Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài phiên mã và dịch mã

1. Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi ADN và phiên mã là:

A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần.

B. Đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.

C. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN

2. Trong quá trình giải mã, khi ribôxôm tiến tới mã bộ 3 tiếp theo thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

A. tARN mang axit amin đến ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mã sao qua bộ 3 đối mã.

B. Chuỗi pôlipeptit hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3.

C. Chuỗi pôlipeptit mới được tổng hợp sẽ tách khỏi ribôxôm.

D. Liên kết peptit giữa 2 axit amin cũ và mới sẽ được hình thành.

Bạn đang xem tài liệu "Trắc nghiệm Sinh học 12 - Bài 2: phiên mã, dịch mã", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

BÀI 2. PHIÊN MÃ, DỊCH MÃ Sự giống nhau giữa hai quá trình nhân đôi ADN và phiên mã là: A. Trong một chu kì tế bào có thể thực hiện nhiều lần. B. Đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza. C. Việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung. D. Thực hiện trên toàn bộ phân tử ADN 2. Trong quá trình giải mã, khi ribôxôm tiến tới mã bộ 3 tiếp theo thì hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra? A. tARN mang axit amin đến ribôxôm tiếp xúc với bộ 3 mã sao qua bộ 3 đối mã. B. Chuỗi pôlipeptit hoàn thiện cấu trúc không gian bậc 2, 3. C. Chuỗi pôlipeptit mới được tổng hợp sẽ tách khỏi ribôxôm. D. Liên kết peptit giữa 2 axit amin cũ và mới sẽ được hình thành. 3. Quá trình dịch mã kết thúc khi A. ribôxôm di chuyển đến mã bộ 3 AUG. B. ribôxôm rời khỏi mARN và trở lại dạng tự do với 2 tiểu phần lớn và bé. C. ribôxôm tiếp xúc với 1 trong các mã bộ 3 UAA, UAG, UGA. D. ribôxôm gắn axit amin mêtiônin vào vị trí cuối cùng của chuỗi pôlipeptit. 4. Sự hình thành chuỗi mARN được thực hiện theo cách: A. Nhóm HO- ở vị trí 3' của nuclêôtit trước gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5' của nuclêôtit sau. B. Phát triển chuỗi pônuclêôtit từ đầu 3' đến 5'. C. Nhóm HO- ở vị trí 3' của ribônuclêôtit sau gắn vào nhóm phôtphat ở vị trí 5' của ribônuclêôtit trước. D. Phát triển chuỗi pôliribônuclêôtit từ 5' đến 3' hoặc 3' đến 5' một cách ngẫu nhiên. 5. Quá trình tổng hợp ARN trong nhân cần thiết cho A. hoạt động dịch mã trong tế bào chất B. hoạt động phân bào nguyên nhiễm C. hoạt động nhân đôi của ADN D. Hoạt động phân bào giảm nhiễm 6. Trình tự nuclêôtit mạch bổ sung với mạch gốc của gen như sau: A G X T T A G X A. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen này có trình tự các nuclêôtit là: A. U X G A A U X G U. B. A G X U U A G X A. C. T X G A A T X G T. D. A G X T T A G X A. 7. Về bản chất, hoạt động phiên mã phục vụ cho việc A. duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ cơ thể. B. duy trì thông tin di truyền ổn định qua các thế hệ tế bào. C. truyền thông tin di truyền từ trong ra ngoài nhân. D. tổng hợp các phân tử ARN thông tin, ARN vận chuyển và ARN ribôxôm. 8. Sự tổng hợp ARN được thực hiện A. Trong hạch nhân đối với rARN, mARN được tổng hợp ở các phần còn lại của nhân và tARN được tổng hợp tại ti thể. B. theo nguyên tắc bổ sung dựa trên 1 mạch của gen. C. trong nhân đối với mARN còn tARN, rARN được tổng hợp ngoài nhân. D. theo nguyên tắc bổ sung trên 2 mạch của gen. 9. Điền các kí hiệu 3', 5' vào các chỗ trống để mô tả chiều của quá trình sao mã: Chiều sao mã --> ; Gen [...1....] A T G X T T A X [..2...]; mARN [...3....] U A X G A A U G [..4...] A. [1]: 3'; [2]: 5'; [3]: 5'; [4]: 3' B. [1]: 3'; [2]: 5'; [3]: 3'; [4]: 5' C. [1]: 3'; [2]: 3'; [3]: 5'; [4]: 5' D. [1] 5'; [2] 3'; [3] 3'; [4] 5' 10. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về cơ chế sinh tổng hợp prôtêin? A. Trình tự của các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN. B. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin được gắn chính xác vào vị trí tương ứng trên chuỗi pôlipeptit. C. Sự kết hợp giữa bộ ba kết thúc, quá trình sinh tổng hợp prôtêin sẽ dừng lại, chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng, tARN cuối cùng được giải phóng dưới dạng tự do và ribôxôm trở lại tế bào chất dưới dạng hai tiểu phần lớn và bé. D. Trong quá trình dịch mã ribôxôm dịch chuyển trên mARN từ đầu 3' đến 5' và chuỗi pôlipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacbôxyl. 11. Mô tả nào sau đây về tARN là đúng? A. tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 ribônuclêôtit không tạo xoắn, một đầu tự do còn một đầu mang axit amin B. tARN là một pôlinuclêôtit có số nuclêôtit tương ứng với số nuclêôtit trên một mạch của gen cấu trúc C. tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu trên cơ sở nguyên tắc bổ sung thực hiện giữa tất cả các ribônuclêôtit của tARN, một đầu mang axit amin và một đầu mang bộ ba đối mã. D. tARN là một pôlinuclêôtit gồm từ 80-100 nuclêôtit cuốn xoắn ở một đầu, có đoạn có cặp bazơ liên kết theo nguyên tắc bổ sung, tao nên các thùy tròn. Một đầu tự do mang axit amin đặc hiệu và một thùy tròn mang bộ ba đối mã. 12. Trong quá trình dịch mã, axit amin đến sau sẽ được gắn vào chuỗi pôlipeptit đang được hình thành A. trước khi tARN của axit amin trước tách khỏi ribôxôm dưới dạng tự do. B. khi ribôxôm đi khỏi bộ ba mã khởi đầu. C. khi ribôxôm di chuyển đến bộ 3 mã tiếp theo. D. khi tiểu phần lớn và bé của ribôxôm tách nhau. 13. ARN vận chuyển mang axit amin ở đầu tiến vào ribôxôm có bộ 3 đối mã là A. UAX. B. AUX. C. AUA. D. XUA 14. Sự hình thành chuỗi pôlipeptit luôn luôn diễn ra theo chiều A. ngược với chiều di chuyển của ribôxôm. B. 5' đến 3'. C. ngẫu nhiên. D. 3' đến 5'. 15. Quá trình tổng hợp ARN xảy ra ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? A. Kì đầu của nguyên phân. B. Kì sau của nguyên phân. C. Kì cuối của nguyên phân. D. Kì trung gian. 16. Trên mạch tổng hợp ARN của gen, enzim ARN pôlimeraza di chuyển theo chiều A. ngẫu nhiên. B. 3' 5'. C. 5' 3'. D. từ giữa gen tiến ra 2 phía. 17. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ TAX XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Phân tử prôtêin do trình tự gen đó mã hóa có bao nhiêu axit amin? A. 5 axit amin. B. 8 axit amin. C. 6 axit amin. D. 4 axit amin. 18. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. tARN đóng vai trò vận chuyển axit amin, có thể sử dụng qua nhiều thế hệ tế bào và 1 tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin. B. rARN kết hợp với các prôtêin đặc hiệu để hình thành nên sợi nhiễm sắc. C. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prôtêin, hoạt động của mARN có thể kéo dài qua nhiều thế hệ tế bào. D. mARN mang thông tin cho việc tổng hợp 1 loại prôtêin, có thời gian tồn tại trong tế bào tương đối ngắn. 19. Pôlixôm có vai trò gì? A. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục. B. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại. C. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại D. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác. 20. Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp nuclêôtit các loại : A = 400, U = 360, G = 240, X = 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là A. A = 360; T = 400; X = 240; G = 480. B. T = 200; A = 180; X = 120; G = 240. C. A = 200, T = 180; G = 120; X = 240. D. A = T = 380; G = X = 360. 21. Một gen có chiều dài là 4080 có số nuclêôtit loại A là 560. Trên một mạch nuclêôtit A = 260; G = 380. Gen trên thực hiện sao mã, môi trường nội bào đã cung cấp số ribônuclêôtit U là 600. Số lượng các loại nuclêôtit trên mạch gốc của gen là A. A = 260; T = 300; G = 380; X = 260. B. A = 380; T = 180; G = 260; X = 380. C. A = T = 560; G = X = 640. D. A = 300; T = 260; G = 260; X = 380. 22. Ở vi khuẩn, axit amin đầu tiên được đưa đến ribôxôm trong quá trình giải mã là A. formyl mêtiônin. B. valin. C. mêtiônin. D. alanin. 23. Một phân tử mARN có chiều dài 5100, phân tử này mang thông tin mã hóa cho A. 499 axit amin. B. 9500 axit amin. C. 498 axit amin. D. 600 axit amin. 24. ARN vận chuyển mang axit amin ở đầu tiến vào ribôxôm có bộ 3 đối mã là A. AUX. B. AUA. C. XUA. D. UAX. 25. Chức năng của mARN là: A. Mang axit amin tới ribôxôm. B. Kết hợp với prôtêin tạo nên ribôxôm. C. Truyền đạt thông tin di truyền. D. Làm khuôn mẫu cho dịch mã ở ribôxôm. 26. Sau khi tổng hợp xong chuỗi pôlipeptit, nhờ enzim đặc hiệu, axit amin được cắt khỏi chuỗi là A. lơxin. B. valin. C. mêtiônin. D. lizin. 27. Khi kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm sẽ A. trở lại dạng rARN và prôtêin. B. trượt từ đầu 3' đến 5' trên mARN. C. bắt đầu tiếp xúc với mARN từ bộ ba mã UAG. D. tách thành 2 tiểu phần.

Tài liệu đính kèm:

  • Bai 2 Phien ma Dich ma[1].doc

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 2: Dịch mã chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 35 trang gồm 78 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học lớp 12 Bài 2: Dịch mã

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

Bài giảng Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã

BÀI 2: DỊCH MÃ

Câu 1: Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

  1. Sao mã
  2. Tự sao
  3. Giải mã
  4. Khớp mã

Đáp án:

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Giải mã [dịch mã] là quá trình tổng hợp prôtêin 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Dịch mã còn được gọi là:

  1. Sao mã
  2. Khớp mã
  3. Tự sao
  4. Giải mã

Đáp án:

Tự sao là quá trình nhân đôi

Sao mã là quá trình tổng hợp ARN

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Dịch mã là quá trình tổng hợp:

Đáp án:

Dịch mã là quá trình tổng hợp protein.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Tổng hợp chuỗi polipeptit xảy ra ở:

  1. Tế bào chất
  2. Tất cả các bào quan
  3. Nhân tế bào
  4. Nhiễm sắc thể

Đáp án:

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Chuỗi polipeptit được tổng hợp ở:

  1. Nhân tế bào
  2. Ti thể
  3. Chất tế bào
  4. Nhiễm sắc thể

Đáp án:

Quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polipeptit diễn ra trong tế bào chất.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  1. ADN.
  2. mARN.
  3. Ribôxôm.
  4. tARN.

Đáp án:

ADN không trực tiếp tham gia vào dịch mã, nó tham gia vào phiên mã tổng hợp ARN, ARN sẽ tham gia vào dịch mã.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Ở sinh vật nhân thực, thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?

  1. Ribôxôm.
  2. mARN trưởng thành.
  3. tARN.
  4. mARN sơ khai.

Đáp án:

Ở sinh vật nhân thực mARN sơ khai không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

Đáp án:

mARN có vị trí để riboxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong tổng hợp prôtêin là

Đáp án:

mARN là dạng thông tin di truyền được trực tiếp sử dụng trong quá trình tổng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?

Đáp án:

Phân tử đóng vai trò như “người phiên dịch” là tARN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

Đáp án:

Phân tử mARN trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

  1. Tham gia hoạt hoá axit amin
  2. Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin
  3. Cả A và B đúng
  4. Cả A, B, C đều sai

Đáp án:

ATP tham gia hoạt hóa axit amin

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Trong tổng hợp prôtêin, tại sao phải cần tới năng lượng ATP?

  1. Liên kết peptit giữa các axit amin cần có năng lượng để hình thành
  2. Sự hoạt hoá axit amin cần có năng lượng
  3. Các tARN cần có năng lượng để khớp mã với mARN
  4. Cả A, B, C

Đáp án:

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng hoạt hoá axit amin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

  1. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau
  2. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin
  3. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
  4. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Đáp án:

Ý A sai vì ribôxom gồm 2 tiểu đơn vị lớn và nhỏ

Ý B chưa đúng vì cấu tạo của ribôxom gồm có rARN và protein histon

Ý D sai vì sinh vật nhân sơ cũng có riboxom

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về ribôxôm?

  1. Được cấu tạo từ rARN.
  2. Ribôxôm chỉ có ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực.
  3. Ribôxôm gồm hai tiểu đơn vị lớn và bé tạo thành.
  4. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm luôn gắn với nhau để sẵn sàng tổng hợp prôtêin.

Đáp án:

Các ý đúng là A, B, C

Ý D sai vì hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

  1. Hiđrô
  2. Hoá trị
  3. Phôtphođieste
  4. Peptit

Đáp án:

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Các axit amin liên kết với nhau bằng liên kết gì?

  1. Cộng hóa trị
  2. Peptit
  3. Vande Van
  4. Phôtphođieste

Đáp án:

Liên kết giữa các axit amin là liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết

  1. peptit.
  2. cộng hóa trị.  
  3. hiđrô.   
  4. glicôzit.

Đáp án:

Trong chuỗi pôlipeptit, các axitamin liên kết với nhau bằng liên kết peptit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Các giai đoạn cùa dịch mã là:

  1. Giải mã → Sao mã.
  2. Sao mã →Khớp đối mã→Giải mã.
  3. Hoạt hóa→ Tổng hợp polipeptit.
  4. Phiên mã→Hoạt hóa→Tổng hợp polipeptit.

Đáp án:

Các giai đoạn trong dịch mã: hoạt hóa axit amin => Tổng hợp chuối polipeptit

Đáp án cần chọn là: C

Câu 20: Quá dịch mã được quy ước chia làm bao nhiêu giai đoạn?

Đáp án:

Quá dịch mã được chia làm 2 giai đoạn:

1. Hoạt hóa acid amin

2. Tổng hợp chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: A

Câu 21: Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn nào?

  1. Phiên mã và hoạt hóa axit amin
  2. Hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit
  3. Tổng hợp chuổi polipeptit và loại bỏ axit amin mở đầu
  4. Phiên mã và tổng hợp chuỗi polipeptit

Đáp án:

Quá trình dịch mã gồm 2 giai đoạn:

- Hoạt hóa axit amin

- Tổng hợp chuỗi polipeptit

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22: Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

  1. 4 -3- 1-2
  2. 4 -2- 3 -1
  3. 4 -1 – 3 -2
  4. 4- 2 -1- 3

Đáp án:

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 4- 2 -1- 3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 23: Cho các dữ liệu sau:

1- Riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

2- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

3- Enzyme cắt bỏ axit amin mở đầu

4- Riboxom rời khỏi mARN

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

  1. 3 -4- 1-2
  2. 1 -3- 2 -4
  3. 1 -4 – 3 -2
  4. 1- 2 -4- 3

Đáp án:

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là 1 -4 – 3 -2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24: Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là?

  1. mARN
  2. Chuỗi polipeptit
  3. Axit amin tự do
  4. Phức hợp aa-tARN

Đáp án:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN

Đáp án cần chọn là: D

Câu 25: Phức hợp aa-tARN là sản phẩm của quá trình?

  1. Hoạt hóa axit amin                    
  2. Hình thành chuỗi polipeptit
  3. Cắt bỏ axit amin mở đầu
  4. Khớp mã của tARN vào mARN

Đáp án:

Sản phẩm của quá trình hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là phức hợp aa-tARN

Đáp án cần chọn là: A

Câu 26: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

[1] Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

[2] Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

[3] Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung [A-T, G-X và ngược lại].

[4] Xảy ra ở tế bào chất.

[5] 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

[6] Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

[7] Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

Đáp án:

[1] Sai vì ở sinh vật nhân thực, dịch mã diễn ra sau phiên mã, giữa 2 quá trình còn có sự trưởng thành của mARN sơ khai.

[3] Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 27: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?

[1] Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

[2] Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’→ 3.

[3] Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung [A-T, G-X và ngược lại].

[4] Xảy ra ở tế bào chất.

[5] 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

[6] Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

Đáp án:

Các nhận xét đúng với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ là: 1, 2, 4, 5, 6

[3] Sai vì quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U; G-X và ngược lại

Đáp án cần chọn là: C

Câu 28: Phát biểu nào dưới đây không đúng về quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực?

  1. Xảy ra trong tế bào
  2. Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã
  3. Axit amin mở đầu là methionin
  4. Nhiều ribôxôm có thể cùng tham gia dịch mã một phân tử mARN

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: B

Ở sinh vật nhân thực, phiên mã diễn ra trước quá trình dịch mã, ở giữa 2 quá trình phiên mã và dịch mã còn có quá trình trưởng thành mARN.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình dịch mã?

  1. Quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực chỉ xảy ra trong tế bào chất
  2. Quá trình dịch mã hoàn tất khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN
  3. Phân tử rARN đóng vai trò là “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã
  4. Trên mỗi phân tử mARN ở sinh vật nhân thực chỉ có một bộ ba mở đầu AUG

Đáp án:

Phát biểu phù hợp là C. Vì phân tử tARN mới là phân tử đóng vai trò “người phiên dịch” trong quá trình dịch mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu kết luận đúng?

[1] Ở trên mỗi phân tử mARN, các ribôxôm khác nhau tiến hành đọc mã từ các điểm khác nhau, mỗi điểm đặc hiệu với mỗi ribôxôm.

[2] Quá trình dịch mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc này được thể hiện giữa bộ 3 mã hóa trên tARN gắn với bộ 3 đối mã trên mARN.

[3] Mỗi phân tử mARN có thể tổng hợp được nhiều chuỗi polipeptit, các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ một mARN có cấu trúc giống nhau.

[4] Trong quá trình dịch mã, mARN thường không gắn với ribôxôm riêng rẽ mà đồng thời gắn với một nhóm ribôxôm gọi là polinuclêôxôm.

Đáp án:

Phát biểu đúng là: [2]

Ý [1] sai vì: quá trình dịch mã bắt đầu từ bộ ba mở đầu, không có các điểm đặc hiệu của ribôxôm

Ý [3] sai vì: 1mARN tổng hợp các chuỗi polipetit giống nhau.

Ý [4] sai vì: nhóm ribôxôm được gọi là polixôm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 31: Khi nói về quá trình dịch mã kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Bộ ba kết thúc quy định tổng hợp axit amin cuối cùng trên chuỗi polipeptit.
  2. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
  3. Liên kết hiđrô được hình thành trước liên kết peptit
  4. Chiều dịch chuyển của ribôxôm trên mARN là 5’-3’

Đáp án:

Ý sai là A vì bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào cả.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 32: Khi nói cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?

  1. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
  2. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là Metionin
  3. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 5’→ 3‘ trên phân tử mARN
  4. Khi dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 3’→ 5‘ trên phân tử mARN

Đáp án:

D sai.

mARN bắt đầu dịch mã từ đầu 5’ nên ribôxôm dịch chuyển theo chiểu từ 5’→ 3‘ trên phân tử mARN.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Điều nào sau đây không đúng với các chuỗi pôlypeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực?

  1. Đều diễn ra trong tế bào chất của tế bào
  2. Sau khi tổng hợp xong, axit amin ở vị trí mở đầu bị cắt bỏ
  3. Đều bắt đầu bằng axit amin mêtiônin
  4. Đều bắt đầu bằng axit amin foocmin mêtiônin

Đáp án:

Ý không đúng là D, vì foocmin mêtiônin là axit amin mở đầu trong chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 34: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng?

[1] dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

[2] quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

[3] trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

[4] chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5'UUG 3' trên phân tử mARN

  1. [2], [4]
  2. [2], [3]
  3. [1], [4]
  4. [1], [3]

Đáp án:

Các phát biểu đúng là: [2], [3]

Câu [1] sai, dịch mã là quá trình tổng hợp protein, diễn ra trong bào tương của tế bào

Câu [4] sai, chuỗi polipeptit sẽ được ngừng tổng hợp khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba sao mã 5’UAG3’ trên mARN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Chọn phát biểu đúng

Trong quá trình dịch mã:

  1. Mỗi ribôxôm có thể hoạt động trên bất kỳ loại mARN nào.
  2. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
  3. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau
  4. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một ribôxôm hoạt động

Đáp án:

Phát biểu đúng là A

B sai, mỗi loại axit amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết

C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 axit amin

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng hoạt động [hình thành polixom]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36: Trong quá trình dịch mã,

  1. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ các nuclêôtit của mARN
  2. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ → 5’
  3. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN
  4. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm

Đáp án:

Trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một số ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Nhận định nào sau đây sai khi nói về quá trình dịch mã?

  1. Trong quá trình tổng hợp protein, hai tiểu đơn vị của ribôxôm kết hợp với nhau tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
  2. Ở sinh vật nhân thực, trong phân tử protein có hoạt tính sinh học có chứa axit amin mở đầu là metionin.
  3. Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hóa axitamin và tổng hợp chuỗi polipeptit.
  4. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc, trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

Đáp án:

Nhận định sai là: B

Ở sinh vật nhân thực, sau khi chuỗi axit amin được tổng hợp sau, axit amin mở đầu methionin sẽ bị cắt khỏi chuỗi axit amin

Đáp án cần chọn là: B

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  1. Một bộ ba mã di truyền có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
  2. Sinh vật nhân thực, axit amin mở đầu chuỗi polipeptit sẽ được tổng hợp là mêtiônin
  3. Trong cùng một thời điểm chỉ có một ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN
  4. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN

Đáp án:

A : sai [1 bộ 3 chỉ mã hóa cho 1 axit amin]

B : đúng

C : sai [nhiều ribôxôm [poliribôxôm] cùng tham gia quá trình dịch mã]

D : sai [ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5’→3’]

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

[1] Xảy ra trong tế bào chất

[2] Cần axit deoxiribonucleic trực tiếp làm khuôn.

[3] Cần ATP và các axit amin tự do

[4] Xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu

Đáp án:

Các thông tin nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực là [1], [3], [4].

Câu [2] sai, khuôn trực tiếp của dịch mã là mARN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 40: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình dịch mã:

[1] Ở tế bào nhân sơ, sau khi được tổng hợp foocmin Metionin được cắt khỏi chuỗi polipeptit.

[2] Sau khi hoàn tất quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và giữ nguyên cấu trúc để chuẩn bị cho quá trình dịch mã tiếp theo

[3] Trong dịch mã ở tế bào nhân thực, tARN mang axit amin mở đầu là Metionin đến ribôxôm để bắt đầu dịch mã.

[4] Tất cả protein sau dịch mã đều được cắt bỏ axit amin mở đầu và tiêp tục hình thành các cấu trúc bậc cao hơn để trở thành protein có hoạt tính sinh học.

[5] Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc vói bộ ba kết thúc UAA.

Đáp án:

Các phát biểu không đúng: [2], [4].

Sau hoàn tất dịch mã, 2 tiểu phần của ribôxôm tách ra và tách khỏi mARN.

4 – sai. Khi quá trình dịch mã hoàn tất chuỗi polipeptit [không phải prôtêin] cắt bỏ axit amin mở đầu để tiếp tục hình thành nên các cấu trúc bậc cao hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 41: Khi nói về quá trình dịch mã. Cho các nhận định sau:

[1] Mã di truyền chứa trong mARN được chuyển thành trình tự aa trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã.

[2] Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau.

[3] Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å

[4] Codon mở đầu trên mARN là 3’AUG5’

[5] Số phân tử H2O được giải phóng nhiều hơn số axit amin là 1

Số câu sai trong số các câu trên là

Đáp án:

Các phát biểu sai là :

[3] : mỗi bước di chuyển của riboxom là 3 nucleotit = 10,2Å

[4] codon mở đầu là 5’AUG3’

[5] Số phân tử nước ít hơn số aa 1

Đáp án cần chọn là: A

Câu 42: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng ?

I. quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời

II. khi dịch mã, riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’ → 5’

III. Cùng một thời điểm có thể có nhiều riboxom tham gia dịch mã trên một phân tử mARN

IV. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là methioni

Đáp án:

Các ý đúng là : III, IV

I sai, hai quá trình này không diễn ra đồng thời

Ý II sai vì riboxom dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5’ → 3’

Đáp án cần chọn là: D

Câu 43: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  1. Tạo ra phân tử mARN mới.
  2. Tạo ra phân tử tARN mới.
  3. Tạo ra phân tử rARN mới.
  4. Tạo ra chuỗi pôlipeptit mới.

Đáp án:

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 44: Kết quả của giai đoạn dịch mã là:

  1. Phân tử mARN mới.
  2. Chuỗi pôlipeptit mới.
  3. Phân tử ADN mới.
  4. NST.

Đáp án:

Kết thúc dịch mã tạo ra chuỗi polipeptit mới.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45: Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp:

  1. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
  2. Điều hoà sự tổng hợp prôtêin
  3. Tổng hợp các prôtêin cùng loại
  4. Tổng hợp được nhiều loại prôtêin

Đáp án:

Trong dịch mã, poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin – 1 lần dịch mã được nhiều protein

Đáp án cần chọn là: A

Câu 46: Pôlixôm [pôliribôxôm] có vai trò gì?

  1. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin khác loại.
  2. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra chính xác
  3. Làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại.
  4. Đảm bảo cho quá trình dịch mã diễn ra liên tục.

Đáp án:

Polixom là chuỗi các riboxom gắn vào nhau để cùng tồng hợp nên nhiều chuỗi acid amin trong cùng 1 lúc → làm tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại [1 lần dịch mã được nhiều protein].

Đáp án cần chọn là: C

Câu 47: Trong quá trình tổng hợp prôtêin, pôlixôm có vai trò:

  1. Tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
  2. Giúp ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
  3. Gắn các axit amin với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
  4. Gắn tiểu phần lớn với tiểu phần bé để tạo ribôxôm hoàn chỉnh

Đáp án:

Polixôm là hệ thống gồm nhiều riboxôm cùng trượt đồng thời trên mARN giúp tăng hiệu suất quá trình trồng hợp prôtêin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 48: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều:

  1. Kết thúc bằng Met.
  2. Bắt đầu bằng axit amin Met.
  3. Bắt đầu bằng foocmin-Met.
  4. Bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN.

Đáp án:

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng aa Met.

Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân sơ đều bắt đầu bằng aa foocmin-Met.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 49: Các protein được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin:

  1. Mở đầu
  2. Valin
  3. Foocmyl metionin
  4. Metionin

Đáp án:

Các chuỗi acid amin được tổng hợp ở trong tế bào nhân thực được bắt đầu bằng acid amin : metionin

Ở tế bào nhân sơ, chuỗi acid amin được tổng hợp mới mở đầu bằng aa focmyl metionin

Đáp án cần chọn là: D

Câu 50: Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó tương ứng với:

  1. Một bộ ba ribônuclêôtit
  2. Hai bộ ba ribônuclêôtit
  3. Ba bộ ba ribônuclêôtit
  4. Bốn bộ ba ribônuclêôtit

Đáp án:

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 51: Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng nấc trong quá trình giải mã, mỗi nấc đó được gọi là:

  1. Codon
  2. Triplet
  3. Anticodon
  4. Exon

Đáp án:

Ribôxôm chuyển dịch trên phân tử mARN theo từng codon, mỗi codon tương ứng với một bộ ba ribônuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 52: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

  1. Cơ chế tự sao
  2. Cơ chế phiên mã
  3. Cơ chế giải mã
  4. Cả 3 cơ chế trên

Đáp án:

Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 53: Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc nào được thể hiện ở cả 3 quá trình nhân đôi, phiên mã, dịch mã?

  1. Nguyên tắc bán bảo toàn
  2. Nguyên tắc bổ sung
  3. Nguyên tắc nửa gián đoạn
  4. Cả 3 nguyên tắc trên

Đáp án:

Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 54: Cơ chế di truyền nào sau đây không sử dụng nguyên tắc bổ sung?

  1. Nhân đôi ADN.   
  2. Phiên mã.
  3. Hoàn thiện mARN.   
  4. Dịchmã.

Đáp án:

+ Nhân đôi ADN có sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 1 mạch gốc và 1 mạch đơn mới.

+ Phiên mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi mARN được phiên mã từ mạch gốc của gen.

+ Dịch mã sử dụng nguyên tắc bổ sung khi bộ ba đối mã trên tARN bổ sung với codon trên mARN

+ Hoàn thiện mARN: diễn ra ở sinh vật nhân thực, sau khi phiên mã có bước cắt bỏ Intron nối Exon để trở thành mARN trưởng thành.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 55: Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

  1. Đều diễn ra trong nhân tế bào.
  2. Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  3. Đều có sự tham gia của ARN polimeraza
  4. Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Đáp án:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

Phiên mã: nguyên tắc bổ sung giữa mARN với ADN

Dịch mã: nguyên tắc bổ sung giữa bộ ba đối mã tARN với bộ ba mã hóa mARN

Đáp án cần chọn là: B

Câu 56: Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

  1. Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.
  2. Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
  3. Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không
  4. Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit

Đáp án:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là: đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, đều có sự tham gia của các enzim và phải trai qua quá trình biến đổi để trưởng thành -> sản phẩm có hoạt tính chức năng.

Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất

Đáp án cần chọn là: A

Câu 57: Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

  1. Sinh vật nhân sơ.
  2. Sinh vật nhân thực.
  3. A+B.
  4. Tất cá đều sai.

Đáp án:

Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.

Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó..

Đáp án cần chọn là: A

Câu 58: Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen không diễn ra đồng thời?

  1. Sinh vật nhân sơ.
  2. Sinh vật nhân thực.
  3. A+B.
  4. Tất cá đều sai.

Đáp án:

Sinh vật nhân thực có màng nhân ngăn cách nhân với tế bào chất nên mARN phải từ nhân đi ra tế bào chất mới thực hiện dịch mã được.

Sinh vật nhân sơ không có màng nhân nên phiên mã đến đâu, có thể dịch mã luôn đến đó.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 59: Cho các thông tin sau đây:

[1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

[2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

[3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

[4] mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  1. [1] và [4].
  2. [2] và [4].
  3. [2] và [3].
  4. [3] và [4].

Đáp án:

Các thông tin đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: [2] và [3]

[1] Chỉ có ở nhân sơ

[4] Chỉ có ở nhân thực

Đáp án cần chọn là: C

Câu 60: Cho các thông tin sau đây:

[1] mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.

[2] Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

[3] Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

[4] mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã chỉ có ở tế bào nhân thực hoặc tế bào nhân sơ là:

  1. [1] và [4]
  2. [2] và [4].
  3. [2] và [3]
  4. [3] và [4].

Đáp án:

Các thông tin dúng chỉ có ở tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: [1] và [4]

[2], [3] đúng ở cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ

Đáp án cần chọn là: A

Câu 61: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:

  1. 5’ GTT – TGG – AAG – XXA 3’.
  2. 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’
  3. 5’ XAA – AXX – TTX – GGT 3’
  4. 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

Đáp án:

Đoạn polipeptid : Val – Trp – Lys – Pro

→ mARN : 5’ GUU – UGG – AAG – XXA 3’

→ mạch mã gốc : 3’ XAA – AXX – TTX – GGT 5’ ↔ 5’ TGG – XTT – XXA – AAX 3’

Đáp án cần chọn là: B

Câu 62: Biết các codon mã hóa các axitamin như sau:GGG-Gly;XXX-Pro;GXU-Ala;UXG-Ser;AGX-ser, XGA-Arg. Một đoạn mạch của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nucleotit của mạch bổ sung là 5’ AGXXGAXXXGGG3’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn polipeptit có 4 axitamin thì 4 axitamin đó là

  1. Ser-Arg-Pro-Gly
  2. pro-Gly-Ser-Ala
  3. Gly-Pro-Ser-Arg
  4. Ser-Ala-Gly-Pro

Đáp án:

Đoạn mạch gốc : 5’ AGXXGAXXXGGG 3’

                          3’ TXGGXTGGGXXX 5’

mARN: 5’ AGX-XGA-XXX-GGG 3’

Chuỗi peptit : Ser-Arg-Pro-Gly

Đáp án cần chọn là: A

Câu 63: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:

Côđon

5’UUA3’

5’XUU3’

5’XUG3’

5’XXU3’

5’XXX3’

5’AXU3’

5’AXG3’

5’AGA3’

5’AGG3’

5’AAA3’

Axit amin tương ứng

Lơxin [Leu]

Prôlin [Pro]

Threônin [Thr]

Acginin [Arg]

Lizin [Lys]

Ở một loài sinh vật nhân sơ, một chuỗi pôlipeptit có trình tự các axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa chuỗi pôlipeptit trên là:

  1. 3’ GGG TXT AAT TXG 5’
  2. 3’ GGA TXT AAT TGX 5’
  3. 5’ GGA TXX TTT TXG 3’
  4. 5’ XGT TTT TXT GGG 3’

Đáp án:

Trình tự aa: Pro – Arg – Lys – Thr, trong đó có Lys được mã hóa bởi 5’AAA3’ → Bộ ba trên mạch mã gốc là 3’TTT5’ → loại A, B

Trình tự axit amin: Pro – Arg – Lys – Thr

mARN bắt đầu bằng: 5’XXU… hoặc 5’XXX

Trên mạch gốc: 3’GGA hoặc 3’GGG → Loại C

Đáp án cần chọn là: D

Câu 64: Các codon [bộ ba mã sao] AAU,XXX,GGG và UUU mã hóa cho các axit amin tương ứng lần lượt là: Asparagin [Asn]. Prôlin [Pro], Glixin [Gli], Pheninalanin [Phe].

Đoạn mạch gốc nào sau đây sẽ mã hóa chuỗi Phe – Gli- Asn- Pro

  1. 5’….GGGATTXXXAAA….3’
  2. 5’….AAATAAXXXGGG….3’
  3. 5’….AAAXXXTTAGGG….3’
  4. 3’….AAAXXXTTAXGG…5'

Đáp án:

Chuỗi Phe – Gli - Asn - Pro được mã hóa bởi đoạn mARN có trình tự 5’…UUU GGG AAU XXX..3’

Vậy đoạn mã gốc trên gen là: 3’…AAA XXX TTA GGG…5’

Đáp án cần chọn là: A

Câu 65: Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau

  1. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’
  2. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’
  3. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’
  4. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’

Đáp án:

mARN  có trình tự nu là: 5’ AUU GXG XGA GXX 3’

Các bộ ba đối mã tương ứng là: 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 66: Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

3' XGA GAA TTT XGA 5' [mạch mã gốc]

5' GXT XTT AAA GXT 3'

Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin.

Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:

  1. axit glutamic - acginin - phênialanin - axit glutamic
  2. acginin - axit glutamic - phênialanin - acginin
  3. alanin - lơxin - lizin - alanin
  4. lơxin - alanin - valin - lizin

Đáp án:

Mạch mã gốc: 3' XGA GAA TTT XGA 5'

mARN:           5’ GXU XUU AAA GXU 3’

Chuỗi acidamin: Ala – Leu – Lys – Ala

Hay là: alanin- lơxin- lizin- alanin

Đáp án cần chọn là: C

Câu 67: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một protein armadillo đã được xác định một phần. Các phân tử tRNA được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticodon sau đây: 3'UAX5', 3'XGA5', 3'GGA5', 3'GXU5', 3'UUU5', 3'GGA5'.

Trình tự nuclêôtit ADN của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho protein armadillo

  1. 5'-ATG-GXT-GGT-XGA-AAA-XXT-3'
  2. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’
  3. 5'-ATG-GXT-GXT-XGA-AAA-GXT-3’
  4. 5'-ATG-GGT-XXT-XGA-AAA-XGT-3’

Đáp án:

mARN: 5' AUG-GXU-XXU-XGA-AAA-XXT 3'

→ Mạch bổ sung của ADN: 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3’

Đáp án cần chọn là: B

Câu 68: Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axit amin như sau: … Gly – Arg – Lys – Ser…

Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin:

Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự:

  1. 5’TXXXXATAAAAG3'
  2. 5’XTTTTATGGGGA3’.
  3. 5’AGGGGTATTTTX3’.
  4. 5’GAAAATAXXXXT3’.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Chuỗi polipeptit: …Gly – Arg – Lys – Ser…

mARN:            5’….GAA – AAU- AXX – XXU 3’

Mạch mã gốc: 3’….XTT – TTA – TGG – GGA 5’

Đáp án cần chọn là: C

Câu 69: Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

5…GXT XTT AAA GXT…3.

Biết các bộ ba mã hóa các axit amin là GXU: Ala, AAA: Lys, XUU: Leu. Trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là

  1. – Leu – Ala – Lys  – Ala –
  2. – Ala – Leu – Lys – Ala –
  3. – Lys – Ala –  Leu – Ala –
  4. – Leu – Lys –  Ala – Ala –

Đáp án:

Mạch bổ sung: 5…GXT XTT AAA GXT…3.

Mạch mã gốc: 3’ …XGA GAA TTT XGA…5’

Mạch mARN: 5…GXU XUU AAA GXU…3.

Trình tự a.a: – Ala – Leu – Lys – Ala –

Đáp án cần chọn là: B

Câu 70: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

  1. Ba loại G, A, U.
  2. Ba loại U, G, X.
  3. Ba loại A, G, X.
  4. Ba loại U, A, X.

Câu 71: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng các loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này sẽ không thể thực hiện được dịch mã khi sử dụng các loại nuclêôtit là:

  1. X, G, A, U.
  2. A, U, G.
  3. A, G, X.
  4. Cả A và B.

Đáp án:

Phân tử chỉ có thể thực hiện dịch mã khi có 3 loại nu là G, A, U để có mã mở đầu là 5’AUG3’ mới có khả năng dịch mã.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 72:Phát biểu nào sau đấy đúng. Trong quá trình dịch mã:

  1. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào
  2. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với bất kỳ tARN nào để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
  3. Mỗi tARN có thể vận chuyển nhiều loại axit amin khác nhau.
  4. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

Đáp án:

B sai, mỗi loại acid amin sẽ có 1 loại tARN đặc hiệu riêng liên kết

C sai, 1 tARN chỉ vận chuyển được 1 acid amin

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động [hình thành polixom]

Đáp án cần chọn là: A

Câu 73: Phát biểu nào sau đây sai. Trong quá trình dịch mã:

  1. Mỗi Riboxom có thể hoạt động trên bất kỳ mARN trưởng thành nào.
  2. Mỗi axit amin đã được hoạt hóa liên kết với tARN đặc hiệu của nó để tạo thành phức hợp axit amin – tARN.
  3. Có nhiều tARN khác nhau vận chuyển các axit amin khác nhau.
  4. Trên mỗi mARN nhất định chỉ có một riboxom hoạt động.

Đáp án:

Các ý đúng là A, B , C.

D sai, trên 1 mARN có thể có nhiều riboxom cùng hoạt động [hình thành polixom]

Đáp án cần chọn là: D

Câu 74: Sao ngược là hiện tượng:

  1. Prôtêin tống hợp ra ADN.
  2. ARN tồng hợp ra ADN.
  3. ADN tồng hợp ra ARN.
  4. Prôtêin tống hợp ra ARN.

Đáp án:

Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.

Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược [reverse transcriptase]. Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung [cADN - complementary ADN]. Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus [cADN→ARN], hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó [cADN→ADN] như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus [provirus]. Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 75: Sao mã ngược là hiện tượng tổng hợp:

  1. ADN từ prôtêin.
  2. ARN từ ADN.
  3. ADN từ ARN.
  4. ARN từ prôtêin.

Đáp án:

Sao mã ngược là hiện tượng ARN tổng hợp ra ADN, ví dụ ở virut HIV.

Trên mỗi sợi ARN lõi của các virus này có mang một enzyme sao mã ngược [reverse transcriptase]. Khi xâm nhập vào tế bào chủ, enzyme này sử dụng ARN của virus làm khuôn để tổng hợp sợi ADN bổ sung [cADN - complementary ADN]. Sau đó, sợi cADN này có thể làm khuôn để tổng hợp trở lại bộ gene của virus [cADN→ARN], hoặc tổng hợp ra sợi ADN thứ hai bổ sung với nó [cADN→ADN] như trong trường hợp virus gây khối u mà kết quả là tạo ra một cADN sợi kép. Phân tử ADN sợi kép được tổng hợp trước tiên trong quá trình lây nhiễm có thể xen vào ADN của vật chủ và ở trạng thái tiền virus [provirus]. Vì vậy, provirus được truyền lại cho các tế bào con thông qua sự tái bản của ADN vật chủ, nghĩa là các tế bào con cháu của vật chủ cũng bị chuyển sang tình trạng có mầm bệnh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 76: Nguyên liệu của quá trình dịch mã là

  1. axít béo
  2. nuclêôtit.
  3. glucôzơ
  4. axit amin.

Đáp án:

Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 77: Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là:

  1. lipit. 
  2. glucozơ.     
  3. axit amin
  4. nuclêôtit.

Đáp án:

Đơn phân cấu tạo nên phân tử protein là: axit amin.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 78: Đơn phân của prôtêin là

  1. axit amin
  2. nuclêôtit
  3. Axit béo 
  4. nuclêôxôm

Đáp án:

Đơn phân của prôtêin là axit amin.

Đáp án cần chọn là: A

Video liên quan

Chủ Đề