Vbt tiếng anh lớp 5 unit 14

  • Vocabulary - Từ vựng - Unit 14 SGK Tiếng Anh 5 mới

    Tổng hợp từ vựng tiếng Anh lớp 5 mới unit 14

    Xem chi tiết

  • Ngữ pháp Unit 14 SGK Tiếng Anh 5 mới

    Khi chúng ta muốn hỏi đáp ai đó nghĩ gì về nhôn vật nào đó - truyện, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau: What do you think of...?

    Xem chi tiết

  • Quảng cáo

  • Lesson 1 Unit 14 trang 24 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới

    We have a Vietnamese story about watermelons called The St of Mai An Tiem. Chúng ta có một câu truyện Việt Nam về quả dưa hấu gọi là Truyện của Mai An Tiêm

    Xem lời giải

  • Lesson 2 Unit 14 trang 26 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới

    5. Viết về quyển sách yêu thích của bạn. 1. Những loại sách nào bạn thích? I like fairy tales. Tôi thích những truyện cổ tích.

    Xem lời giải

  • Lesson 3 Unit 14 trang 28 SGK Tiếng Anh lớp 5 mới

    1. Những loại truyện Mai thích đọc là gì? She likes reading folk tales. Cô ấy thích đọc những truyện dân gian.

    Xem lời giải

meat [/mi:t/]: thịt kind [/kaind/]: tốt bụng exchange [/iks't∫eindʒ/]: trao đổi star fruit [/sta: fru:t/]: quả khế order [/ɔ:də/]: ra lệnh greedy [/gri:di/]: tham lam delicious [/di'li∫əs/]: ngon pick up [/pik ʌp/]: nhặt, lượm magic [/mædʒik/]: phép thuật watermelon [/wɔ:tə'melən/]: quả dưa hấu roof [/ru:f/]: mái nhà surprise [/sə'praiz/]: ngạc nhiên seed [/si:d/]: hạt giống prince [/prins/]: hoàng tử marry [/mæri/]: kết hôn castle [/kɑ:sl/]: lâu đài grow [/grou/]: trồng, gieo trồng golden [/gouldən/]: bằng vàng beak [/bi:k/]: cái mỏ [chim,quạ] princess [/prin'ses/]: công chúa meet [/mi:t/]: gặp gỡ

Tiếng Anh

Phiên âm

Tiếng Việt

watermelon

/wɔ:tə'melən/

quả dưa hấu

delicious

/di'li∫əs/

ngon

order

/ɔ:də/

ra lệnh

seed

/si:d/

hạt giống

grow

/grou/

trồng, gieo trồng

exchange

/iks't∫eindʒ/

trao đổi

lucky

/'lʌki/

may mắn

princess

/prin'ses/

công chúa

prince

/prins/

hoàng tử

castle

/kɑ:sl/

lâu đài

magic

/mædʒik/

phép thuật

surprise

/sə'praiz/

ngạc nhiên

marry

/mæri/

kết hôn

meet

/mi:t/

gặp gỡ

star fruit

/sta: fru:t/

quả khế

golden

/gouldən/

bằng vàng

greedy

/gri:di/

tham lam

kind

/kaind/

tốt bụng

roof

/ru:f/

mái nhà

meat

/mi:t/

thịt

beak

/bi:k/

cái mỏ [chim,quạ]

pick up

/pik ʌp/

nhặt, lượn

wise

/waiz/

khôn ngoan

stupid

/stju:pid/

ngốc nghếch

Từ khóa tìm kiếm: từ vựng tiếng anh 5, unit 5 tiếng anh 5, học từ vựng lớp 5, unit 14: What happened in the story?

Nội dung quan tâm khác

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 14: What happened in the story?  chi tiết đầy đủ các phần theo nội dung Unit 14 lớp 5 giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 5 dễ dàng hơn. Tài liệu còn có từ vựng, ngữ pháp, bài tập trắc nghiệm có đáp án theo từng unit giúp học sinh học tốt môn Tiếng Anh 5.

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 5 Unit 14: What happened in the story? giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 5 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 5 Mới

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 1

  • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 5 Tập 2

1. Mark the sentence intonation… [Đánh dấu ngữ điệu của câu. Sau đó đọc to những câu đó.]

Hướng dẫn dịch:

Đã có gì xảy ra trong truyện?

Đầu tiên, cô ấy tới nhà bà ngoại mình.

Rồi con sói chạy tới căn nhà.

Sau đó, con sói nhảy ra khỏi giường.

Cuối cùng, người thợ săn đã giết con sói.

2. Read and match…[Đọc và nối. Sau đó đọc to những câu đó.]

Hướng dẫn dịch:

1. Đầu tiên, con quạ đang đậu trên mái nhà với một miếng thịt trong mỏ.

2. Rồi con cáo hỏi “Bạn có thể hát không?”

3. Sau đó quạ mở miệng hát và đánh rơi miếng thịt.

4. Cuối cùng, con cáo ăn miếng thịt và chạy đi mất.

1. Circle the odd one out. [Khoanh từ khác loại]

1. Kuala Lumpur

2. forest

3. wait

4. castle

5. Than

2. Read and circle a or b. [Đọc và khoanh a hoặc b]

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn nghĩ gì về Mai An Tiêm?

2. Nhan đề truyện là Con cáo và con quạ.

3. Bạn nghĩ gì về con chuột trong truyện Sư tử và Chuột?

4. Cuối cùng, hoàng tử đã lấy công chúa và họ sống hạnh phúc suốt đời.

5. Sau đó rùa cứ đi và đi.

1. Read and match [Đọc và nối]

Hướng dẫn dịch:

1. Truyện Mai An Tiêm bắt đầu từ khi nào? Từ rất lâu trước.

2. Nhân vật trong truyện là những ai? Mai An Tiêm và gia đình anh ấy.

3. Đầu tiên đã có chuyện gì? Vua Hùng nổi giận với Mai An Tiêm. Ông đã đày anh và gia đình anh ra một hòn đảo.

4. Kết thúc truyện thế nào? Vua Hùng cho An Tiêm và gia đình anh ấy trở về nhà.

5. Bạn nghĩ sao về truyện này? Gia đình đó thật may mắn.

2. Read and complete…[Đọc và hoàn thành đoạn văn ở trang sau.]

[l] c [2] e [3] d [4] a [5] b

Hướng dẫn dịch:

Linda: Tôỉ đang đọc một câu chuyện cổ tích.

Mai: Một câu chuyện cổ tích ư? Tuyệt vời! Nó nói về điều gì?

Linda: Một con thỏ và một con rùa.

Mai: Chuyện gì xảy ra trong câu chuyện?

Linda: Con thỏ và con rùa đã chạy đua [thi chạy].

Mai: Sau đó chuyện gì xây ra?

Linda: Con thỏ ngủ thiếp đi trên đường đua.

Mai: Cuối cùng ai thắng cuộc đua?

Linda: Rùa đã tháng cuộc.

1. Read and reply. [Đọc và đáp lại.]

a. I like The Fox and the Crow.

b. First, the fox asked, “Can you give me some meat?”

Then, the fox asked, ‘Can you dance?”. The crow shook its head.

Next, the fox asked, ‘Can you sing?” ‘Yes,…” the crow opened his beak and said.

In the end, the fox picked up the meat and said, ‘Ha ha!”.

c. I like the fox.

d. I think the fox is clever and the crow is not clever.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi thích câu chuyện Cáo và quạ.

b. Đầu tiên, cáo hỏi: ‘Bạn sẽ cho tôi một ít thịt được không?”

Sau đó, cáo hỏi: “Bạn có thể khiêu vũ không? Con quạ lắc lắc cái đầu của mình.

Tiếp theo, cáo hỏi: “Bạn có thể hát không? Có… con quợ mở miệng và đớp.

Cuối cùng, con cáo nhặt miếng thịt và nói, “Ha ha!”.

c. Tôi thích cáo.

d. Tôi nghĩ cáo thông minh và quạ thì không.

2. Ask and answer the questions above. [Hỏi và trả lời những câu hỏi ở trên.]

a. I like The Hare and the Tortoise. b. First, the hare and the tortoise had a race.

Then, the hare fell asleep on the road.

Next, the tortoise walked and walked.

In the end, the tortoise won the race.

c. I like the tortoise.

d. I think the tortoise is hard-working and the hare is not hard-working.

Hướng dẫn dịch:

a. Tôi thích câu chuyện Thỏ và Rùa.

b. Đầu tiên, thỏ và rùa chạy đua.

Sau đó, thỏ ngủ thiếp di trên đường chạy.

Tiếp theo, rùa đi mãi đi mãi.

Cuối cùng, rùa đã chiến thắng cuộc đua.

c. Tôi thích cáo.

d. Tôi nghĩ rùa thì chăm chỉ và thỏ thì không.

1. Read and complete. [Đọc và hoàn thành.]

[l] race

[2] tortoise

[3] rest

[4] slowly

[5] lesson

Hướng dẫn dịch:

Một ngày nọ, có một cuộc đua giữa một con thỏ và một con rùa “sẵn sàng, ổn định, đi”, những con vật hét lên trong khu rừng. Thỏ chạy rất nhanh và sớm qua mặt rùa. Thỏ nghĩ, “mình sẽ chiến thắng cuộc thỉ, nhưng mình muốn nghỉ ngơi trước đã”. Thỏ sớm ngủ thiếp đi dưới một gốc cây. Rùa đi mãi đi mãỉ một cách chậm chạp. Cậu ấy không dừng để nghỉ ngơi. Cậu ấy đã qua mặt thỏ. Sau đó cậu ấy đã qua vạch kết thúc! Những con vật reo hò ầm ĩ chúc mừng cho người chiến thắng đã đánh thức thỏ. Thỏ bắt đầu chạy lại, nhưng nó đã quá trễ. Bài học của câu chuyện này là: Đi chậm chạp tốt hơn đi nhanh mà bất cẩn.

2. Read and write the answers. [Đọc và viết câu trả lời.]

1. The main characters are the hare and the tortoise.

2. The story happened in the forest.

3. The tortoise won the race.

4. The lesson of the story is: it is better to go slowly than quickly and carelessly.

Hướng dẫn dịch:

1. Những nhân vật chính trong câu chuyện là thỏ và rùa.

2. Câu chuyện đà xây ra trong một khu rừng.

3. Rùa đã chiến thăng cuộc thi.

4. Bài học của câu chuyện này là: Đi chậm chạp tốt hơn đi nhanh mà bất cẩn

1. Match the sentences…[Nối những câu với những bức tranh về câu chuyện Ăn khế trả vàng.]

Hướng dẫn dịch:

1. Người anh trai có hầu hết đất và tất cả tiền cha mẹ để lại.

2. Người em trai chỉ có một mảnh đất nhỏ và một cây khế.

3. Một con chim rất lớn đậu trên cây và ăn trái. Rồi nó nói với người em rằng “Tôi sẽ lấy vàng trả cho trái. Mang túi lớn đi mà đựng vàng.”

4. Người em cho vàng vào túi rồi leo lên lưng chim để bay về nhà.

5. Người anh trai tham lam biết chuyện cây khế. Anh ta đã đợi con chim và nhét vàng vào một cái túi rất to. Anh ta leo lên lưng chim nhưng cái túi quá nặng. Cuối cùng thì anh ta đã bị ngã xuống biển.

2. Complete the story. [Hoàn thành câu chuyện.]

A long time ago, two brothers received a fortune from their parents. The elder brother was greedy, but the younger brother was very kind.

The elder brother got most of the land and all the money left by his parents. The young brother had only a small piece of land and a star fruit tree.

One day, there is a very big bird stopped on the tree and ate the fruit. Then the bird said to the younger brother, “Starfruits I eat with gold I pay, be ready with a three-foot bag and follow me to get it”.

A few days later, the bird came back, ate the starfruit then invited the younger brother to took a seat on its back. The bird took him very far before landing on a deserted island. The younger brother put gold in the bag and climbed on the back of the bird to fly home.

The greedy elder brother knew about the starfruit tree. He brought a very big bag and put gold into it. He got on the bird’s back, but the bag was too heavy. In the end, the elder brother fell into the sea.

Hướng dẫn dịch:

Một thời gian dài trước đây, hai anh em đã nhận một tài sản từ cha mẹ của họ. Người anh thì tham lam nhưng người em thì rất tốt bụng.

Người anh đã lấy hầu hết đất đai và tất cả tiền bạc để lại từ ba mẹ anh ta. Người em chỉ một miếng đất nhỏ và cây khế.

Vào một ngày nọ, có một con chim rất lớn đậu trên cây và ăn quả. Sau đó con chim nói với người em, “Ăn khế, trả vàng, chuẩn bị sẵn một chiếc túi ba gang và theo tôi lấy vàng”.

Một vài ngày sau đó, con chim đã trở lợi ăn khế sau đó mời người em ngồi lên lưng chim. Con chim đã đưa cậu ấy đi rất xa trước khi đáp xuống một hòn đảo hoang vắng. Người em bỏ vàng vào túi và leo lên lưng chim để bay về nhà.

Người anh tham lam đã biết chuyện về cây khế. Anh ta mang theo cái túi rất lớn và bỏ vàng vào nó. Anh ta đã leo lên lưng chim nhưng chiếc túi quá nặng. Cuối cùng, người anh bị rơi xuống biển.

Video liên quan

Chủ Đề