Danh mục hàng hóa nhóm 2 bộ khoa học công nghệ



Email:
Hotline: 0915 836 555 | Hanoi: 024 6666 3066
Hotline tư vấn Mật mã Dân sự, An toàn Thông tin mạng: 024 6666 3088 | 0915 836 555
Head Office: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội

Phòng thử nghiệm: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, Hà Nội

Lựa chọn ngôn ngữ:
Select your language:

  • CÔNG TY TNHH EXTENDMAX VIỆT NAM
  • Mã số DN: 0106943741
  • Email:
  • Hotline: 0915 836 555 | Hanoi: 024 6666 3066
  • Hotline tư vấn giấy phép Mật mã Dân sự, An toàn Thông tin mạng: 024 6666 3088 | 0915 836 555
  • Địa chỉ DKKD: P903, tầng 9, tháp A, tòa nhà tổ hợp Sky City Tower, 88 Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội, Việt Nam
  • Trụ sở chính: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam
  • Phòng thử nghiệm: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. La Khê, Q. Hà Đông, TP. Hà Nội, Việt Nam

 Quyết định đã công bố các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2, bao gồm tên hàng hóa, mã HS, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia [QCVN] tương ứng.


Quyết định cũng quy định biện pháp quản lý được áp dụng đối với các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 được sản xuất trong nước và các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu.


Theo đó, đối với các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, biện pháp quản lý được áp dụng theo qui định tại Thông tư 07/2017/TT-BKHCN ngày 16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và thay thế cho biện pháp quản lý đối với sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng; Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN, QCVN 19:2019/BKHCN, QCVN 20:2019.


Đối với các sản phẩm hàng hóa nhóm 2 sản xuất trong nước, biện pháp quản lý được quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.


Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18/12/2019 và thay thế Quyết định số 3482/QĐ-BKHCN ngày 08/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học công nghệ về việc công bố sản phẩm hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.


Tải Quyết định tại đây./.

Số/ký hiệu Thông tư 01/2009/TT-BKHCN
Ngày ban hành 20/03/2009
Ngày có hiệu lực 04/05/2009
Ngày hết hiệu lực
Người ký Trần Quốc Thắng
Trích yếu Ban hành Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN
Cơ quan ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ
Loại văn bản Thông tư
Căn cứ ban hành văn bản

Luật 05/2007/QH12 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Văn bản triển khai, hướng dẫn

Quyết định 3482/QĐ-BKHCN[2017] Công bố Danh mục hàng hóa nhóm 2 của Bộ KHCN

Văn bản bị sửa đổi
Văn bản này bị sửa đổi bởi
Văn bản bị bãi bỏ
Văn bản này bị bãi bỏ bởi
Văn bản được hợp nhất
Văn bản này được hợp nhất bởi

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 01/2009/TT-BKHCN

Hà Nội, ngày 20 tháng 03 năm 2009

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN

THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

1.1. Thông tư này quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ [sau đây viết tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2].

1.2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 sẽ được soát xét sửa đổi, bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2.

2.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa có liên quan.

3. Nguyên tắc chung

3.1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

3.2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

II. DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

Ghi chú

1

Xăng

2

Nhiên liệu điêzen

3

Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy

4

Các sản phẩm điện, điện tử

4.1

Dây điện bọc nhựa PVC có điện áp danh định đến và bằng 450/750V

4.2

Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời

4.3

Dụng cụ điện đun và chứa nước nóng

4.4

Dụng cụ điện đun nước nóng kiểu nhúng

4.5

Máy sấy tóc và các dụng cụ làm đầu khác

4.6

Máy sấy khô tay

4.7

Bàn là điện

4.8

Lò vi sóng

4.9

Nồi cơm điện

4.10

Ấm đun nước

4.11

Lò nướng điện, vỉ nướng điện

4.12

Dụng cụ pha chè hoặc cà phê

4.13

Quạt điện

5

Nhiên liệu sinh học gốc

5.1

Etanol nhiên liệu biến tính dùng để trộn với xăng sử dụng làm nhiên liệu cho động cơ đánh lửa

5.2

Nhiên liệu điêzen sinh học gốc [B100]

6

Đồ chơi trẻ em

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

2. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức cần kịp thời phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ [Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng] để xem xét, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Trần Quốc Thắng

Video liên quan

Chủ Đề