Thủ tục xin mã định danh cho học sinh

Học sinh khai thông tin trước khi tiêm vắc xin phòng Covid-19

Theo quy định của TP.HCM, để chuẩn bị cho việc tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho học sinh, các trường lập danh sách học sinh tiêm vắc xin phải có đầy đủ thông tin về mã định danh. Vì vậy khá nhiều phụ huynh học sinh thắc mắc lấy thông tin mã định danh cho con em thế nào khi chưa đủ tuổi để cấp căn cước công dân.

Về vấn đề này, thượng tá Lê Mạnh Hà, Phó Trưởng phòng Tham mưu Công an TP, cho biết mỗi người dân đều có một mã định danh cá nhân trên hệ thống dữ liệu dân cư quốc gia. Đối với người trên 14 tuổi thì chính là số căn cước công dân còn người dưới 14 tuổi là mã định danh. Và công an cấp xã nơi người dân đăng ký thường trú quản lý dữ liệu này.

Phụ huynh học sinh muốn nhận thông tin mã định danh cho học sinh liên hệ công an cấp xã, phường nơi học sinh đăng ký địa chỉ thường trú. Đối với học sinh đăng ký thường trú ở các tỉnh, thành khác và đăng ký tạm trú tại TP.HCM thì liên hệ công an xã, phường nơi tạm trú để được hỗ trợ.

Tuy nhiên theo hướng dẫn của Thượng tá Lê Mạnh Hà thì phụ huynh lưu ý liên hệ trước ít nhất 2 ngày làm việc để công an nơi tạm trú liên hệ với công an nơi thường trú và cung cấp, thông tin lại.

Để chuẩn bị cho công tác tiêm mũi 2 vắc xin phòng Covid-19 cho học sinh, thực hiện theo chỉ đạo của UBND TP về quy định, ngày 17.11, Sở GD-ĐT TP.HCM đã có công văn khẩn gửi Công an TP.HCM về việc cung cấp mã định danh để chuẩn bị tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho học sinh.

Trong công văn Sở GD đề nghị Công an TP phối hợp với Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chỉ đạo Công an các quận, huyện, TP Thủ Đức phối hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn trong việc cấp mã định danh cho tất cả học sinh đang theo học tại các cơ sở giáo dục nhằm phục vụ kịp thời cho công tác tiêm vắc xin phòng Covid-19 cho học sinh.

Tin liên quan

Hướng dẫn cách tra cứu mã định danh cá nhân mới nhất

Hướng dẫn tra cứu số định danh cá nhân của trẻ em

Mã định danh cá nhân là gì? Lấy mã số định danh cá nhân ở đâu? Hiện nay vẫn rất nhiều bạn đọc chưa nắm rõ về mã số định cá nhân của mình. Trong bài viết này Hoatieu xin chia sẻ một số cách tra cứu mã định danh học sinh, cách tra mã định danh cá nhân đơn giản nhất. Mời các bạn cùng theo dõi.

  • Mã định danh là gì? Tra mã định danh cá nhân 2022

Mã số định danh là mã số do Bộ công an thống nhất quản lý trên toàn quốc và cấp riêng biệt cho từng cá nhân, không lặp lại ở cá nhân nào khác. Vậy làm thế nào để biết số định danh cá nhân của mình? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây của Hoatieu nhé.

Tra cứu mã định danh trên Căn cước công dân

Đối với những người đã có căn cước công dân thì mã số định danh cá nhân chính là dãy số gồm 12 số trên căn cước công dân.

Tra cứu mã định danh trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Đối với những người chưa có căn cước công dân thì bạn có thể tra cứu xem mã định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Chỉ với một vài thao tác đơn giản bạn đã có thể biết được mã định danh cá nhân của mình dù chưa có CCCD gắn chip.

Bước 1: Truy cập vào Cổng dịch vụ công quản lý cư trú trên Internet > Chọn Đăng nhập

  • Cổng dịch vụ công quản lý cư trú

Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của bạn.

Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tiến hành tra mã định danh cá nhân của chính mình.

Bước 4: Mã định danh cá nhân của bạn sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

2. Cách xác định mã định danh cá nhân cho trẻ em

Hiện nay, Bộ Công an đã triển khai cấp số định danh cá nhân cho toàn bộ người dân, kể cả trẻ sơ sinh. Vì vậy, mỗi công dân đều có một số định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Tuy nhiên, do chưa được cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân nên trẻ em không thể đăng nhập Cổng dịch vụ công để tra cứu số định danh giống như người lớn. Thay vào đó, việc tra cứu số định danh cá nhân cho trẻ em có thể thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ.

Đối với học sinh, nếu không thể tìm thấy mã định danh cá nhân trên giấy khai sinh thì phụ huynh có thể liên hệ công an huyện, thị xã nơi mà học sinh đăng ký hộ khẩu thường trú để được cung cấp số định danh.

Mã định danh học sinh, sinh viên sử dụng thống nhất ở tất cả cấp học

Cụ thể, theo Điều 10 Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT, mã định danh trên cơ sở dữ liệu GD&ĐT được quy định như sau:

- Bộ GD&ĐT quy định mã định danh các đối tượng quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo sử dụng thống nhất trong ngành giáo dục bao gồm: Sở GD&ĐT, phòng GD&ĐT, cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, nhân viên và người học.

Mã định danh của cơ sở giáo dục do sở GD&ĐT hoặc phòng GD&ĐT trực tiếp quản lý cấp từ lần tạo lập thông tin đầu tiên về cơ sở giáo dục đó trên cơ sở dữ liệu GD&ĐT.

- Mã định danh của mỗi đối tượng được quản lý trên cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo là duy nhất, được hình thành từ lần nhập dữ liệu đầu tiên và bất biến [không bị thay đổi hoặc xóa bỏ từ khi mã được sinh ra], được dùng thống nhất, xuyên suốt ở tất cả các cấp học.

Như vậy, mỗi học sinh, sinh viên sẽ có 01 mã định danh sử dụng thống nhất ở tất cả cấp học.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của HoaTieu.vn.

Hiện nay, bất cứ ai cũng có mã định danh cá nhân, kể cả trẻ sơ sinh do Bộ Công an cấp. Theo đó, mỗi công dân đều có mã định danh cá nhân trên Hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Công an các địa phương ở cấp phường, xã nơi thường trú sẽ liên hệ và thông báo mã định danh cá nhân này đến công dân. Khi công dân đủ 14 tuổi làm căn cước công dân thì mã này cũng chính là số căn cước công dân, dưới 14 tuổi là mã định danh cá nhân.

Mã số định danh cá nhân cho trẻ em được in trực tiếp trên giấy khai sinh nên chúng ta có thể em trên đây. Trong trường hợp bạn không thể tìm thấy mã định danh cá nhân của trẻ trên giấy khai sinh, bạn có thể liên hệ công an khu vực nơi mà đã đăng ký giấy khai sinh cho trẻ để được hỗ trợ cấp mã số này.


Người dân, phụ huynh học sinh muốn nhận thông tin mã định danh cho học sinh liên hệ công an cấp xã, phường nơi học sinh đăng ký địa chỉ thường trú. Khi đi lấy mã số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang theo sổ hộ khẩu và giấy khai sinh của con.

Đối với học sinh đăng ký thường trú ở các tỉnh, thành khác và đăng ký tạm trú tại TPHCM và TP Hà Nội thì liên hệ công an xã, phường nơi tạm trú để được hỗ trợ về tra cứu và thông báo mã định danh cá nhân. Lưu ý liên hệ trước ít nhất 2 ngày làm việc để công an nơi tạm trú liên hệ với công an nơi thường trú và cung cấp, thông tin lại.

Trên đây là bài hướng dẫn tra cứu số định danh cá nhân của trẻ em. Hi vọng thông tin bài viết sẽ hữu ích đến bạn.

1.1. Mã định danh là gì?

Mã định danh là dãy số xác định nhân thân của mỗi công dân do Bộ Công an cấp. Mỗi công dân được cấp một mã định danh duy nhất từ khi sinh ra đến khi mất đi và không lặp lại ở người khác.

Số định danh cá nhân có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kết nối, liên thông giữa Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các Cơ sở dữ liệu cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác.

Khi đủ tuổi được cấp Căn cước công dân, số của Căn cước công dân cũng chính là mã định danh cá nhân.

1.2. Cấu tạo của mã định danh cá nhân

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP:

Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Mã định danh là gì? [Ảnh minh họa]

Cụ thể, Thông tư 59/2021/TT-BCA hướng dẫn:

- Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh có các số từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.

Tỉnh

Tỉnh

Tỉnh

Hà Nội

1

Thái Bình

34

Đắk Nông

67

Hà Giang

2

Hà Nam

35

Lâm Đồng

68

Cao Bằng

4

Nam Định

36

Bình Phước

70

Bắc Kạn

6

Ninh Bình

37

Tây Ninh

72

Tuyên Quang

8

Thanh Hóa

38

Bình Dương

74

Lào Cai

10

Nghệ An

40

Đồng Nai

75

Điện Biên

11

Hà Tĩnh

42

Bà Rịa - Vũng Tàu

77

Lai Châu

12

Quảng Bình

44

Hồ Chí Minh

79

Sơn La

14

Quảng Trị

45

Long An

80

Yên Bái

15

Thừa Thiên Huế

46

Tiền Giang

82

Hòa Bình

17

Đà Nẵng

48

Bến Tre

83

Thái Nguyên

19

Quảng Nam

49

Trà Vinh

84

Lạng Sơn

20

Quảng Ngãi

51

Vĩnh Long

86

Quảng Ninh

22

Bình Định

52

Đồng Tháp

87

Bắc Giang

24

Phú Yên

54

An Giang

89

Phú Thọ

25

Khánh Hòa

56

Kiên Giang

91

Vĩnh Phúc

26

Ninh Thuận

58

Cần Thơ

92

Bắc Ninh

27

Bình Thuận

60

Hậu Giang

93

Hải Dương

30

Kon Tum

62

Sóc Trăng

94

Hải Phòng

31

Gia Lai

64

Bạc Liêu

95

Hưng Yên

33

Đắk Lắk

66

Cà Mau

96

- Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với thể kỷ công dân được sinh ra và giới tính, trong đó:

Thế kỷ 20 [từ năm 1900 đến hết năm 1999]: Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 [từ năm 2000 đến hết năm 2099]: Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 [từ năm 2100 đến hết năm 2199]: Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 [từ năm 2200 đến hết năm 2299]: Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 [từ năm 2300 đến hết năm 2399]: Nam 8, nữ 9.

2. Mã định danh dùng để làm gì?

2.1. Dùng để tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

Mỗi một mã định danh đều gắn với các thông tin cơ bản của một cá nhân. Các thông tin này được Bộ Công an thống nhất quản lý và cập nhật, chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

Từ hệ thống Cơ sở dữ liệu này, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ sử dụng mã định danh cá nhân để thực hiện kiểm tra thông tin của người được cấp trong những trường hợp cần thiết.

2.2. Thay cho mã số thuế cá nhân để khai báo thuế

Theo quy định tại khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ người dân thì sử dụng mã định danh cá nhân được sử dụng thay cho mã số thuế.

2.3.  Dùng thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở

Tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định:

Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân [bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác] khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.

Như vậy, khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì người dân đã được cấp mã định danh cá nhân được sử dụng mã này thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi làm các tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản.

3. Mã định danh tích hợp những thông tin gì?

Mỗi số định danh cá nhân trong Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư sẽ chứa đựng, tích hợp rất nhiều thông tin quan trọng của công dân. Trong đó, các thông tin cơ bản nhất là:

  • Họ tên khai sinh;
  • Ngày tháng năm sinh;
  • Giới tính;
  • Nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, tạm trú, tình trạng khai báo tạm vắng, nơi ở hiện tại…
  • Quê quán;
  • Dân tộc;
  • Tôn giáo;
  • Thông tin về người thân hoặc người đại diện hợp pháp;
  • Thông tin chủ hộ và các thành viên trong gia đình;
  • Ngày tháng năm chết hoặc mất tích…

4. Thủ tục xin cấp mã định danh

4.1. Đối với công dân đăng ký khai sinh

Theo Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP, khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử có trách nhiệm chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Sau đó cấp chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.

4.2. Đối với công dân đã đăng ký khai sinh

Căn cứ Điều 15 Nghị 137/2015, sửa đổi bởi Nghị định 37/2021/NĐ-CP, công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Ngay sau khi xác lập được số định danh cho công dân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Trường hợp công dân đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cho công dân. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh đã được xác lập lại.
 

5. Cách tra cứu mã định danh cá nhân

5.1. Tra cứu mã định danh cho trẻ em

Việc tra cứu số định danh cho trẻ em được thực hiện trực tiếp trên Giấy khai sinh.

Tra cứu mã định danh cho trẻ trên Giấy khai sinh [Ảnh minh họa]

Nếu tìm thấy số định danh của trẻ trên giấy khai sinh, phụ huynh có thể liên hệ Công an khu vực nơi đăng ký khai sinh cho trẻ để được cung cấp.

Khi đi lấy số định danh cá nhân cho con, phụ huynh cần mang theo Giấy khai sinh của con và các giấy tờ chứng minh nhân thân như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu.

5.2. Tra cứu mã định danh cho người chưa có Căn cước công dân

Người chưa có Căn cước công dân tra cứu số định danh cá nhân của mình trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo các bước:

Bước 1: Truy cập địa chỉ Dịch vụ công Quốc gia: //dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html sau đó chọn Đăng nhập

Bước 2: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia, nếu chưa có tài khoản thì nhấn Đăng ký và làm theo hướng dẫn.

Bước 3: Chọn biểu tượng LƯU TRÚ tại trang chủ để tra số định danh cá nhân.

Bước 4: Số định danh cá nhân sẽ hiển thị mục THÔNG TIN NGƯỜI THÔNG BÁO.

Xem thêm
 

6. Giải đáp một số thắc mắc về mã định danh cá nhân

6.1  Mã định danh có phải số thẻ Căn cước?

Mã định danh cá nhân chính là số thẻ Căn cước Công dân.

6.2. Xin mã định danh của học sinh ở đâu?

Để tra cứu mã định danh cá nhân cho học sinh, phụ huynh có thể xem trực tiếp trên Giấy khai sinh của trẻ hoặc liên hệ trực tiếp với Công an xã/phường nơi trẻ đăng ký thường trú/nơi đăng ký khai sinh để xin mã số này.

6.3. Làm mã định danh mất bao lâu?

Mã định danh cá nhân của mỗi người được cấp ngay từ khi khai sinh. Vì vậy, khi có Giấy khai sinh, trẻ em sẽ được cấp ngay mã định danh.
 

6.4 Mã định danh có đi làm thẻ ngân hàng được không?

Mỗi ngân hàng sẽ có các yêu cầu, điều kiện khác nhau đối với khách hàng có nhu cầu mở thẻ. Nhìn chung, khách hàng thường sẽ phải đáp ứng điều kiện:

- Có Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.

- Từ 18 tuổi trở lên. Nếu dưới 18 tuổi thì cần đi chung với người lớn như: ông bà, cha mẹ hay anh chị…

Như vậy, người từ đủ 18 tuổi được làm thẻ ngân hàng khi có các giấy tờ nhân thân chứa mã định danh cá nhân.

6.5 Mã định danh có đi máy bay được không?

Các giấy tờ có chữa mã định danh cá nhân như Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân 12 số hoặc Giấy khai sinh [đối với trẻ dưới 14 tuổi] đều là các loại giấy tờ chứng minh nhân thân bắt buộc phải có khi đi máy bay.

Trên đây là giải thích về mã định danh là gì? Nếu gặp vướng mắc liên quan, gọi ngay đến 1900.6192 để LuatVietnam hỗ trợ chi tiết.

Video liên quan

Chủ Đề