Thi lý thuyết đầu D bao nhiêu câu la đầu

Kể từ ngày 01/08/2020 sở GTVT TPHCM sẽ đưa bộ đề mới 600 câu vào sát hạch lái xe ô tô kèm với đó là những thay đổi về số lượng câu hỏi thi sát hạch.

BAO NHIÊU ĐIỂM ĐẬU LÁI XE Ô TÔ B1, B2, HẠNG C

Trường dạy lái xe Sài Gòn Tourist xin giới thiệu đến mọi người những thay đổi mới về số lượng câu hỏi, số điểm để đậu sát hạch lái xe ô tô so với bộ đề cũ 450 câu trước đây.

1. Đối với hạng bằng lái xe B1 [số sàn] và B1 [số tự động]

Đối với 2 loại bằng này thì số lượng câu hỏi và thời gian làm bài không hề thay đổi. Mỗi đề thi sẽ có 30 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài là 20 phút.

Phần thi lý thuyết Số câu hỏi trong đề: 30 câu
Thời gian làm bài: 20 phút
Số điểm cần đạt: 27/30 câu [Không sai câu điểm liệt]
Phần thi sa hình Hoàn thành: 11 bài thi sa hình
Thời gian thi: 18 phút
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm
Phần thi đường trường Quảng đường thi: 2000m
Thực hiện: Theo hiệu lệnh giám khảo
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm

2. Bằng lái xe ô tô hạng B2

Học viên học lái xe ô tô B2 cần lưu ý đối với bài thi lý thuyết sẽ có một số thay đổi về số câu, thời gian làm bài và số lượng câu đúng như sau:

Phần thi lý thuyết Số câu hỏi trong đề: 35 câu
Thời gian làm bài: 22 phút
Số điểm cần đạt: 32/35 câu [Không sai câu điểm liệt]
Phần thi sa hình Hoàn thành: 11 bài thi sa hình
Thời gian thi: 18 phút
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm
Phần thi đường trường Quảng đường thi: 2000m
Thực hiện: Theo hiệu lệnh giám khảo
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm

Như vậy so với bộ đề cũ 450 câu thì với bộ đề mới này mỗi bài thi sẽ tăng thêm 5 câu, kèm với đó thời gian làm bài tăng thêm 2 phút và yêu cầu phải đúng câu điểm liệt trong bài.

3. Bằng lái xe tải hạng C

Cũng tương tự như hạng B2 thì bài thi lý thuyết của hạng C cũng có sự thay đổi đáng kể như sau:

Phần thi lý thuyết Số câu hỏi trong đề: 40 câu
Thời gian làm bài: 24 phút
Số điểm cần đạt: 36/40 câu [Không sai câu điểm liệt]
Phần thi sa hình Hoàn thành: 11 bài thi sa hình
Thời gian thi: 18 phút
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm
Phần thi đường trường Quảng đường thi: 2000m
Thực hiện: Theo hiệu lệnh giám khảo
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm

Những Anh/Chị học bằng lái xe tải hạng C cần lưu ý để chuẩn bị cho mình thật tốt để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi sát hạch lái xe.

4. Đối với hạng D, F và các hạng F

Cấp hạng bằng càng cao đỏi hỏi cần vài khắc khe hơn trong các bài thi sát hạch lái xe. Dưới đây là những thay đổi về các cấp hạng bằng D, E và F

Phần thi lý thuyết Số câu hỏi trong đề: 45 câu
Thời gian làm bài: 26 phút
Số điểm cần đạt: 41/45 câu [Không sai câu điểm liệt]
Phần thi sa hình Hoàn thành: 11 bài thi sa hình
Thời gian thi: 20 phút [bằng D – 15p]
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm
Phần thi đường trường Quảng đường thi: 2000m
Thực hiện: Theo hiệu lệnh giám khảo
Số điểm cần đạt: 80/100 điểm

Nếu rớt thực hành có thi lại lý thuyết hay không?

Nếu học viên nào thi rớt thực hành 2 lần liên tiếp sẽ quay trở lại thi bài thi lý thuyết. Mỗi lần thi lại học viên cần đóng lại phí thi.

Để có thể làm tốt kỳ thi sát hạch lái xe ô tô B1, B2 hay hạng C bạn có thể tham khảo 2 bài viết sau:

Mẹo làm bài thi lý thuyết lái xe ô tô

Mẹo thi sát hạch thực hành lái xe ô tô đậu 100%

Mong rằng những nội dung trên sẽ giải đáp được thắc mắc của Anh/Chị.

Trường dạy lái xe ô tô Sài Gòn Tourist vẫn liên tục nhận hồ sơ các cấp hạng B1, B2, hạng C. Anh chị có nhu cầu có thể gọi điện cho Cẩm Thúy – 0931.79.75.76

Câu hỏi khái niệm

  • -Phần đường xe chạy: được sử dụng cho các phương tiện giao thông qua lại.[câu 1]
  • – Làn đường xe chạy: được chia theo chiều dọc và có bề rộng đủ cho xe chạy an toàn [Câu 2]
  • – Khổ giới hạn: giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường. [câu 3]
  • – Dải phân cách: để phân chia mặt đường thành hai chiều xe chạy riêng biệt [Câu 4]
  • – Dải phân cách có 2 loại: cố định và di động. [Câu 5]
  • – Đường ưu tiên: được các phương tiện đến từ hướng khác nhường đường. [Câu 7]
  • – Đường cao tốc: là đường dành riêng cho ô tô, không giao nhau cùng mức với đường khác và chỉ vào, ra ở điểm nhất định. [Câu 16]
  • – Phương tiện tham gia giao thông: gồm 3 loại là : cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng [Câu 10]
  • – Phương tiện giao thông cơ giới: gồm xe ô tô… [kể cả xe máy điện]. [Câu 8]
  • – Phương tiện giao thông thô sơ: gồm xe đạp, xe xích lô, xe lăn….[Câu 9]
  • – Dừng xe: là trạng thái đứng yên và đứng yên tạm thời .[câu 14]
  • – Đỗ xe: là trạng thái đứng yên và không giới hạn thời gian. [Câu 15]
  • – Người lái xe : là người điều khiển xe cơ giới [Câu 6]
  • – Người tham gia giao thông: người điều khiển người sử dụng phương tiện và dẫn dắt súc vật, người đi bộ ….[Câu 11]
  • – Người điều khiển phương tiên tham gia giao thông: cơ giới, thô sơ, xe máy chuyên dùng. [câu 12]
  • – Người điểu khiển giao thông:là người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông, cảnh sát giao thông. [câu 13]

Câu hỏi về hành vi bị cấm, bị nghiêm cấm

  • –Chọn đáp án: Bị cấm[hoặc] Bị nghiêm cấm
  • -Chọn đáp án có chữ Không được…

Câu hỏi về tốc độ + độ Tuổi

  • – Nhớ xe gắn máy chỉ 40km/h – Do đó không chọn vào đáp án mà xe gắn máy >40km/h, hãy loại nó ra .
  • – Câu hỏi tốc độ trong khu vực đông dân cư : ghi nhớ 50km/h [ đường 2 chiều] , 60km/h [đường đôi]
  • – Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư mà là đường đôi thì tốc độ : 60-70km/h chọn ý 1 , còn lại ý 2
  • – Câu hỏi tốc độ ngoài khu vực đông dân cư mà là đường hai chiều thì tốc độ : 70km/h chọn ý 2 , còn lại ý 3
  • *Độ tuổi bạn nhớ : Hạng A1,B2 : 18 tuổi . Hạng C: 21 tuổi . Hạng D: 24 tuổi. Hạng E: 27 tuổi. Hạng FC [chị] ý 2. Hạng FE [Em] ý 1

Câu hỏi về khoảng cách xe chạy

  • – Có 60 km/h thì chọn ý 2, còn lại chọn ý 3

Những con số cần phải nhớ

  • – Chỉ được báo hiệu bằng đèn khi lái xe trong đô thị từ 22 giờ đến 5 giờ sáng
  • – Cấm vào đường cao tốc : Người đi bộ,..những xe có tốc độ thiết kế nhỏ hơn 70km/h .
  • – Dừng xe, đỗ xe trên phố : Đỗ sát lề đường phía bên phải, không được cách xa 0,25m
  • – Dừng xe, đỗ xe trên phố : cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường là 20m
  • –Khi thấy phương tiên đường sắt tới thì dừng lại ngay và đỗ cách 5m tính từ ray gần nhất.
  • – Xe ô tô hỏng tại vị trí giao nhau với đường sắt : nhanh chóng đặt báo hiệu cách 500m và đưa ô tô ra khỏi đường sắt.
  • – Sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo bị mất thì sẽ bị thu hổi GPLX và không được cấp GPLX trong 5 năm
  • – Thời gian làm việc của người lái xe : 10 giờ/ngày và 4 giờ liên tục.
  • – Hành khách có quyến: Trọng lượng không quá 20KG
  • – Thời gian sử dụng xe ô tô: Ô tô tải: 25 năm. ô tô khách: 20 năm.
  • – Âm lượng còi của xe ô tô: 90 dB[A] đến 115 dB[A] .

Câu hỏi về Các hạng xe

  • – Hạng A1: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 50 đến 175 cm3 + xe mô tô ba bánh
  • – Hạng A2: Xe mô tô có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên+ hạng A1
  • – Hạng A3: Xe mô tô ba bánh.
  • – Hạng B1 tự động: Xe ô tô tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải tự động dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
  • – Hạng B1 Số sàn: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Không kinh doanh vận tải
  • – Hạng B2: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, xe tải dưới 3,5 tấn. Tìm đáp án có từ “đến”.
  • – Hạng C: Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi , Xe ô tô tải trên 3,5 tấn + những loại xe được phép lái của GPLX B1,B2. Tìm đáp án có từ “đến”.
  • – Hạng D: Xe ô tô chở đến 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C.
  • – Hạng E: Xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi, lái xe hạng B1,B2,C,D.

Quy tắc giao thông đường bộ

  • -Luôn chọn đáp án có từ : Giảm tốc độ, đi về phái bên phải, Từ từ, nhường đường, không được quay đầu…
  • *Hiệu lệnh của người ĐKGT: giang hai tay: trái phải được đi. Tay giơ thẳng đứng: các xe dừng lại
  • *Câu hỏi nơi đường giao nhau: Giao nhau tại nơi không có vòng xuyến: nhường đường bên phải.
  • *Hầm đường bộ: Không được quay đầu xe
  • *Xe quá khổ: phải xin phép cơ quan quản lý giao thông
  • *Xe kéo rơmóc hoặc kéo xe khác: phải có tổng trọng lượng lớn hơn và việc nối kéo phải bằng thanh nối cứng.
  • *Tránh xe đi ngược chiều : Xe gần chỗ tránh vào chỗ tránh trước, Xe xuống dốc phải nhường lên dốc
  • *Dừng đỗ trên đường cao tốc : chỉ dừng đỗ ở nơi quy định, Chỉ được Dừng, đỗ trên làn khẩn cấp : khi xe gặp sự cố, tai nạn. Khi vượt qua lỗi ra của đường định rẽ thì phải tiếp tục chạy đến lỗi ra tiếp theo

Câu hỏi Nghiệp Vụ Vận Tải - Văn Hoá - Đạo Đức

  • a. Vận tải: Luôn chọn đáp án có từ: – Phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép, Không mang hàng cấm, hàng bị nghiêm cấm. – Chạy đúng tuyến, xếp đặt gọn gàng, hàng rời phải che đậy. – Không xếp quá tải trọng
  • *Câu hỏi về hàng siêu trường: Chọn đáp án có từ không thể tháo rời
  • b.Văn hóa – đạo đức: thì chọn đáp án có từ Cả ý 1 và 2
  • * chọn đáp án : Chấp hành tốc độ, biển báo, người điều khiển, Giảm tốc độ, cho xe đi chậm, đi về phía bên phải.
  • -Khi hỏi sơ cứu: Nếu chảy máu đỏ tươi và phun thành Tia: cầm máu không trực tiếp.

Câu hỏi Kỹ Thuật Lái Xe

  • a. Chọn đáp án có chữ “giảm tốc độ”, “về số thấp hoặc về số 0 hoặc N”, “về số 1”, “Đạp hết hành trình ly hợp”,”Không thay đổi số, đánh lái ngoặt, phanh gấp”, “Cho xe chạy từ từ”

Cấu Tạo & Sửa Chữa ôtô

  • Chọn đáp án có chữ “bắt buộc”
  • -Hỏi động cơ > Chọn đáp án có câu “biến nhiệt năng thành cơ năng”
  • -Hỏi truyền lực > Chọn đáp án có câu “Truyền mômen”
  • -Hỏi phanh>chọn đáp án có câu”Giảm tốc độ, dừng chuyển động”
  • -Hỏi ly hợp> Chọn đáp án có câu để “truyền hoặc ngắt truyền động lực”
  • -Hỏi hộp số > Chọn đáp án có câu “Chuyển động lùi”
  • -Hỏi hệ thống lái > Chọn đáp án có câu “Để thay đổi hướng” chuyển động
  • -Tác dụng máy phát > để nạp năng lượng cho phụ tải
  • -Tác dụng đèn phanh > Cảnh báo cho xe phía sau đang giảm tốc độ, có tác dụng định vị vào ban đêm
  • – Nguyên nhân làm cho động cơ diezen không nổ > hết nhiên liệu, tắc lõi lọc, nhiên liệu có không khí [loại trừ ý có tia lửa điện]

Video liên quan

Chủ Đề