Trong phản ứng với dung dịch kiềm SO2 thể hiện Tính

I.Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

1.Tổng quan kiến thức

- Khi cho CO2, SO2 tác dụng với các dung dịch kiềm [KOH, NaOH, Ba[OH]2, Ca[OH]2] thì sản phẩm sinh ra tùy thuộc vào tỉ lệ số mol giữa OH-  và CO2[ SO2]

OH-  + CO2 →HCO3-     [1]

2OH- + CO2 → CO32-+ H2O [2]

-Khi tác dụng với KOH, NaOH: sản phẩm sinh đều là muối tan. Vì vậy bài toán thường hỏi khối lượng từng muối trong dung dịch sau phản ứng.

-Khi tác dụng với Ba[OH]2, Ca[OH]2: thấy hiện tượng có kết tủa nếu kiềm còn dư thì kết tủa bị hòa tan. Vì vậy bài toán thường hỏi khối lượng kết tủa thu được.

2. Phương pháp giải bài tập

Đưa số mol kiềm về số mol của ion OH-, sau đó viết PTHH, tính theo PTHH đó: có 2 dạng bài toán.

Lấy ví dụ về CO2. SO2 tương tự

OH-  + CO2 →HCO3-     [1]

2OH- + CO2 → CO32-+ H2O [2]

 Bài toán thuận: Cho chất tham gia phản ứng, tìm sản phẩm: Với bài toán loại này ta chỉ cần tính tỉ số mol gữa OH- và CO2

Đặt N= nOH-/nCO2 Khi đó nếu:

+  N≤ 1 chỉ xảy ra phản ứng [1]  => sản phẩm thu được là muối axit [HCO3-]

+ N≥ 2  chỉ xảy ra phản ứng [2]  => sản phẩm thu được là muối trung hòa [CO32-]

+ 1< N < 2  tức là xảy ra cả [1] và [2] => sản phẩm gồm cả 2 muối. Khi đó lập hệ phương trình theo số mol CO2 và số mol OH- sẽ tìm được số mol 2 muối.

Bài toán nghịch: Cho sản phẩm, hỏi chất tham gia phản ứng:

VD: Cho x mol CO2 tác dụng với a mol OH- tạo thành b kết tủa [ b mol muối trung hòa]. Tìm giá trị x biết a,b.

Giải: Với bài toán này thì chúng ta chú ý đến giá trị a, b.

-   Nếu a=2b thì bài toán rất đơn giản x= b hay nCO2 = n↓

-   Nếu a> 2b thì bài toán có thể có 2 đáp số vì xảy ra 2 trường hợp

+ TH1: OH- dư, tức là chỉ xảy ra phản ứng [2] Vậy x= b hay nCO2 = n↓

+ TH2: Xảy cả 2 phản ứng [1],[2]: Vậy x= a-b hay nCO2 = nOH- - n↓

 Chú ý

+ Cho dù đầu bài cho CO2 hay SO2 tác dụng với 1 hay nhiều dung dịch kiềm thì ta cũng đưa hết về số mol OH-

+  Nếu bài toán yêu cầu tính số mol kết tủa thì giữa số mol CO32- [SO32-] và Ba2+ [  Ca2+] ion nào có số mol nhỏ hơn thì số mol kết tủa tính theo ion đó.

II.Một số bài tập tham khảo

Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca[OH]2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 [đktc] vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam.                        

B. 5 gam.                                       

C. 10 gam.                                               

D. 20 gam.

Bài 2. Cho V lít [đktc] CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca[OH]2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít.                     

B. 6,72 lít.                         

C. 8,96 lít.                                        

D. 2,24 hoặc 6,72 lít.

Bài 3. Cho 3,36 lít khí CO2 sục từ từ vào 200 ml dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Tính khối lượng từng muối trong dung dịch X?

A.8,4 gam và 10,6 gam

B. 4,2 gam và 5,3 gam

C. 8,4 gam và 5,3 gam

D. 4,2 gam và 10,6 gam

Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% [d=1,28 g/ml] được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml.                           

B. 75 ml.                                     

C. 100 ml.                         

D. 120 ml.

Bài 5. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba[OH]2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là

A. 2,53 gam.                         

B. 3,52 gam.                            

C. 3,25 gam.                     

D. 1,76 gam.

Bài 6. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 [ ở đktc]. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca[OH]2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là

A. 1,232 lít và 1,5 gam.         

B. 1,008 lít và 1,8 gam.         

C. 1,12 lít và 1,2 gam.     

D. 1,24 lít và 1,35 gam.

Bài 7. Sục hết 1,568 lít khí CO2 [đktc] vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba[OH]2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba[OH]2 bằng

A. 0,02M.                         

B. 0,025M.                                      

C. 0,03M.                                                         

 D. 0,015M.

------CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG ------

Chuyên đề Hóa học 12 CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải bài tập Hóa học lớp 12 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Hóa học 12: CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

  • 1. Phương pháp và ví dụ CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • 2. Bài tập trắc nghiệm CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

1. Phương pháp và ví dụ CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Lý thuyết và Phương pháp giải

Tác dụng với NaOH, KOH, Ca[OH]2, Ba[OH]2

Đối với bài toán này ta tính hệ số k:

Nếu:

PTHH tạo muối:

Lưu ý:

- Hấp thụ CO2 vào NaOH dư/ nước vôi dư chỉ tạo muối Na2CO3/ CaCO3.

- Hấp thụ CO2 dư vào NaOH/ nước vôi chỉ tạo muối NaHCO3/ Ca[HCO3]2.

- Hấp thụ CO2 vào NaOH tạo dung dịch muối. Sau đó thêm BaCl2 vào dung dịch muối thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba[OH]2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa: tạo ra 2 muối Na2CO3và NaHCO3.

- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa. Sau đó thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa: tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2.

- Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy tạo kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nung nóng lọc lại thấy kết tủa trắng nữa: tạo ra 2 muối CaCO3 và Ca[HCO3]2.

- Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải cho trường hợp để giải.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 5,8 g

B. 6,5 g

C. 4,2 g

D. 6,3 g

Hướng dẫn:

Gọi công thức chung của hai muối cacbonat kim loại hóa trị II là RCO3

RCO3 −tº→ RO + CO2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mCO2 = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 [g]

nCO2 = 0,15 mol

Ta có: nNaOH = 0,075 mol

⇒ tạo ra muối NaHCO3 và CO2 dư.

⇒ mmuối = 0,075.84 = 6,3[g]

Bài 2: Cho 100g CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl để lấy khí CO2 sục vào dung dịch chứa 60 g NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.

Hướng dẫn:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Số mol CaCO3 nCaCO3 = 100/100 = 1 mol

Số mol CO2 nCO2 = nCaCO3 = 1 mol

Số mol NaOH nNaOH = 60/40 = 1,5 mol

Lập tỉ lệ k = nNaOH/nCO2 = 1,5/1 = 1,5

k = 1,5 phản ứng tạo ra hai muối NaHCO3 và Na2CO3

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3.

Theo bài ra ta có hệ

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 [g]

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 [g]

Bài 3: Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 [đktc] vào dung dịch A.

a] Tính khối lượng kết tủa thu được.

b] Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Ta có: nCaO = 2,8/56 = 0,05[mol] và nCO2 = 1,68/22,4 = 0,075[mol]

Phản ứng:

Lập tỉ lệ:

Như vậy, sau phản ứng tạo thành 2 muối:

⇒ mCaCO3 = 100[0,05 - 0,025] = 2,5[gam]

Khi đun nóng dung dịch:

Vậy khi đun nóng, khối lượng kết tủa thu được tối đa là 5 gam.

Bài 4: Cho V lít SO2 [đktc] vào 300 ml dung dịch Ca[OH]2 0,1M thu được 2,08 gam kết tủa. Tìm V.

Hướng dẫn:

Ta có: nCa[OH]2= 0,1 × 0,3 = 0,03 [mol]

Kết tủa là CaSO3 ⇒ nCaSO3 = 2,6/120 = 0018 [mol]

+] Trường hợp 1: Ca[OH]2 dư:

nSO2 = 0,018 [mol] ⇒ V = 0,4032 [lít]

+] Trường hợp 2: xảy ra xả 2 phản ứng.

nSO2 = 0,018 + 0,024 = 0,042 [mol] ⇒ V = 0,9408 [lít]

2. Bài tập trắc nghiệm CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm

Bài 1: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 [đktc] vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 [dư] thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:

A. 1,0

B. 1,4

C. 1,2

D. 1,6

Đáp án: B

Ta có: nCO2 = 0,1 mol; nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol; nK2CO3 = 0,02 mol

Khi sục CO2 vào dung dịch hỗn hợp K2CO3 và KOH, giả sử chỉ xảy ra phản ứng:

⇒ nK2CO3 trong dung dịch = 0,1 + 0,02 = 0,12 mol

Ta thấy n↓ = 0,12 → n↓ đề cho = 0,06 mol

Vậy trong phản ứng CO2 với KOH ngoài muối K2CO3 còn có muối KHCO3

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố C ta có:

nCtrong CO2 + nCTrong K2CO3 = nCTrong BaCO3 + nCTrong KHCO3

0,1 + 0,02 = 0,06 + x [x là số mol BaCO3]

x = 0,06

⇒ nKOH = 0,14 mol → [KOH] = 0,14/0,1 = 1,4M

Bài 2: Sục V lít CO2 [đktc] vào 150 ml dung dịch Ba[OH]2 1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V?

A. 2,24l

B. 3,36l

C. 4,48l

D. Cả A và C

Đáp án: D

Phản ứng có thể xảy ra là:

CO2 + Ba[OH]2 → BaCO3 + H2O [1]

2CO2 + Ba[OH]2 → Ba[HCO3]2 [2]

Khi sục CO2 vào dung dịch Ba[OH]2, kết tủa thu được là BaCO3

Ta có: nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1[mol] và nBa[OH]2 = 1.150/1000 = 0,15[mol]

So sánh thấy: nBaCO3 ≠ nBa[OH]2 nên có hai trường hợp:

Trường hợp 1: xảy ra phản ứng [1], tạo muối BaCO3, Ba[OH]2 còn dư:

Lúc đó: nCO2 = nBaCO3 = 0,1[mol]

Vậy: VCO2 = 0,1.22,4 = 2,24[lít]

Trường hợp 2: Xảy ra hai phản ứng, tạo muối [CO2 và Ba[OH]2 đều hết].

ở phản ứng [1] : nCO2 pư[1] = nBa[OH]2 pư [1] = nBaCO3 = 0,1[mol]

⇒ nBa[OH]2 pư [2] = 0,15 - 0,1 = 0,05 [mol]

⇒ nCO2 pư [2] = 2.0,05 = 0,1[mol]

Suy ra tổng số mol CO2: nCO2 = nCO2 pư[1] + nCO2 pư[2] = 0,1 + 0,1 = 0,2[mol]

⇒ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 [lít]

Bài 3: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 [đktc] vào 125 ml dung dịch Ba[OH]2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:

A. 0,4M

B. 0,2M

C. 0,6M

D. 0,1M

Đáp án: B

Ta có: nCO2 = 0,15 mol; nBa[OH]2 = 0,125 mol; nOH- = 0,25 mol

Ta thấy

→ tạo ra 2 muối.

PTPỨ:

Ta có hệ:

Bài 4: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 [đktc] vào 2,5 lít dung dịch Ba[OH]2 có nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,032

B. 0,048

C. 0,06

D. 0,04

Đáp án: B

Ta có: nCO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol;

nBaCO3 = 11,82/197 = 0,06 mol

Do nCO2 ≠ nBaCO3 nên ngoài BaCO3 còn có Ba[HCO3]2 được tạo thành.

Theo phản ứng: ∑nBa[OH]2 = 0,08 + 0,02 = 0,1 mol

a = 0,1/2,5 = 0,04M

Bài 5: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 [ở đktc] vào m gam dung dịch hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba[OH]2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng?

A. [m - 11,65] gam

B. [m + 6,6] gam

C. [m - 5,05] gam

D. [m - 3,25] gam

Đáp án: D

⇒ mdd = m + 0,15.44 - 197.0,05 = [m - 3,25] gam

Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 [đktc] vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca[OH]20,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 2,00

B. 0,75

C. 1,25

D. 1,00

Đáp án: C

nOH- = n NaOH + 2n Ca[OH]2 = 0,05 mol

nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

⇒ x = 0,0125.100 = 1,25 g

Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 ở [đktc] vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba[OH]2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 19,70

B. 17,73

C. 9,85

D. 11,82

Đáp án: C

Ta có: nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

nNaOH = 0,5.0,1 = 0,05 mol

nBa[OH]2 = 0,2.0,5 = 0,1 mol

Ta thấy:

Ta có hệ phương trình:

⇒ mBaCO3 = 0,05.197 = 9,85 g

Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba[OH]2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

A. 23,2

B. 12,6

C. 18,0

D. 24,0

Đáp án: C

PTPƯ:

Ta có: nBa[OH]2 = 0,15 mol

NKOH = 0,1 mol

Khi cho SO2 vào dung dịch Y thu được 21,7 [g] ↓ BaSO3. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thấy xuất hiện thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch Y có ion HSO-3.

Vì: Ba2+ + HSO-3 + OH- → BaSO3↓ + H2O

Ta có: nBaCO3 = 0,1 mol

PTPƯ:

Ta có: nOH- = 0,4 - 0,2 = 0,2 mol

Theo ptpư [2], [3] ta có: nSO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Theo ptpư [1] ta có: nFeS2 = 1/2 nSO2 = 0,15 mol ⇒ mFeSO24 = 120.0,15 = 15 [g]

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

  • Lý thuyết: Một số hợp chất quan trọng của nhôm
  • Lý thuyết: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
  • Tính chất chung của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Chuỗi phản ứng hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Nhận biết, điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
  • Bài toán xác định tên kim loại

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn CO2, SO2 tác dụng với dung dịch kiềm. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Video liên quan

Chủ Đề