Trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 8 giữa học kì 2

Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – 2022 là tài liệu cực kì có lợi nhưng Mobitool muốn giới thiệu tới quý thầy cô cùng các bạn lớp 8 tham khảo.

Đề rà soát giữa kì 2 Giáo dục công dân 8 gồm 8 đề có đáp án cụ thể kèm theo ma trận đề thi. Qua đấy giúp các bạn học trò mau chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp đến. Cùng lúc cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề rà soát cho các em học trò của mình. Kế bên đấy các bạn tham khảo thêm 1 số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 8, đề thi giữa kì 2 Toán 8.

Chừng độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Áp dụng

Tổng điểm

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Quyền và bổn phận của công dân trong gia đình

TNKQ

TNKQ

TL

TL

Biết được quyền và bổn phận của mỗi thành viên trong gia đình

Tìm được câu ca dao và nhận diện được các quyền và bổn phận của công dân

Từ nội dung bài học gải quyết cảnh huống

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ:

5

1,25

12,5%

3

0,75

7,5%

1

1

10%

9

3

30%

2. Phòng, chống tệ nạn xã hội

Xác định được các tác hại của tệ nạn xã hội đối với đời sống cuẩ mỗi công dân

Phân biệt được hành vi vi phạm và các mức xử phạt

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ:

5

1,25

12,5%

3

0,75

7,5%

8

2

20%

3. Phòng, chống nhiễm HIV/AIDS

Biết được HIV/AIDS là gì, tìm được các tuyến đường lây nhiễm

So sánh được tác hại của HIV/AIDS, xác định được các mức xử phạt lúc vi phạm

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ:

3

0,75

7,5%

3

0,75

7,5%

6

1,5

15%

4. Phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại

Biết được những chất độc hại tác động bự tới sức khỏe con người

Phân biệt được việc làm đúng và ko đúng trong phòng phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại

Từ nội dung bài học làm rõ bổn phận của bản thân trong phòng phòng ngừa vũ khí cháy, nổ và các chất đọc hại

Số câu:

Số điểm:

Tỷ lệ:

3

0,75

7,5%

3

0,75

7,5%

1

2

20%

7

3,5

35%

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ

16

4

40%

12

3

30%

1

2

20%

1

1

10%

30

10

100%

I.TRẮC NGHIỆM : [7,0 điểm]

*Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất mỗi câu [ 0,25 điểm ].

Câu 1: Bố và mẹ dị đồng trong ý kiến nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ nhưng tía má thích. Việc làm đấy nói lên điều gì?

A. Tía má ko tôn trọng quan điểm của con.

B. Tía má ko tôn trọng con.

C. Tía má vi phạm luật pháp.

D. Tía má ko có nhận thức đúng mực.

Câu 2: Chế độ hôn nhân của nước ta là?

A. Đồng đẳng, tình nguyện, văn minh.

B. Đồng đẳng, 1 vợ 1 chồng.

C. Đồng đẳng, văn minh, 1 vợ, 1 chồng.

D. Đồng đẳng, tình nguyện, văn minh, 1 vợ, 1 chồng.

Câu 3: Quyền và bổn phận của các thành viên trong gia đình được trình bày rõ nhất tại đâu?

A. Luật Hôn nhân và Gia đình.

B. Luật Trẻ em.

C. Luật lao động.

D. Luật chăm nom và bảo vệ trẻ con.

Câu 4: Các hành vi: Đánh chửi tía má, thất lễ với ông bà vi phạm điều gì?

A. Quyền và bổn phận của thầy u.

B. Quyền và bổn phận của con, cháu.

C. Quyền và bổn phận của các thành viên trong gia đình.

D. Quyền và bổn phận của trẻ con.

Câu 5: Gia đình K lợi dụng mẹ già cướp đoạt của nả, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đấy bán và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để chẳng phải coi ngó, chăm nom. Việc làm đấy nói lên điều gì ?

A. Con cái bất hiếu với thầy u.

B. Con cái mến thương thầy u.

C. Con cái ko tôn trọng thầy u.

D. Con cái tôn trọng thầy u.

Câu 6: Đối với các hành vi bạc đãi, xúc phạm thầy u, ông bà chúng ta cần phải làm gì?

A. Lên án, phê phán, tố giác.

B. Nêu gương.

C. Học tuân theo.

D. Kệ thây vì không phù hợp tới mình.

Câu 7: Câu phương ngôn: Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần khuyên chúng ta điều gì?

A. Anh, em phải kết đoàn, mến thương lẫn nhau.

B. Anh, em phải thật thà với nhau.

C. Anh, em phải lo cho nhau.

D. Anh, em phải có bổn phận với nhau.

Câu 8: Quyền và bổn phận của công dân trong gia đình nhắc đến tới các mối quan hệ nào?

A. Cha mẹ và con cái

B. Anh chị em.

C. Ông bà và con cháu.

D. Cả A,B,C.

Câu 9 : Tệ nạn xã hội tà tà hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi lệch lạc chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và luật pháp, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Vi phạm luật pháp.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Vi phạm quy chế.

Câu 10: Tệ nạn gian nguy nhất là?

A. Bài bạc.

B. Ma túy.

C. Mại dâm.

D. Cả A,B,C.

Câu 11: Tác hại của tệ nạn xã hội là?

A. Chỉ tác động đến bản thân, ko tác động tới người nào cả

B. Làm đổ vỡ hạnh phúc gia đình.

C. Hạnh phúc

D. Cả A,B,C

Câu 12: Con đường nào ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS?

A. Bài bạc, rượu chè.

B. Xâm hại dục tình, bạo lực gia đình.

C. Ma túy,mại dâm .

D. rượu chè

Câu 13: Bề ngoài cao nhất xử phạt vi phạm luật pháp là?

A. Xử tử.

B. Chung thân.

C. Phạt tù.

D. Cảnh cáo.

Câu 14: Người nào tích trữ, chuyển vận, sắm bán bất hợp pháp hoặc chiếm cướp đoạt chất ma túy thì bị phạt bao lăm 5?

A. Từ 1 5 tới 3 5.

B. Từ 3 5 tới 5 5.

C. Từ 2 5 tới 7 5.

D. Từ 2 5 tới 5 5.

Câu 15: Trẻ dưới 14 tuổi lúc vi phạm luật pháp vận dụng vẻ ngoài nào?

A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 5 tính từ lúc ngày vi phạm.

B. Cảnh cáo.

C. Phạt tù.

D. Khuyên răn.

Câu 16: Tù nhân rất nghiêm trọng là tù nhân gây nguy hại rất bự cho xã hội nhưng mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đó là tới bao lăm 5 tù?

A. 12 5.

B. 13 5.

C. 14 5.

D. 15 5.

Câu 17: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao lăm lâu?

A. Từ 1 5 tới 3 5.

B. Từ 3 5 tới 5 5.

C. Từ 3 5 tới 10 5.

D. Từ 2 5 tới 5 5.

Câu 18: Tên gọi của 1 loại vi rút gây giảm sút miễn nhiễm ở người là?

A. HIV.

B. AIDS.

C. Ebola.

D. Cúm gà.

Câu 19: HIV/AIDS lây qua tuyến đường nào?

A. Quan hệ dục tình.

B. Từ mẹ sang con trong giai đoạn mang thai.

C. Dùng chung ống kim tiêm.

D. Cả A,B,C.

Câu 20: HIV/AIDS ko lây qua tuyến đường nào?

A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai.

B. Hiến máu.

C. Quan hệ dục tình.

D. Dùng chung ống kim tiêm.

Câu 21:Việc làm phòng, chống HIV/AIDS là?

A. Tuyên truyền đến mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống.

B. Không tham dự các hoạt động phòng, chống tại địa phương.

C. Buôn bán, chuyển vận, tích trữ chất ma túy.

D. Cả A,B,C.

Câu 22: Tác hại của AIDS/HIV là?

A. Nguy hiểm tới tính mệnh, sức khỏe của con người.

B. Tác động tới mai sau giống nòi giống của dân tộc.

C. Tác động tới kinh tế – xã hội non sông.

D. Cả A,B,C.

Câu 23: Khi phát hiện 1 nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?

A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.

B. Không ân cần vì không phù hợp tới mình.

C. Mời bè bạn sắm pháo.

D. Đi theo nhóm thanh niên đấy để buôn pháo.

Câu 24: Hành động nào sau đây tiến hành đúng quy định về phòng phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tù nhân.

B. Sử dụng súng AK để đào tạo quân sự.

C. Nhà máy do Bộ Công an điều hành sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.

D. Cả A,B,C.

Câu 25: Hành động nào sau đây tiến hành đúng quy định về phòng phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

A. Sử dụng súng tự chế.

B. Phát hiện hành vi vi phạm báo lên chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm quyền.

C. Dùng dao để ẩu đả.

D. Cả A,B,C.

Câu 26: Chất và loại có thể gây tai nạn gian nguy cho con người là?

A. Chất độc màu da cam.

B. Súng tự chế.

C. Các chất phóng xạ.

D. Cả A,B,C.

Câu 27: Thiết bị, công cụ hoặc tổ hợp những công cụ được chế tác, sản xuất có bản lĩnh gây sát thương, nguy hại cho tính mệnh, sức khỏe của con người, hủy hoại kết cấu vật chất được gọi là?

A. Vũ khí.

B. Tang vật.

C. Chất độc hại.

D. Chất gây nghiện.

Câu 28: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tác, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, du nhập, tu sửa vũ khí.?

A. Tổ chức, công ty thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.

B. Tư nhân.

C. Doanh nghiệp cá nhân.

D. Tổ chức phản động.

II. TỰ LUẬN [3,0 ĐIỂM]

Câu 1: [2,0 điểm]

Là công dân, học trò Việt Nam em cần có bổn phận như thế nào đối với việc phòng, phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại?

Câu 2: [1,0 điểm]: Cảnh huống.

Sơn sinh ra trong 1 gia đình giàu sang và là con 1 nên tía má rất cưng chiều và thỏa mãn mọi yêu cầu của Sơn. Sơn học đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma túy….

Theo em, người nào là người có lỗi trong việc này? Tại sao

I. HƯỚNG DẪN CHUNG:

– Học trò có cách giải khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho.

– Trong cùng 1 câu, nếu phần trên sai nhưng phần dưới có liên can tới kết quả phần trên thì ko chấm điểm phần dưới.

– Điểm chấm từng phần được chia bé nhất tới 0,25 điểm.

– Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định.

II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:

TRẮC NGHIÊM [ 7.0 điểm ]

CÂU

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

ĐÁP ÁN

A

D

A

B

A

A

A

D

A

D

B

C

A

C

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

A

D

C

A

D

A

A

D

A

D

B

D

A

A

TỰ LUẬN

CÂU

NỘI DUNG

DIỂM

Câu1: [2.0 điểm]

Trách nhiệm:

– Tự giác mày mò và tiến hành nghiêm túc quy định về phòng phòng ngừa…..

– Tuyên truyền, di chuyển, gia đình, bè bạn và mọi người bao quanh tiến hành tốt các quy định

– Khiếu nại các hành vi vi phạm hoặc xúi dục người khác vi phạm

0,5 đ

1,0 đ

0,5 đ

Câu2:

[1.0 điểm]

– Theo em cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi trong việc này.

– Bởi vì Sơn đu đòi ăn chơi ko làm đúng nghiã vụ cảu 1 người con trong gia đình là phải học hành chăm ngoan, hiếu hạnh với thầy u. Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, thả lỏng việc quản lí con, giáo dục con ko tới nơi tới chốn, bởi thế Sơn sa vào nghiện ngập.

0,5đ

0,5 đ

TRƯỜNG THCS ………….

[Thí sinh ko được sử dụng tài liệu.]

ĐỀ KIỂM TRA NĂM 2021 – 2022

MÔN: GDCD 8

Thời gian làm bài: 45 phút;

Học trò làm bài vào phiếu giải đáp trắc nghiệm.]

Chừng độ

Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Áp dụng

Cộng

Chủ đề 1 Phòng chống tệ nạn xã hội

1. Hành vi sai : Trông cây có chứa chất ma tuý

2. HIV lây qua tuyến đường : Quan hệ dục tình , truyền máu , mẹ truyền sang con .

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

2 câu

1điểm

10%

2câu

1 điểm

10%

Chủ đề 2 :

Phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại

HS nắm được hành vi gây tai nạn cháy nổ: Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1 câu

0,5điểm

5%

1 câu

0,5điểm

5%

Chủ đề 3 :

Quyền sở hữu của nả và bổn phận tôn trọng của nả của người khác

Nghiã vụ tôn trọng, bảo vệ của nả của người khác trình bày phẩm giá đạo đức:

-Trung thực, trung thực

– Liêm khiết

-Tự tôn

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1 câu

0,5điểm

5%

1 câu

0,5điểm 5%

Chủ đề 4 :

Nghĩa vụ tôn trọng của nả của Nhà nước và ích lợi công cộng

HS nắm được bổn phận tôn trọng của nả của Nhà nước và ích lợi công cộng

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1 câu

5điểm

50%

1 câu

5điểm 50%

Chủ đề 5 :

Quyền tố cáo tố giác của công dân

HS nắm được quyền tố cáo, tố giác

Số câu

Số điểm

Tỷ lệ %

1 câu

3điểm

30%

1 câu

3điểm

30%

Phần I : Trắc nghiệm [2đ]

Khoanh tròn chữ cái đứng trước quan điểm , hành vi đúng .

Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm luật phòng chống ma tuý ?

a. Không dùng thử ma túy và Hê Rô in .

b. Trông cây có chứa chất ma tuý .

c. Không giao thương chuyển vận ma tuý .

d. Học tập,lao động hăng hái tránh xa tệ nạn .

Câu 2: HIV lây qua tuyến đường nào dưới đây ?

a. Quan hệ dục tình , truyền máu , mẹ truyền sang con .

b. Muỗi đốt .

c. Ho. Hắt xì.

d. Bắt tay người nhiễm HIV .

Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ?

a. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tù nhân .

b. Quân nhân bắn pháo hoa nhân ngày lễ bự .

c. Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ .

d. Cả a,b,c đều đúng .

Câu 4: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ của nả của người khác trình bày phẩm giá đạo đức nào dưới đây ?

a. Trung thực, trung thực

b. Liêm khiết

c. Tự tôn

d. Cả a,b,c đều đúng .

Phần II: Tự luận

Câu 1: Công dân có bổn phận tôn trọng và bảo vệ của nả Nhà nước và ích lợi công cộng ko? Nghĩa vụ đấy của công dân được trình bày như thế nào ?

Câu 2: Thế nào là quyền tố cáo và quyền tố giác? Giữa 2 quyền này có gì giống và không giống nhau

Phần I : 2 điểm

Câu 1 Khoanh đúng b [0,5 điểm ]

Câu 2: Khoanh đúng a [0,5 điểm ]

Câu 3: Khoanh đúng c [0,5 điểm ]

Câu 4: Khoanh đúng d. [0,5 điểm ]

Phần II: [8đ] điểm

Câu 1: 5 điểm

– Có .

– Thể hiện

+ Không được xâm phạm [ xâm lấn , phá hoại hoặc sử dụng vào mục tiêu tư nhân ] của nả nhà nước và ích lợi công cộng .

+ Khi được nhà nước giao điều hành , sử dụng của nả nhà nước phải bảo quản giữ giàng , sử dụng tiết kiệm có hiệu quả , ko biển thủ phí phạm .

Câu 2 : 3 điểm

a- Quyền tố cáo: là quyền công dân đề xuất cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm quyền coi xét lại các quyết định, việc làm trái luật pháp, xâm phạm quyền ích lợi hợp lí của bản thân mình.

b- Quyền tố giác: Là quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, tư nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm PL của bất kỳ cơ quan tổ chức, tư nhân… nào gây thiệt

hại hoặc dọa nạt gây thiệt hại tới ích lợi nhà nước, của số đông, của công dân.

………………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi giữa kì 2 GDCD 8

.

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn GDCD lớp 8 5 2021 – 2022 8 Đề rà soát giữa kì 2 GDCD 8 [Có ma trận, đáp án]

[rule_3_plain]

Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – 2022 là tài liệu cực kì có lợi nhưng Mobitool muốn giới thiệu tới quý thầy cô cùng các bạn lớp 8 tham khảo. Đề rà soát giữa kì 2 Giáo dục công dân 8 gồm 8 đề có đáp án cụ thể kèm theo ma trận đề thi. Qua đấy giúp các bạn học trò mau chóng làm quen với cấu trúc đề thi, ôn tập để đạt được kết quả cao trong kì thi sắp đến. Cùng lúc cũng là tài liệu tham khảo dành cho quý thầy cô ra đề rà soát cho các em học trò của mình. Kế bên đấy các bạn tham khảo thêm 1 số đề thi như: đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 8, đề thi giữa kì 2 môn Lịch sử 8, đề thi giữa kì 2 Toán 8. Bộ đề thi giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – 2022Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – Đề 1Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn GDCDĐáp án đề thi giữa kì 2 Công dân 8Đề rà soát giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – Đề 2Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8Đề rà soát giữa kì 2 GDCD 8Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 8 [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] Đề thi giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – Đề 1 Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Chừng độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngTổng điểmCấp độ thấpCấp độ cao1. Quyền và bổn phận của công dân trong gia đìnhTNKQTNKQTLTLBiết được quyền và bổn phận của mỗi thành viên trong gia đìnhTìm được câu ca dao và nhận diện được các quyền và bổn phận của công dânTừ nội dung bài học gải quyết tình huốngSố câu:Số điểm:Tỷ lệ:51,2512,5phần trăm30,757,5% 1110phần trăm9330phần trăm2. Phòng, chống tệ nạn xã hộiXác định được các tác hại của tệ nạn xã hội đối với đời sống cuẩ mỗi công dânPhân biệt được hành vi vi phạm và các mức xử phạtSố câu:Số điểm:Tỷ lệ:51,2512,5% 30,757,5% 8 220phần trăm3. Phòng, chống nhiễm HIV/AIDSBiết được HIV/AIDS là gì, tìm được các tuyến đường lây nhiễmSo sánh được tác hại của HIV/AIDS, xác định được các mức xử phạt lúc vi phạm Số câu:Số điểm:Tỷ lệ:30,757,5phần trăm30,757,5% 61,515phần trăm4. Phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hạiBiết được những chất độc hại tác động bự tới sức khỏe con ngườiPhân biệt được việc làm đúng và ko đúng trong phòng phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hạiTừ nội dung bài học làm rõ bổn phận của bản thân trong phòng phòng ngừa vũ khí cháy, nổ và các chất đọc hại Số câu:Số điểm:Tỷ lệ:30,757,5phần trăm30,757,5phần trăm1220% 73,535phần trămSố câuSố điểmTỉ lệ16440phần trăm12330phần trăm1220phần trăm1110phần trăm3010100% [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] Đề thi giữa kì 2 lớp 8 môn GDCD I.TRẮC NGHIỆM : [7,0 điểm] *Khoanh tròn vào chữ cái trước phương án em cho là đúng nhất mỗi câu [ 0,25 điểm ]. Câu 1: Bố và mẹ dị đồng trong ý kiến nuôi dạy con theo cách dạy của Nhật Bản và Việt Nam, ép con phải học theo những thứ nhưng tía má thích. Việc làm đấy nói lên điều gì? A. Tía má ko tôn trọng quan điểm của con. B. Tía má ko tôn trọng con. C. Tía má vi phạm luật pháp. D. Tía má ko có nhận thức đúng mực. Câu 2: Chế độ hôn nhân của nước ta là? A. Đồng đẳng, tình nguyện, văn minh. B. Đồng đẳng, 1 vợ 1 chồng. C. Đồng đẳng, văn minh, 1 vợ, 1 chồng. D. Đồng đẳng, tình nguyện, văn minh, 1 vợ, 1 chồng. Câu 3: Quyền và bổn phận của các thành viên trong gia đình được trình bày rõ nhất tại đâu? A. Luật Hôn nhân và Gia đình. B. Luật Trẻ em. C. Luật lao động. D. Luật chăm nom và bảo vệ trẻ con. Câu 4: Các hành vi: Đánh chửi tía má, thất lễ với ông bà vi phạm điều gì? A. Quyền và bổn phận của thầy u. B. Quyền và bổn phận của con, cháu. C. Quyền và bổn phận của các thành viên trong gia đình. D. Quyền và bổn phận của trẻ con. Câu 5: Gia đình K lợi dụng mẹ già cướp đoạt của nả, chuyển nhượng sổ đỏ để lấy đất sau đấy bán và đưa mẹ chồng vào trại dưỡng lão để chẳng phải coi ngó, chăm nom. Việc làm đấy nói lên điều gì ? [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] A. Con cái bất hiếu với thầy u. B. Con cái mến thương thầy u. C. Con cái ko tôn trọng thầy u. D. Con cái tôn trọng thầy u. Câu 6: Đối với các hành vi bạc đãi, xúc phạm thầy u, ông bà chúng ta cần phải làm gì? A. Lên án, phê phán, tố giác. B. Nêu gương. C. Học tuân theo. D. Kệ thây vì không phù hợp tới mình. Câu 7: Câu phương ngôn: Anh em như thể chân tay, rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần khuyên chúng ta điều gì? A. Anh, em phải kết đoàn, mến thương lẫn nhau. B. Anh, em phải thật thà với nhau. C. Anh, em phải lo cho nhau. D. Anh, em phải có bổn phận với nhau. Câu 8: Quyền và bổn phận của công dân trong gia đình nhắc đến tới các mối quan hệ nào? A. Cha mẹ và con cái B. Anh chị em. C. Ông bà và con cháu. D. Cả A,B,C. Câu 9 : Tệ nạn xã hội tà tà hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi lệch lạc chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và luật pháp, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là ? A. Tệ nạn xã hội. B. Vi phạm luật pháp. C. Vi phạm đạo đức. D. Vi phạm quy chế. Câu 10: Tệ nạn gian nguy nhất là? A. Bài bạc. B. Ma túy. C. Mại dâm. D. Cả A,B,C. Câu 11: Tác hại của tệ nạn xã hội là? A. Chỉ tác động đến bản thân, ko tác động tới người nào cả B. Làm đổ vỡ hạnh phúc gia đình. C. Hạnh phúc D. Cả A,B,C Câu 12: Con đường nào ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS? A. Bài bạc, rượu chè. B. Xâm hại dục tình, bạo lực gia đình. C. Ma túy,mại dâm . D. rượu chè Câu 13: Bề ngoài cao nhất xử phạt vi phạm luật pháp là? A. Xử tử. B. Chung thân. C. Phạt tù. D. Cảnh cáo. Câu 14: Người nào tích trữ, chuyển vận, sắm bán bất hợp pháp hoặc chiếm cướp đoạt chất ma túy thì bị phạt bao lăm 5? [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] A. Từ 1 5 tới 3 5. B. Từ 3 5 tới 5 5. C. Từ 2 5 tới 7 5. D. Từ 2 5 tới 5 5. Câu 15: Trẻ dưới 14 tuổi lúc vi phạm luật pháp vận dụng vẻ ngoài nào? A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 5 tính từ lúc ngày vi phạm. B. Cảnh cáo. C. Phạt tù. D. Khuyên răn. Câu 16: Tù nhân rất nghiêm trọng là tù nhân gây nguy hại rất bự cho xã hội nhưng mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội đó là tới bao lăm 5 tù? A. 12 5. B. 13 5. C. 14 5. D. 15 5. Câu 17: Tội cố ý truyền HIV/AIDS cho người khác bị phạt tù bao lăm lâu? A. Từ 1 5 tới 3 5. B. Từ 3 5 tới 5 5. C. Từ 3 5 tới 10 5. D. Từ 2 5 tới 5 5. Câu 18: Tên gọi của 1 loại vi rút gây giảm sút miễn nhiễm ở người là? A. HIV. B. AIDS. C. Ebola. D. Cúm gà. Câu 19: HIV/AIDS lây qua tuyến đường nào? A. Quan hệ dục tình. B. Từ mẹ sang con trong giai đoạn mang thai. C. Dùng chung ống kim tiêm. D. Cả A,B,C. Câu 20: HIV/AIDS ko lây qua tuyến đường nào? A. Giao tiếp : bắt tay, vỗ vai. B. Hiến máu. C. Quan hệ dục tình. D. Dùng chung ống kim tiêm. Câu 21:Việc làm phòng, chống HIV/AIDS là? A. Tuyên truyền đến mọi người tác hại của ma túy để mọi người phòng chống. B. Không tham dự các hoạt động phòng, chống tại địa phương. C. Buôn bán, chuyển vận, tích trữ chất ma túy. D. Cả A,B,C. Câu 22: Tác hại của AIDS/HIV là? A. Nguy hiểm tới tính mệnh, sức khỏe của con người. B. Tác động tới mai sau giống nòi giống của dân tộc. C. Tác động tới kinh tế – xã hội non sông. D. Cả A,B,C. Câu 23: Khi phát hiện 1 nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì? A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí. B. Không ân cần vì không phù hợp tới mình. C. Mời bè bạn sắm pháo. D. Đi theo nhóm thanh niên đấy để buôn pháo. Câu 24: Hành động nào sau đây tiến hành đúng quy định về phòng phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tù nhân. B. Sử dụng súng AK để đào tạo quân sự. C. Nhà máy do Bộ Công an điều hành sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán. [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] D. Cả A,B,C. Câu 25: Hành động nào sau đây tiến hành đúng quy định về phòng phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại? A. Sử dụng súng tự chế. B. Phát hiện hành vi vi phạm báo lên chính quyền địa phương và cơ quan có thẩm quyền. C. Dùng dao để ẩu đả. D. Cả A,B,C. Câu 26: Chất và loại có thể gây tai nạn gian nguy cho con người là? A. Chất độc màu da cam. B. Súng tự chế. C. Các chất phóng xạ. D. Cả A,B,C. Câu 27: Thiết bị, công cụ hoặc tổ hợp những công cụ được chế tác, sản xuất có bản lĩnh gây sát thương, nguy hại cho tính mệnh, sức khỏe của con người, hủy hoại kết cấu vật chất được gọi là? A. Vũ khí. B. Tang vật. C. Chất độc hại. D. Chất gây nghiện. Câu 28: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tác, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, du nhập, tu sửa vũ khí.? A. Tổ chức, công ty thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an. B. Tư nhân. C. Doanh nghiệp cá nhân. D. Tổ chức phản động. II. TỰ LUẬN [3,0 ĐIỂM] Câu 1: [2,0 điểm] Là công dân, học trò Việt Nam em cần có bổn phận như thế nào đối với việc phòng, phòng ngừa vũ khí cháy nổ và các chất độc hại? Câu 2: [1,0 điểm]: Cảnh huống. Sơn sinh ra trong 1 gia đình giàu sang và là con 1 nên tía má rất cưng chiều và thỏa mãn mọi yêu cầu của Sơn. Sơn học đòi ăn chơi, hút thuốc lá rồi bị nghiện ma túy…. Theo em, người nào là người có lỗi trong việc này? Tại sao Đáp án đề thi giữa kì 2 Công dân 8 I. HƯỚNG DẪN CHUNG: – Học trò có cách giải khác đúng thì cho điểm tương ứng với biểu điểm đã cho. – Trong cùng 1 câu, nếu phần trên sai nhưng phần dưới có liên can tới kết quả phần trên thì ko chấm điểm phần dưới. – Điểm chấm từng phần được chia bé nhất tới 0,25 điểm. – Điểm toàn bài là tổng điểm của từng phần và làm tròn theo quy định. II. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: TRẮC NGHIÊM [ 7.0 điểm ] CÂU1234567891011121314ĐÁP ÁNADABAAADADBCAC1516171819202122232425262728ADCADAADADBDAA TỰ LUẬN CÂUNỘI DUNGDIỂMCâu1: [2.0 điểm]Trách nhiệm:- Tự giác mày mò và tiến hành nghiêm túc quy định về phòng phòng ngừa…..- Tuyên truyền, di chuyển, gia đình, bè bạn và mọi người bao quanh tiến hành tốt các quy định- Khiếu nại các hành vi vi phạm hoặc xúi dục người khác vi phạm 0,5 đ1,0 đ0,5 đCâu2:[1.0 điểm]- Theo em cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi trong việc này.- Bởi vì Sơn đu đòi ăn chơi ko làm đúng nghiã vụ cảu 1 người con trong gia đình là phải học hành chăm ngoan, hiếu hạnh với thầy u. Cha mẹ Sơn quá nuông chiều con, thả lỏng việc quản lí con, giáo dục con ko tới nơi tới chốn, bởi thế Sơn sa vào nghiện ngập.0,5đ0,5 đ [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] Đề rà soát giữa kì 2 GDCD 8 5 2021 – Đề 2 Ma trận đề thi giữa kì 2 GDCD 8

TRƯỜNG THCS ………….[Thí sinh ko được sử dụng tài liệu.]ĐỀ KIỂM TRA NĂM 2021 – 2022MÔN: GDCD 8Thời gian làm bài: 45 phút; Học trò làm bài vào phiếu giải đáp trắc nghiệm.]

Chừng độ Chủ đềNhận biếtThông hiểuVận dụngCộngChủ đề 1 Phòng chống tệ nạn xã hội1. Hành vi sai : Trông cây có chứa chất ma tuý2. HIV lây qua tuyến đường : Quan hệ dục tình , truyền máu , mẹ truyền sang con . Số câuSố điểmTỉ lệ %2 câu1điểm10% 2câu1 điểm10%Chủ đề 2 : Phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hạiHS nắm được hành vi gây tai nạn cháy nổ: Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ . Số câuSố điểmTỉ lệ %1 câu0,5điểm5% 1 câu0,5điểm5%Chủ đề 3 : Quyền sở hữu của nả và bổn phận tôn trọng của nả của người khácNghiã vụ tôn trọng, bảo vệ của nả của người khác trình bày phẩm giá đạo đức:-Trung thực, thật thà- Liêm khiết-Tự tôn Số câuSố điểmTỉ lệ %1 câu0,5điểm5phần trăm1 câu0,5điểm 5%Chủ đề 4 : Nghĩa vụ tôn trọng của nả của Nhà nước và ích lợi công cộngHS nắm được bổn phận tôn trọng của nả của Nhà nước và ích lợi công cộng Số câuSố điểmTỉ lệ %1 câu5điểm50phần trăm1 câu5điểm 50%Chủ đề 5 : Quyền tố cáo tố giác của công dânHS nắm được quyền tố cáo, tố giác Số câuSố điểmTỉ lệ % 1 câu3điểm30% 1 câu3điểm30% Đề rà soát giữa kì 2 GDCD 8 Phần I : Trắc nghiệm [2đ] Khoanh tròn chữ cái đứng trước quan điểm , hành vi đúng . Câu 1: Hành vi nào sau đây vi phạm luật phòng chống ma tuý ? a. Không dùng thử ma túy và Hê Rô in . b. Trông cây có chứa chất ma tuý . c. Không giao thương chuyển vận ma tuý . d. Học tập,lao động hăng hái tránh xa tệ nạn . Câu 2: HIV lây qua tuyến đường nào dưới đây ? a. Quan hệ dục tình , truyền máu , mẹ truyền sang con . b. Muỗi đốt . c. Ho. Hắt xì. d. Bắt tay người nhiễm HIV . Câu 3: Hành vi nào dưới đây vi phạm quy định về phòng phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ? a. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tù nhân . b. Quân nhân bắn pháo hoa nhân ngày lễ bự . c. Cưa bom, đạn, pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ . d. Cả a,b,c đều đúng . Câu 4: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ của nả của người khác trình bày phẩm giá đạo đức nào dưới đây ? a. Trung thực, trung thực b. Liêm khiết c. Tự tôn d. Cả a,b,c đều đúng . Phần II: Tự luận Câu 1: Công dân có bổn phận tôn trọng và bảo vệ của nả Nhà nước và ích lợi công cộng ko? Nghĩa vụ đấy của công dân được trình bày như thế nào ? Câu 2: Thế nào là quyền tố cáo và quyền tố giác? Giữa 2 quyền này có gì giống và không giống nhau Đáp án đề thi giữa kì 2 GDCD 8 Phần I : 2 điểm Câu 1 Khoanh đúng b [0,5 điểm ] Câu 2: Khoanh đúng a [0,5 điểm ] Câu 3: Khoanh đúng c [0,5 điểm ] Câu 4: Khoanh đúng d. [0,5 điểm ] Phần II: [8đ] điểm Câu 1: 5 điểm – Có . – Thể hiện + Không được xâm phạm [ xâm lấn , phá hoại hoặc sử dụng vào mục tiêu tư nhân ] của nả nhà nước và ích lợi công cộng . [adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] + Khi được nhà nước giao điều hành , sử dụng của nả nhà nước phải bảo quản giữ giàng , sử dụng tiết kiệm có hiệu quả , ko biển thủ phí phạm . Câu 2 : 3 điểm a- Quyền tố cáo: là quyền công dân đề xuất cơ quan , tổ chức nhà nước có thẩm quyền coi xét lại các quyết định, việc làm trái luật pháp, xâm phạm quyền ích lợi hợp lí của bản thân mình. b- Quyền tố giác: Là quyền công dân báo cho cơ quan, tổ chức, tư nhân có thẩm quyền về vụ việc vi phạm PL của bất kỳ cơ quan tổ chức, tư nhân… nào gây thiệt hại hoặc dọa nạt gây thiệt hại tới ích lợi nhà nước, của số đông, của công dân. ………………

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung đề thi giữa kì 2 GDCD 8

[rule_2_plain]

#Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #lớp #5 #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #GDCD #Có #trận #đáp #án

  • #Bộ #đề #thi #giữa #học #kì #môn #GDCD #lớp #5 #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #GDCD #Có #trận #đáp #án
  • Tổng hợp: Mobitool

Video liên quan

Chủ Đề