Tìm m de phương trình mũ có nghiệm dương

Không ít các bạn học sinh THPT bày tỏ rằng mình thường hay gặp khó khăn với các dạng toán tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm. Hãy cùng Vuihoc điểm nhanh lý thuyết cũng như một số cách giải dạng toán “khó nhằn” này nhé!

Trước khi tìm hiểu lý thuyết và bài tập tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm, các em tham khảo bảng tổng quan kiến thức dưới đây để khái quát về dạng toán này nhé!

1. Ôn tập lý thuyết về bất phương trình mũ

1.1. Công thức bất phương trình mũ cơ bản

Trước khi vào chi tiết bài toán tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm, ta cần hiểu lý thuyết cơ bản về bất phương trình mũ.

Bất phương trình mũ cơ bản có dạng $a^{x}>b$ [hoặc $a^{x} 0, a ≠1 Ta xét bất phương trình có dạng $a^{x}>b$.

• Nếu b ≤ 0, tập nghiệm của bất phương trình là $\mathbb{R}$, vì $a^{x}>b$, ∀x ∈ $\mathbb{R}$.

• Nếu b > 0 thì bất phương trình tương đương với $a^{x}>b$.

Với a > 1, nghiệm của bất phương trình là $x>log_{a}b$

Với 0 < a < 1, nghiệm của bất phương trình là $xf[x]$ hoặc $A[m]\geq f[x]$ hoặc $A[m]\leq f[x]$ hoặc $A[m]1: $a^{f[x]}>b^{f[x]}>log_ab$

Với 0 f[x2] với ∀x1, x2 ∈ M

  • Hàm số [C] gọi là nghịch biến trên M khi x1 > x2 ⇒ f[x1] < f[x2] với ∀x1, x2 ∈ M

  • Điều kiện cần và đủ để hàm số đơn điệu:

    Giả sử I là một khoảng, một đoạn hoặc một nửa khoảng. Hàm số f liên tục và có đạo hàm trên khoảng I. Khi đó hàm số f:

    • Đồng biến trên $I\Leftrightarrow f'[x]\geq 0,\forall x\in I$
    • Nghịch biến trên $I\Leftrightarrow f'[x]\leq 0,\forall x\in I$

    Cụ thể hơn, chúng ta cùng xét ví dụ sau đây:

    3. Bài tập áp dụng

    Để hiểu sâu hơn và nắm vững lý thuyết, VUIHOC gửi tặng các em bộ tài liệu đầy đủ các dạng toán tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm dễ gặp nhất trong chương trình học và các đề thi. Tải về ngay nhé!

    Tải xuống bộ tài liệu toán tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm

    Các em đã cùng Vuihoc điểm lại lý thuyết cùng những phương pháp giải bài toán tìm m để bất phương trình mũ có nghiệm. Hy vọng rằng sau bài viết này, các em sẽ dễ dàng xử lý các bài toán bất phương trình mũ có tham số.

    Tìm m để phương trình mũ có nghiệm thỏa mãn – Phương trình mũ chứa tham số 

     Bước 1 : Chúng ta tiến hành cô lập tham số m, nghĩa là chúng ta biến đổi phương trình về dạng phương trình h[m] = g[x], trong đó h[m] là biểu thức chỉ có tham số m và g[x] là biểu thức chỉ có biến x.

     Bước 2 : Lập bảng biến thiến hàm g.

     Bước 3 : Biện luận số nghiệm phương trình và kết luận.

     Bước 1 : Biến đổi phương trình về phương trình bậc hai  \[a{t^2} + bt + c = 0{\rm{ [2]}}\].

     Bước 2 : Dựa vào định lý so sánh nghiệm với một số [định lý Viet]

    B1: Biến đổi phương trình sao cho nhìn ra được cách đặt

    B2: Đặt ẩn phụ, tìm tập giá trị của ẩn phụ

    B3: Giả bài toán với ẩn phụ mới


    Phương trình mũ chứa tham số

    Bài 1: Cho phương trình \[\left[ {m – 5} \right]{.3^x} + \left[ {2m – 2} \right]{.2^x}.\sqrt {{3^x}} + \left[ {1 – m} \right]{4^x} = 0\] , tập hợp tất cả các giá trị của tham số  m để phương trình có hai nghiệm phân biệt là khoảng [a;b] . Tính S= a+b.

    Ta có \[\begin{array}{l} \left[ {m – 5} \right]{.3^x} + \left[ {2m – 2} \right]{.2^x}.\sqrt {{3^x}} + \left[ {1 – m} \right]{4^x} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {m – 5} \right]{\left[ {\frac{3}{4}} \right]^x} + \left[ {2m – 2} \right]{\left[ {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right]^x} + 1 – m = 0

    \end{array}\]            [1]

    Đặt \[t = {\left[ {\frac{{\sqrt 3 }}{2}} \right]^x}\], điều kiện \[\left[ {t > 0} \right]\]

    Khi đó phương trình trở thành:  \[\left[ {m – 5} \right]{t^2} + \left[ {2m – 2} \right]t + 1 – m = 0\]   [2]

    Do đó để phương trình  [1] có hai nghiệm phân biệt thì phương trình  [2] có hai nghiệm dương phân biệt 

    \[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a \ne 0\\ \Delta ‘ > 0\\ P > 0\\ S > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 5\\ 2\left[ {{m^2} – 4m + 3} \right] > 0\\ \frac{{2 – 2m}}{{m – 5}} > 0\\ \frac{{1 – m}}{{m – 5}} > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 5\\ \left[ \begin{array}{l} m > 3\\ m < 1 \end{array} \right.\\ 1 < m < 5 \end{array} \right. \Leftrightarrow 3 < m < 5 \Leftrightarrow m \in \left[ {3\,;\,5} \right]

    \end{array}\]

    Vậy a = 3; b = 5 nên S = 8.

    Bài 2: Cho phương trình \[{9^x} – 2\left[ {2m + 1} \right]{3^x} + 3\left[ {4m – 1} \right] = 0\] có hai nghiệm thực \[{x_1},\,\,{x_2}\] thỏa mãn \[\left[ {{x_1} + 2} \right]\left[ {{x_2} + 2} \right] = 12\] Giá trị của m thuộc khoảng?

    A. \[\left[ {9;\, + \infty } \right]\]             B. \[\left[ {9;\, + \infty } \right]\]

    C. \[\left[ { – 2;\,0} \right]\]                    D. \[\left[ {1;\,3} \right]\]

    Đặt \[t = {3^x}\] , \[t > 0\] Phương trình đã cho trở thành:  \[{t^2} – 2\left[ {2m + 1} \right]t + 3\left[ {4m – 1} \right] = 0\] [1]

    Phương trình đã cho có hai nghiệm thực \[{x_1},\,\,{x_2}\] khi và chỉ khi phương trình [1] có hai nghiệm dương phân biệt.

    \[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ‘ > 0\\ S > 0\\ P > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4{m^2} – 8m + 4 > 0\\ 2\left[ {2m + 1} \right] > 0\\ 3\left[ {4m – 1} \right] > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 1\\ m > – \frac{1}{2}\\ m > \frac{1}{4} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 1\\ m > \frac{1}{4} \end{array} \right.

    \end{array}\]

    Khi đó phương trình [1] có hai nghiệm là \[t = 4m – 1\] và \[t = 3\]

    Với \[t = 4m – 1\] thì  \[{3^{{x_1}}} = 4m – 1 \Leftrightarrow {x_1} = {\log _3}\left[ {4m – 1} \right]\]

    Với \[t = 3\] thì \[{3^{{x_2}}} = 3 \Leftrightarrow {x_2} = 1\]

    \[\left[ {{x_1} + 2} \right]\left[ {{x_2} + 2} \right] = 12 \Leftrightarrow {x_1} = 2\] 

    \[ \Leftrightarrow {\log _3}\left[ {4m – 1} \right] = 2\]

    \[ \Leftrightarrow m = \frac{5}{2}\]  [thỏa điều kiện].

    Vậy \[m = \frac{5}{2}\] là giá trị cần tìm nên m thuộc khoảng \[\left[ {1;\,3} \right]\].

    Like share và ủng hộ chúng mình nhé:

    Video liên quan

    Chủ Đề