ADN của tế bào cho và ADN thể truyền tạo ADN tái tổ hợp2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận3.Tách AND NST của tế bào cho và ADN làm thể truyềnTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen.- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lênADN để chuyển 1 đoạn ADN từ tế bào của loàicho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho vàCông nghệ gen là gì?ADN làm thể truyền.+ Khâu 2: Cắt, nối đoạn ADN của tế bào cho vàADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp [ADN lai]+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bàonhận tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểuhiện.- Công nghệ gen: Là ngành kĩ thuật về quy.trình ứng dụng kĩ thuật gen.II. Ứng dụng công nghệ genTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN1. Tạo các chủng vi sinh vât mớimớiEnzim, hoocmôn,kháng sinh, prôtêin,axit aminVi khuẩn E.ColiNấm pilicillium2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.Chuyển gen tiền vitamin A vào lúa3. Tạo động vật biến đổi genChuyển gen kháng sâu bệnh vào ngô và đậu tươngChuyển gen ST của người vào cá trạchChuyển gen ST của bò vào lợnTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genII. Ứng dụng công nghệ genQuan sát hình vẽ, nghiên cứu thông tin SGK thảo luận nhómhoàn thành nội dung bảng sau:Ứng dụng công nghệMục đíchThành tựugenTạo ra các chủng visinh vậtTạo giống cây trồngbiến đổi genTạo động vật biếnđổi genTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GEN1. Tạo các chủng vi sinh vâtmớiVi khuẩn E.Coli2. Tạo thực vật biến đổi genEnzim, hoocmôn,kháng sinh, prôtêin,axit aminNấm pilicilliumChuyển gen tiền vitamin A vào lúa3. Động vật biến đổi genChuển gen kháng sâu bệnh vào ngô và đậu tươngChuyển gen ST của người vào cá trạchChuyển gen ST của bò vào lợnTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lênADN để chuyển 1 đoạn ADN từ tế bào của loàicho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền .- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho vàADN làm thể truyền.+ Khâu 2: Cắt, nối đoạn ADN của tế bào cho vàADN thể truyền, tạo ADN tái tổ hợp [ADN lai]+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bàonhận.II. Ứng dụng công nghệ gen1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen3. Tạo động vật biến đổi genTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENII. Ứng dụng công nghệ genThành tựu biến đổi gen ở vi sinh vâtSản suất ra hoocmônInsulin với giá thành rẻVi khuẩn E.ColiTạo kháng sinh ampiciclinechống kháng khuẩn thuốcNấm pilicilliumTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENII. Ứng dụng công nghệ genThành tựu biến đổi gen ở cây trồngTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENII. Ứng dụng công nghệ genThành tựu biến đổi gen ở động vậtTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ gen- Kĩ thuật gen: Là các thao tác tác động lên ADN đểchuyển 1 đoạn ADN từ tế bào của loài cho sang tế bàocủa loài nhận nhờ thể truyền .- Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản:+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào cho và ADN làmthể truyền.+ Khâu 2: Cắt, nối đoạn ADN của tế bào cho và ADNthể truyền, tạo ADN tái tổ hợp [ADN lai]+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.II. Ứng dụng công nghệ gen1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen3. Tạo động vật biến đổi genIII. Khái niệm công nghệ sinh học- Công nghệ sinh học: là ngành côngnghệ sử dụng tế bào sống và các quá trìnhsinh học để tạo ra các sản phẩm sinh họccần thiết cho con người.Công nghệ sinh học là gì?Cấp độ tế bào+ Nguyên phân+ Giảm phân+ Thụ tinhCấp độ P tử+ Nhân đôi+ Sao mã+ Giải mãỨngdụngvàothựctiễnCông nghệ sinh họcHình1:EnzimnhựaCôngnghệphânsinhhuỷhọcenzim/ prôtêinHình 2: nghệTrẻ thụchuyểntinh trongnhânống nghiêmCôngphôiCôngHìnhnghệtế bàođộngvậtvàốngthựcvật4: Nhângiốngvô tínhtrongnghiệm6: Mộtca ghépCôngHìnhnghệsinhhọc thậny- dượcHình 3:Nhà máylí nướcthảiCôngnghệxử líxửmôitrườngCôngmenHìnhnghệ5: Menlênvi sinhHình Công7:Cá chépsiêu genkhủngnghệTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genII. Ứng dụng công nghệ genCông nghệ sinh học gồmIII. Khái niệm công nghệ sinh họcmấy lĩnh vực cơ bản?- Công nghệ sinh học: là ngành côngnghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình Trong các lĩnh vực trên lĩnhsinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học vực nào quyết định đến sựthành công của cuộc cáchcần thiết cho con người.- Các lĩnh vực trong công nghệ sinh học mạng sinh học?+ Công nghệ lên men.+ Công nghệ tế bào.+Công nghệ chuyển nhân và phôi.+ Công nghệ sinh họcxử lí môi trường.+Công nghệ enzim/prôtêin .+ Công nghệTiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENBài tập tình huống: Trong vai trò là một nhà Sinh vật học, bạn sẽ ứng dụng Côngnghệ sinh học như thế nào để thay đổi những thực trạng sau:Thay đổi thể trạng thấp, bé củangười Việt namThực trạng bệnh ung thư ngày càng tăngThực trạng thiếu lương thực do đông dânNhiều loài động thực vật bị suy giảmCỦNG CỐCâu 1: Trong phương pháp kĩ thuật gen, ADN tái tổ hợpđược tạo ra bằng cáchA. Gắn ADN thể cho vào ADN thể truyền.B. Gắn ADN thể cho vào ADN thể nhận.C. Gắn ADN thể cho vào NST thể nhận.D. Gắn NST thể cho vào ADN thể truyền.Câu 2: Ứng dụng nào sau đây không thuộc lĩnh vực ứngdụng công nghệ gen?A. Tạo các chủng vi sinh vật mới.B. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.C. Tạo động vật mang gen mới.D. Nhân bản vô tính ở động vậtHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Học bài và trả lời câu hỏi sgk/95.- Đọc mục: “ Em có biết”.- Soạn đề cương ôn tập chuẩn bị cho tiết ôn tập.Tiết 33-Bài 32: CÔNG NGHỆ GENI. Khái niệm kĩ thuật gen và công nghệ genII. Ứng dụng công nghệ genỨng dụng công nghệgenTạo ra các chủngvi sinh vật mớiTạo giống cây trồngbiến đổi genTạo động vật biếnđổi genMục đíchThành tựuSản xuất ra nhiều loại sản E.Coli sản xuất ra hoocmônphẩm sinh học cần thiết như: insulin chữa bệnh tiểuaxit amin, prôtêin, hoocmôn, đườngkháng thể với số lượng lớn vàgiá thành rẻChuyển nhiều gen quý vào câytrồng như: năng suất và chấtlượng cao, kháng sâu bệnh,kháng thuốc diệt cỏ…Tạo giống lúa giàu vitaminA, đậu tương và ngô khángsâu bệnh, khoai tây khángvirut Tăng sản lượng và chất lượng Tạo lợn mang gen sinhcác sản phẩm chăn nuôi, tạo ra trưởng của bò, tạo cho sữacác cơ quan có kích thước bò có mùi giống sữa ngườitương tự cơ quan ở người

Video liên quan

Chủ Đề