Tính chất hóa học chủ yếu của nitơ

Bài giảng: Bài 7 : Nitơ – Cô Nguyễn Nhàn [Giáo viên VietJack]

Quảng cáo

– Nhóm VA có thông số kỹ thuật electron ngoài cùng là : ns2np3 . – Nên vừa biểu lộ được tính oxh và tính khử . – Cấu hình electron của N2 : 1 s22s22p3 . – CTCT : N ≡ N . – CTPT : N2 .

– Số oxh của N2 : – 3, 0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5 .

– Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí [ d = 28/29 ], hóa lỏng ở – 196 ºC .
– Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp [ không độc ] .

– Nitơ có những số oxi hoá : – 3, 0, + 1, + 2, + 3, + 4, + 5 . – N2 có số oxi hoá 0 nên vừa bộc lộ tính oxi hoá và tính khử . – Nitơ có EN N = 946 kJ / mol, ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học nhưng ở nhiệt độ cao hoạt động giải trí hơn .

– Nitơ bộc lộ tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn .

Quảng cáo

1. Tính oxi hoá: Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

    a. Tác dụng với hidro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac .

    b. Tác dụng với kim loại

– Ở nhiệt độ thường nitơ chỉ tính năng với liti tạo liti nitrua : 6L i + N2 → 2L i3N .
– Ở nhiệt độ cao, nitơ tính năng với nhiều sắt kẽm kim loại : 3M g + N2 → Mg3N2 [ magie nitrua ] .

    Lưu ý: Các nitrua dễ bị thủy phân tạo NH3.

Nitơ biểu lộ tính oxi hoá khi công dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn .

2. Tính khử

    – Ở nhiệt độ cao [3000 ºC] Nitơ phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit.

– Ở điều kiện kèm theo thường, nitơ monoxit tính năng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ .

Nitơ biểu lộ tính khử khi công dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn .

– Các oxit khác của nitơ : N2O, N2O3, N2O5 không điều chế được trực tiếp từ nitơ và oxi .

    Ghi nhớ: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. Thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

Quảng cáo

Trong tự nhiên, nito sống sót ở dạng tự do và dạng hợp chất . – Ở dạng tự do, nito chiếm 80 % thể tích không khí . – Ở dạng hợp chất, nito có nhiều trong khoáng vật NaNO3 có tên là diêm tiêu natri .

Ngoài ra nito có trong thành phần của protein, axit ucleic, … và nhiều hợp chất hữu khác .

1. Ứng dụng

– Nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật . – Tổng hợp amoniac để điều chế phân đạm, axit nitric … – Được dùng làm môi trường tự nhiên trơ trong công nghiệp .

– Nitơ lỏng được dùng để dữ gìn và bảo vệ máu và những mẫu sinh học khác .

2. Điều chế.

    a. Trong công nghiệp

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu nitơ ở – 196 ºC, luân chuyển trong những bình thép, nén dưới áp suất 150 at .

    b. Trong phòng thí nghiệm

Đun dung dịch bão hòa muối amoni nitrit [ Hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl ] :


Xem thêm những phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-nito-photpho.jsp

I. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Nitơ ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

Cấu hình electron nguyên tử của nitơ là 1s22s22p3.

Ba electron ở phân lớp 2p có thể tạo được ba liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.

Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba: $N \equiv N$.

II. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -196 oC. Khí nitơ tan rất ít trong nước. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.

III. Tính chất hóa học

Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền.

Ở nhiệt độ cao nitơ có thể tác dụng được với nhiều chất.

Trong các hợp chất cộng hóa trị của nitơ với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn [như hiđro, kimloại,...], nguyên tố nitơ có số oxi hóa - 3. Còn trong các hợp chất cộng hóa trị của nitơ với những nguyên tố có độ âm điện lớn hơn [oxi, flo], nguyên tố nitơ có số oxi hóa từ +1 đến +5.

Khi tham gia phản ứng oxi hóa - khử, số oxi hóa của nitơ có thể giảm hoặc tăng, do đó nó thể hiện tính oxi hóa hoặc tính khử. Tuy nhiên, tính oxi hóa vẫn là tính chất chủ yếu của nitơ.

1. Tính oxi hóa

a. Tác dụng với kim loại

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với một số kim loại hoạt động như Ca, Mg, Al,... tạo thành nitrua kim loại.

b. Tác dụng với hiđro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có mặt chất xúc tác, nitơ tác dụng trực tiếp với hiđro, tạo ra khí amoniac.

Trong những phản ứng nêu trên, số oxi hóa của nguyên tố nitơ giảm từ 0 đến -3, nitơ thể hiện tính oxi hóa.

2. Tính khử

Ở nhiệt độ khoảng 3000oC [hoặc nhiệt độ của lò hồ quang điện], nitơ kết hợp trực tiếp với oxi, tạo ra khí nitơ monooxit NO.

Ở điều kiện thường, khí NO không màu kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit NOmàu nâu đỏ.

Ngoài các oxit trên, còn có các oxit khác của nitơ như N2O, N2O3, N2O5, chúng không điều chế được bằng tác dụng trực tiếp giữa nitơ và oxi.

IV. Ứng dụng

Nguyên tố nitơ là một trong những thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.

Trong công nghiệp, phần lớn lượng nitơ sản xuất ra được dùng để tổng hợp khí amoniac, từ đó sản xuất ra axit nitric, phân đạm, ...

Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử, ... sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác.

V. Trạng thái tự nhiên

Trong tự nhiên, nitơ tồn tại ở dạng tự do [chiếm 78,16% thể tích của không khí] và dạng hợp chất. Nitơ thiên nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: ${}_7^{14}N$ [99,63%] và ${}_7^{15}N$  [0,37%].

Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NaNO3, với tên gọi là diêm tiêu natri.

VI. Điều chế

1. Trong công nghiệp

Nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Sau khi đã loại bỏ COvà hơi nước, không khí được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ rất thấp. Nâng nhiệt độ không khí lỏng đến -196 oC thì nitơ sôi và được lấy ra, còn lại là oxi lỏng, vì oxi lỏng có nhiệt độ sôi cao hơn [-183 oC]. Khí nitơ được vận chuyển trong các bình thép, nén dưới áp suất 150 atm.

2. Trong phòng thí nghiệm

Một lượng nhỏ nitơ tinh khiết được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hoà muối amoni nitrit:

$N{H_4}N{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{\text{ }}{{\text{N}}_2} \uparrow {\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$

Muối này kém bền, có thể được thay thế bằng dung dịch bão hoà của amoni clorua và natri nitrit:

$N{H_4}Cl{\text{ }} + {\text{ }}NaN{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}{N_2} \uparrow {\text{ }} + {\text{ }}NaCl{\text{ }} + {\text{ }}2{H_2}O$

Khí N2, cấu tạo phân tử dưới dạng N2. Chúng chiếm khoảng 78% khí quyển Trái Đất, vậy tính chất hóa học nitơ và vật lý là gì?

Khí nitơ hiện được ứng dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực đời sống, sản xuất. Khí có đặc điểm là không màu, không mùi, không vị, hãy cùng tìm hiểu những thông tin hữu ích về loại khí quan trọng này ngay dưới đây.

Tại sao cần biết tính chất hóa học và vật lý của ni tơ

Khí N2 là gì

Đây là thành phần chính của khí quyển, góp phần trong việc bảo vệ Trái Đất của chúng ta tránh khỏi sự tác động, phá hủy của bức xạ nhiệt mặt trời. Tuy bản thân sở hữu nhiều mặt tích cực, nhưng chúng có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người nếu sử dụng với nồng độ cao.

Trong bài viết này Công ty Venmer Việt Nam xin được chia sẻ một số thông tin về khí n2 để người dùng có thêm hiểu biết và ứng dụng đúng cách.

Cấu tạo phân tử Khí N2

Thuộc nhóm VA có cấu hình electron ngoài cùng là: ns2np3, do đó nito vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

Cấu hình electron của N2: 1s22s22p3.

CTCT: N ≡ N.

CTPT: N2.

Chỉ số oxh lần lượt là: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.

Tính chất vật lý của nitơ

Tính chất vật lý của nito đầu tiên là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí với d = 28/29]. Nó bị hóa lỏng ở -196 ºC.

Nitơ lỏng hay được gọi là được gọi bằng LN2, là cụm từ xuất hiện rộng rãi ngày nay, đặc biệt trong lĩnh vực y tế, bảo quản thực phẩm. Nó tồn tại trong một trạng thái lỏng ở nhiệt độ rất thấp, được tạo ra bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Một chất lỏng trong suốt, không màu, hằng số điện môi 1.4.

Vậy khí nito có tan trong nước không, nó ít tan trong nước, hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp.

Nhiều người cũng thắc mắc khí nito có cháy không. Câu trả lời là không, khí N2 không duy trì sự cháy và sự hô hấp, nên không gây độc hại.

Tính chất hóa học của nitơ

Khí nito lỏng

Tính chất hóa học của nitơ

– Nitơ có EN N = 946 kJ/mol, do vậy nó khá trơ nếu ở trong điều kiện nhiệt độ thường.  Tính chất hóa học của nitơhoạt động chủ yếu ở nhiệt độ cao.

– Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. Vì có số oxi hoá 0 nên nó có cả tính oxi hoá và tính khử, nhưng tính oxi hóa đặc trưng hơn.

Tính oxi hoá

Cấu tạo của phân từ nitơ tương đối bền vững giữa 3 liên kết, chúng phát sinh tính oxi hóa với các nguyên tố hóa học sau.

1. Tác dụng với hidro

Nitơ tác dụng với hiđro ở nhiệt độ, áp suất cao và phải có chất xúc tác, kết quả là tạo thành amoniac.

2. Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua: 6Li + N2 → 2Li3N.

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, tạo thành magie nitrua: 3Mg + N2 → Mg3N2 

Có 1 điểm cần chú ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

 2. Tính khử

Khí nito thể hiện tính khử khi kết hợp cùng các nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.

– Ở nhiệt độ khoảng 3000 ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit

– Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.

 – Một số oxit khác của nitơ gồm có N2O, N2O3, N2O5, nhưng không được điều chế trực tiếp từ oxi và nitơ.

Trạng thái tự nhiên của khí N2

Nitơ tồn tại ở dạng tự do nó chiếm 80% thể tích không khí

Trong tự nhiên, Khí N2 tồn tại dưới 2 dạng là tự do và hợp chất.

– Ở dạng tự do nó chiếm 80% thể tích không khí

– Ở dạng hợp chất, nito góp mặt trong thành phần của protein, axit ucleic, và nhiều hợp chất hữu khác. Người ta tìm thấy nito nhiều trong khoáng vật NaNO3 với tên gọi diêm tiêu natri.

Điều chế nitơ bằng cách nào

Nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dựa vào yếu tố nhiệt độ sôi của các chất trong không khí khác nhau. Theo đó, ta thu được khí bằng phương pháp đẩy nước.

Trong phòng thí nghiệm, thực hiện nhiệt phân muối nitrit để sản xuất nitơ.

NH4NO2→t∘N2+2H2O

NH4Cl+NaNO2→t∘N2+NaCl+2H2O.

Bán nito lỏng tại Hà Nội do Công ty TNHH Venmer Việt Nam cung cấp khí lỏng. Chất lượng khí Nito lỏng đạt 99.99%, dùng cho y tế và thực phẩm.

  • Khí N2 lỏng dùng cho y tế
  • Khí N2 lỏng dùng để bảo quản phôi
  • Khí Nito lỏng dùng làm kem khói
  • Khí Nito lỏng dùng bảo quản thực phẩm

Giới thiệu Khí N2

  • Bình Sinh học chứa khí nito lỏng tiêu chuẩn được chế tạo theo công nghệ đặc biệt với chất liệu là hợp kim nhôm chất lượng cao để lưu trữ Nito lỏng với các nguyên liệu sinh học. Khí N2
  • Thiết kế công nghệ cách nhiệt lớp chân không với áp suất âm cao tuyệt đối, giảm tỷ lệ tổn thất bay hơi của nitơ lỏng và tối thiểu hóa sử dụng chi phí đến mức thấp nhất. Khí N2
  • Vật liệu hợp kim nhôm có độ bền cao, tuổi thọ cao, ít nhất 5 năm. Khí N2
  • Có thể tùy chọn, hệ thống chuyển đổi khóa bảo hiểm an toàn của mẫu bảo quản. Khí N2
  • Có bao da bảo vệ thiết bị, tránh va chạm gây trầy xước vỏ bình. Khí N2

Chứa khí Nito lỏng trong bồn chứa khí hóa lỏng, bình XL45, bình YDS. Bán Nito lỏng tại Hà Nội và các tỉnh lân cận. Chúng tôi giao hàng tận nơi theo nhu cầu sử dụng của khách hàng. Khí N2

Trong môi trường sống của con người. Thường xuyên bắt gặp sự tồn tại của khí nito và các ứng dụng khí n2 ở rất nhiều nơi. Vậy những ứng dụng đó là gì? Và khi sử dụng khí nito cần lưu ý những gì? Tất cả sẽ được làm rõ ngay dưới đây, chúng ta sẽ cùng tham khảo. Khí N2

Ứng dụng của khí nito trong cuộc sống/ Khí N2

Ứng dụng của khí nitơ có thể bạn chưa biết[Bán nito lỏng tại hà nội] Khí N2

Ứng dụng khí n2 trong cuộc sống ngày càng trở nên phổ biến. Đặc biệt là dùng nito dạng khí để phục vụ cho việc sản xuất nito lỏng. Khí nito có vai trò gì khi ứng dụng trong cuộc sống? Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Ứng dụng trong bảo quản thực phẩm Bán Khí N2 tại hà nội

Bởi đặc tính trơ về mặt phản ứng, nên ngăn chặn được ảnh hưởng oxy hóa rất tốt. Vì vậy khí này có được ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Sử dụng để đóng gói hay dạng rời thực phẩm. Bằng cách làm chậm sự ô thiu và các dạng tổn thất khác gây ra bởi sự oxy hóa. Bán nito lỏng tại hà nội/ Khí N2

Ứng dụng của Khí N2 n2 trong chùi rửa làm sạch Bán nito lỏng tại hà nội

Ngoài ra loại khí này còn được dùng trong việc chạy phân tích mẫu. Áp dụng trong việc hàn đường ống, cũng như chế tác các loại kim loại. Nâng cao được độ bền lâu chắc chắn hơn. Cách làm sạch đường ống này đảm bảo an toàn. Không làm hư hại tới các sản phẩm đang thực hiện để chế tác. Nên rất được ưa chuộng từ người sử dụng. Khí N2

Ứng dụng trong việc luyện kim và chế tác kim loại Bán Khí N2 lỏng tại hà nội

Đối với các ngành luyện kim hay sản xuất các linh kiện điện tử, sản xuất thép không gỉ. Thường cần tới sự có mặt của khí nito để hỗ trợ sản xuất. Tùy thuộc vào đặc thù của công ty và nhu cầu sử dụng. Sẽ có lưu lượng và mức độ sử dụng lượng không khí này khác nhau. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Ứng dụng của khí Nitơ trong công nghiệp/ Khí N2

Ứng dụng trong luyện kim và chế tác kim loại/ Khí N2

Ứng dụng của Khí N2 Sử dụng trong việc bơm lốp ô tô và máy bay

Với việc sở hữu được đặc tính trơ và thiếu các tính chất ẩm, đặc biệt oxy hóa cực thấp. Vì vậy mà nitơ được sử dụng rất nhiều trong việc bơm lốp ô tô hoặc máy bay. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Khí N2 Làm sạch để vận chuyển thực phẩm và các mẫu chế phẩm sinh học

Khí nito cũng được sử dụng trong việc làm lạnh nhằm phục vụ việc vận chuyển thực phẩm. Một số đặc tính giúp làm lạnh an toàn mà không gây hại cho thực phẩm. Giúp ích cho việc bảo vệ các bộ phận thân thể. Cũng như đảm bảo cho các tế bào tinh trùng và trứng được bảo quản. Ứng dụng trong việc bảo vệ các mẫu và chế phẩm sinh học cơ thể người an toàn. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Ứng dụng trong vận chuyển thực phẩm và các mẫu chế phẩm sinh học/ Khí N2

Ứng dụng của Khí N2 n2 trong trong ngành giáo dục

Nito là thành phần trong rất nhiều hợp chất. Vì vậy khí nito cũng được sử dụng trong bộ môn hóa học. Đảm bảo áp dụng nghiên cứu. Cũng như giáo dục cho các học sinh biết đặc tính của một số hợp chất. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Ngoài ra khí này cũng có rất nhiều ứng dụng khác nhau trong đời sống. Đây được coi là một loại khí quan trọng với cơ thể sống. Bán nito lỏng tại hà nội. Khí N2

Lưu ý để sử dụng Khí N2 đảm bảo an toàn/ Khí N2

Vỏ bình khí chứa Nitơ/ Khí N2

Các lưu ý khi sử dụng Khí N2 đảm bảo an toàn

Ứng dụng khí n2 trong cuộc sống hiện nay vô cùng phổ biến. Vì vậy mà cũng khiến cho nhiều người cảm thấy băn khoăn lo lắng. Nếu sử dụng không hợp lý mới gây nguy hiểm tới người sử dụng. Vì vậy khi ứng dụng khí n2 trong cuộc sống cần lưu ý:

Không nên tự điều chế Khí N2

Khí Nito vốn không phải là loại khí độc. Nhưng trong quá trình bạn thực hiện điều chế nito có thể gây ra rất nhiều nguy hiểm. Xảy ra các hiện tượng bị ngạt, hoặc bị bỏng khi tạo ra các hợp chất. Cũng như thực hiện chuyển đổi trạng thái của khí nitơ.

Không liên hệ tới các cơ sở không đảm bảo uy tín cung cấp Khí N2

Nên liên hệ tới các cơ sở lớn chuyên cung cấp khí công nghiệp, khí nito. Để giúp bạn có được những chất khí tốt nhất. Đặc biệt đảm bảo được các chất lượng nghiêm ngặt, an toàn cao hơn khi sử dụng. Quy trình đóng chai chuẩn, giúp người sử dụng đảm bảo an toàn, không gây ra tình trạng cháy nổ. Khí N2

Không mở Khí N2 trong không gian phòng kín chưa kiểm tra

Trong trường hợp bạn mở khí nito trong phòng kín, khi sơ xuất. Có thể khiến lượng khí bao phủ khắp căn phòng. Điều này sẽ khiến cho bạn bị ngạt thiếu khi oxy. Làm suy hô hấp, thậm chí là bị tử vong.

Không để Khí N2 lẫn với các hợp chất dễ phản ứng

Mặc dù khí n2 là một loại khí có đặc tính trơ. Tuy nhiên nếu chúng ta tạo điều kiện tốt cho khí phản ứng, có thể gây hậu quả xấu. Vì vậy hãy tìm hiểu kỹ những điều kiện có thể khiến khí nito phản ứng. Và các hợp chất xúc tác, có thể cộng hưởng gây ra các phản ứng hóa học. Khí N2

Khi bạn áp dụng các lưu ý này khi ứng dụng khí n2. Trong khi làm việc hay điều chế. Sẽ đảm bảo an toàn hơn cho cả bạn và những người xung quanh. Đối với bất kỳ một sản phẩm, hay một hợp chất nào. Cũng sẽ sở hữu những tính chất riêng, khí nito cũng vậy. Khí N2

Hy vọng với những thông tin chúng tôi chia sẻ trên đây. Sẽ giúp bạn đọc thoải mái và yên tâm sử dụng Khí N2.

Liên hệ: Mr Hoàng 09.06.05.04.21

Video liên quan

Chủ Đề