Đề cương Công nghệ 7 học kì 2 có đáp an

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP CƠNG NGHỆ 7 HKII Năm học 2012 -2013Câu 1: : Chuồng ni có vai trò như thế nào trong chăn ni? Chuồng ni hợp vệ sinh là gì? *Vai trò của chuồng ni: + Chuồng ni giúp cho vật ni tránh được sự thay đổi của thời tiết, đồng thời tạo ra một tiểu khí hậu thích hợp cho vật ni + Giúp cho vật ni hạn chế tiếp xúc với mầm bệnh + Giúp việc thực hiện quy trình chăn ni khoa học + Giúp quản lí tốt đàn vật ni, thu được chất thải làm phân bón và tránh gây ơ nhiễm mơi trường + Nâng cao năng suất chăn ni.* Chuồng ni hợp vệ sinh phải đạt những tiêu chuẩn sau: - Nhiệt độ thích hợp, độ ẩm chuồng từ 60 – 75% - Độ thơng thống tốt, ít khí độc - Độ chiếu sáng phải thích hợp, các thiết bị thường xun lau rửa sạch sẽ - Hướng chuồng quay về phía Nam hoặc Đơng NamCâu 2: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật ni? Em hãy kể tên một số phương pháp chế biến thức ăn vật ni.* Phải chế biến thức ăn vì: + Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.+ Giảm khối lượng, giảm độ khơ cứng.+ Khử bỏ chất độc hại. * Phải dự trữ thức ăn vì: giữ thức ăn lâu hỏng và có đủ nguồn thức ăn cho vật ni. * Một số phương pháp chế biến thức ăn:+ Phương pháp vật lí [cắt ngắn, nghiền nhỏ …]. + Phương pháp hóa học [ủ men …]. + Phương pháp sinh học [kiềm hóa rơm rạ …]. + Tạo thức ăn hỗn hợp. Câu 3: Em cho biết các đặc điểm của sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi ? những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trûng và sự phát dục của vật nuôi ? * Sự sinh trưởng : sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể .* Sự phát dục : thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể . * Gồm 2 yếu tố chính :+ Đặc điểm di truyền.+ Điều kiện ngoại cảnh.Câu 4: Ni dưỡng và chăm sóc vật ni non phải chú ý những vấn đề gì?• Ni dưỡng và chăm sóc vật ni non:- Ni vật ni mẹ tớt để có nhiều sữa chất lượng tớt cho đàn con.- Giữ ấm cho cơ thể- Cho bú sữa đầu vì sữa đầu có đủ dinh dưỡng và kháng thể [chất chớng bệnh].- Tập cho vật ni non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bở sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.- Cho vật ni non vận đợng và tiếp xúc nhiều với ánh sáng [ nhất là với nắng b̉i sớm].- Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật ni non.Câu 5: : Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật ni bao gồm những gì? Hãy nêu vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật ni? * Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật ni:- Trong thức ăn vật ni có nước và chất khơ- Phần chất khơ có: protein, gluxit, lipit, vitamin và chất khống- Tuỳ loại thức ăn mà thành phần và tỉ lệ các chất dinh duỡng khác nhau.* Vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật ni:Sau khi được vật ni tiêu hố, các chất dinh dưỡng trong thức ăn được cơ thể vật ni hấp thụ để:- Cung cấp năng lượng cho vật ni hoạt động và phát triển- Cung cấp các chất dinh dưỡng cho vật ni lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn ni, cho gia cầm đẻ trứng, cho vật ni cái tạo sữa, ni con- Cung cấp chất dinh dưỡng cho vật ni tạo ra lơng, sừng, móng- Cho ăn thức ăn tốt và đủ chất dinh dưỡng, vật ni sẽ cho nhiều sản phẩm chăn ni và chống được bệnhCâu 6: Em cho biết vắc xin là gì? tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi? * Vắc xin là chế phẩm xinh học, được chế từ chính mầm bệnh gây ra mà ta muốn phòng.* Khi đưa vắc xin vào cơ thể vật nuôi khoẻ mạnh cơ thể sẽ phản ứng lại bằng cách sản sinh ra kháng thể chống lại sự xâm nhập của mầm bệnh tương ứng. Khi mầm bệnh xâm nhập lại, cơ thể vật nuôi có khả năng tiêu diệt mầm bệnh, vật nuôi không bò mắc bệnh gọi là vật nuôi đã có khả năng miễm dòch Câu 7: Ni thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội? Nhiệm vụ chính của ni thuỷ sản ở nước ta là gì? Cho ví dụ? * Ni thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội:- Cung cấp thực phẩm cho xã hội, ngun liệu cho cơng nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.- Làm sạch mơi trường nước.* Nhiệm vụ chính của ni thủy sản ở nước ta là: - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống ni.- Cung cấp thực phẩm tươi, sạch.- Ứng dụng những tiến bộ khoa học cơng nghệ vào ni thuỷ sản.* Ví dụ: mở rộng diện tích ni tơm, cá; ứng dụng khoa học vào sản xuất thức ăn cho tơm, cá…Câu 8: Để cơng nhận là giống vật ni cần có những điều kiện nào? Để cơng nhận là giống vật ni cần có những điều kiện là:- Có nguồn gốc chung. - Có đặc điểm ngoại hình và năng suất giống nhau.- Có đặc điểm di truyền ổn định. - Có số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. Câu 9: Thức ăn của tôm , cá gồm những loại nào ?* Thức ăn của tôm , cá gồm 2 loại : + thức ăn tự nhiên có sẵn trong nước gồm có : Vi khuẩn, thực vật thuỷ sinh, động vật phù du, động vật đáy và mùn bã hữu cơ .+ Thức ăn nhân tạo do con người tạo ra. Có 3 nhóm: thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.Câu 10: Trong chăn ni ln lấy phương châm “Phòng bệnh hơn chữa bệnh”. Em hiểu thế nào về phương châm này?

Để củng cố và bổ trợ kiến thức cho các bạn trong quá trình học và ôn thi học kì 2 Công nghệ lớp 7. Chúng tôi có tổng hợp Đề cương ôn tập Công nghệ 7 học kì 2 trong tài liệu bên dưới. Đề cương bao gồm các câu hỏi và đáp án chi tiết giúp các bạn ôn tập hiệu quả môn học. Mời thầy cô và các bạn tham khảo tài liệu trong link bên dưới.

Nội dung ôn tập Công nghệ 7 học kì 2

Đề cương ôn tập Công nghệ 7 học kì 2 bao gồm những câu hỏi nằm trong nội dung học tập học kì 2 Công nghệ 7. Trong học kì 2 Công Nghệ 7, các bạn được học của yếu về hai phần học cuối cùng. Đó là phần Chăn nuôi và phần Thuỷ sản. Trong đó, các bạn được học với những nội dung sau:

Phần Chăn nuôi:

  • Chương 1: Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi
  • Chương 2: Qy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Phần Thuỷ sản:

  • Chương 1: Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi
  • Chương 2: Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản

Nhận thấy trong mỗi phần các bạn đề học về đại cương và các kỹ thuật sản xuất, bảo vệ môi trường. Tuy nhiên nội dung mỗi phần sẽ khác nhau.

Có thể bạn quan tâm:  Vai Trò Của Thức Ăn Đối Với Vật Nuôi- Công Nghệ 7

Chia sẻ kinh nghiệm học và ôn thi Công nghệ

Môn Công nghệ 7 sẽ bao gồm kiến thức lý thuyết. Do đó, các bạn cần học thuộc khá nhiều. Để học hiệu quả, các bạn nên thiết lập sơ đồ tư duy các câu hỏi, bài tập lại để dễ học hơn.

Ngoài ra, hãy tham khảo Đề cương ôn tập Công nghệ 7 học kỳ 2 bên dưới. Sau đó luyện tập các đề thi học kì 2 và đề kiểm tra 1 tiết Công nghệ 7. Chúc các bạn học và thi tốt.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Sưu tầm: Thu Hoài

I. Phần trắc nghiệm [3 điểm]

1. Hãy chọn câu trả lời đúng các câu sau:

 Câu 1: Tại sao phải trồng cây rừng ở thành phố, khu công nghiệp?

A. Ngăn gió bụi

B. Làm trong sạch không khí

C. Giảm tiếng ồn

D. Hạn chế xói mòn, sạt lở đất

Câu 2: Sự biến đổi nào sau đây là dấu hiệu của sự phát dục ở vật nuôi?

A. Thể tích của dạ dày bò tăng 0,5 lít

B. Xương ống chân dê dài 5 cm

C. Bò sữa bắt đầu có khả năng tiết sữa

D. Gà trống biết gáy

Câu 3: Có thể áp dụng hình thức xen canh với loại cây trồng nào sau đây?

A. Cà phê xen sầu riêng

B. Ngô xen đậu tương

C. Đu đủ xen rau ngót

D. Tăng sản phẩm thu hoạch

Câu 4: Biện pháp nào sau đây góp phần bảo vệ rừng

A. Không phá hoại cây xanh

B. Tuyên truyền về vai trò của rừng

C. Xả rác bừa bãi

D. Săn bắt động vật quý hiếm

2. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:

Câu 5: Thức ăn vật nuôi nào sau đây giàu Protein?

A. Bột cá, giun đất

B. Giun đất, rơm

C. Đậu phộng, bắp

D. Bắp, lúa

Câu 6: Nhân giống thuần chủng nhằm mục đích gì?

A. Tăng nhanh đàn vật nuôi

B. Phát huy tác dụng của chọn lọc giống

C. Kiểm tra chất lượng vật nuôi

D. Hoàn thiện đặc điểm của giống vật nuôi

Câu 7: Mục đích chính của vệ sinh chăn nuôi?

A. Dập tắt dịch bệnh nhanh

B. Khống chế dịch bệnh                 

C. Phòng bệnh, bảo vệ sức khỏe vật nuôi

D. Ngăn chặn dịch bệnh

Câu 8: Đặc điểm của gà đẻ trứng to là:

A. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.

B. Thể hình ngắn, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.

C. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 2 ngón tay trở lên.

D. Thể hình dài, khoảng cách giữa 2 xương háng để lọt 3 ngón tay trở lên.

Câu 9: Nhổ bỏ một số cây yếu, cây bị sâu bệnh nhằm:

A. Bổ sung chất dinh dưỡng cho cây trồng

B. Chống ngã đổ cây

C. Đảm bảo mật độ khoảng cách cây trồng

D. Diệt trừ sâu bệnh hại

Câu 10: Điều kiện nơi lập vườn gieo ươm cây rừng là:

A. Đất sét

B. Xa nơi trồng rừng

C. Độ pH 3-4

D. Đất thịt nhẹ

Câu 11: Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn bao nhiêu % trữ lượng gỗ của khu rừng khai thác

A. 25%

B. 35%

C. 40%

D. 45%

Câu 12: Bước nào không có trong quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần?

A. Rạch bỏ vỏ bầu

B. Tạo lỗ trong hố

C. Lấp đất

D. Nén đất

II. Phần tự luận [7 điểm]

Câu 1: [1 điểm]

Nêu cách thu hoạch các loại nông sản sau đây: lúa, khoai lang, đậu xanh, cà rốt.

Câu 2: [2 điểm]

a. Những loại rừng nào không được khai thác trắng?

b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ có được khai thác trắng hay không? Giải thích? 

Câu 3: [2 điểm]

Thế nào là một giống vật nuôi? Hãy kể tên một số giống vật nuôi mà em biết?

Câu 4: [2 điểm]

Gà trống có thể ăn được những thức ăn gì? Thức ăn được gà tiêu hóa và hấp thu như thế nào?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM

I. Phần trắc nghiệm [3 điểm]

Đúng mỗi câu đạt 0,25đ

CÂU

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Câu 11

Câu 12

ĐÁP ÁN

ABC

CD

ABC

CD

A

B

C

D

C

D

B

A

II. Phần tự luận [7 điểm]

CÂU

GỢI Ý TRẢ LỜI

ĐIỂM

1

Nhổ: Cà rốt

Đào: Khoai lang

Cắt: Lúa

Hái: Đậu xanh

1 điểm

2

a. Rừng không được khai thác trắng: rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

b. Rừng ở nơi đất dốc lớn hơn 15 độ không được khai thác trắng.

Giải thích: vào mùa mưa tốc độ dòng chảy lớn, dễ xảy ra xói mòn, rửa trôi, gây ra sạt lở, lũ lụt. Công tác trồng lại rừng gặp nhiều khó khăn.

0.5 điểm

0.5 điểm

1 điểm

3

Giống vật nuôi là sản phẩm do con nguời tạo ra. Mỗi giống vật nuôi có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suất và chất lượng như nhau, có tính di truyền ổn định và có số lượng cá thể nhất định.

Một số giống vật nuôi: HS tự kể

1 điểm

1 điểm

4

Thức ăn của gà: thóc, ngô, cám, sâu bọ...

Sự tiêu hóa và hấp thu thức ăn ở vật nuôi

- Nước được hấp thu qua vách ruột vào máu

- Protein hấp thu dưới dạng axit amin

- Lipit hấp thu dưới dạng glyxerin và axit béo

- Gluxit hấp thu dưới dạng đường đơn

- Muối khoáng hấp thu dưới dạng ion khoáng

- Vitamin hấp thu qua vách ruột vào máu

0.5 điểm

1.5 điểm

Video liên quan

Chủ Đề