Tên các tỉnh ở Việt Nam bằng tiếng anh

Vietnam, the S-shaped country is the combination of 8 regions and various of Islands such as Hoang Sa [or Paracel] Islands, Truong Sa [or Spratly] Islands, or paradise Phu Quoc….

In this article you will learn how to name 8 regions of VN and review directions in English as well. Enjoy learning!.

Việt Nam, Đất nước hình chữ S bao gồm 8 vùng miền cùng với nhiều đảo, quần đảo lớn nhỏ như Hoàng Sa, Trường Sa, hay như thiên đường Phú Quốc….

Trong bài này các thanh niên sẽ học cách gọi tên 8 vùng miền và ôn lại phương hướng trong tiếng anh.

Tên các Châu Lục và Đại Dương trong Tiếng Anh

Các đồ vật trong phòng khách-Living room objectives

Các đồ vật trong phòng ngủ-bedroom objectives

In the Northern Vietnam – Miền Bắc

  • Northwest [Tây Bắc Bộ]
  • Northeast [Đông Bắc Bộ]
  • Red River Delta [Đồng Bằng Sông Hồng]

Example:

  • Thai Binh is a coastal province in the Red River Delta [Thái Bình là một thành phố biển ở Đồng Bằng Sông Hồng]
  • Ha Noi, and Hai Phong are the municipalities in the Northern. [Hà Nội, Và Hải Phòng là hai thành phố trực thuộc trung ương tại Miền Bắc]

In the central of Vietnam – Miền Trung

  • North Central [Bắc Trung Bộ]
  • South Central Coast[Duyên hải Nam Trung Bộ]
  • Central Highlands [Tây Nguyên]

Example:

  • My family left Thai Binh moved to Daknong, a province is in the Central Highlands of Vietnam since 2000, and have been staying until now. [Gia đình tôi chuyển từ Thái Bình vào DakNong, một tỉnh thuộc Tây Nguyên từ năm 2000, và đã sống ở đó cho tới giờ]

In the Southern Vietnam -Miền Nam

  • Southeast [Đông Nam Bộ, Miền Đông]
  • Mekong River Delta or Southwest [Đồng Bằng Sông Cửu Long hoặc Tây Nam Bộ, Miền Tây]

Example:

  • People in the Southern of VN are so generous and hospitable, they tend to enjoy life more than people from the North. [Người miền nam thì rộng lượn và mến khác, họ có xu hướng hưởng thụ cuộc sống hơn là người đến từ miền bắc].

A picture is worth a thousand words, refer to the following picture in order to not only learn about regions in Vietnam but directions in English.

Một bức hình bằng cả ngàn từ ngữ, tham khảo bức hình bên dưới để không chỉ học cách gọi tên các vùng miền ở Việt Nam mà còn các phương hướng nữa nhé!.

That’s it!. Scroll down and like my Facebook page so we can communicate more often!. [ Chỉ vậy thôi! Mời các thanh niên kéo xuống cuôi trang và like fanpage Vtenglish để học mỗi ngày]

Learn more vocabulary check vtenglish.com/vocabulary

Viết địa chỉ bằng tiếng Việt đã rắc rối thì chuyển sang tiếng Anh nó còn phức tạp và dễ gây nhầm lẫn hơn nhiều. Bài viết này trước hết mình sẽ đưa ra từ vựng về địa chỉ nhà như thôn, ấp, xã, phường, huyện, quận, tỉnh, thành phố, khu phố, tổ dân phố trong tiếng Anh là gì? Sau đó mình sẽ hướng dẫn các bạn cách viết địa chỉ trong tiếng Anh sao cho chuẩn xác nhé.

Thôn, ấp, xã, thị trấn, khu phố, thành phố,… trong tiếng Anh

Đơn vị Trong tiếng Anh
Ngách Alley
Ngõ, hẻm Lane
Đường Street
Tổ dân phố / Khu phố Group / Quarter
Ấp, thôn, xóm, đội Hamlet
Làng Village
Commune
Phường Ward
Huyện, quận District
Phố [nhỏ], thị trấn Town
Tỉnh Province
Thành phố City
Tiểu bang State

Một số lưu ý khi viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…

1. Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là chữ thì đặt phía trước các danh từ tiếng Anh kể trên.

Ví dụ:

Đường Lý Thường Kiệt = Ly Thuong Kiet street

Phường Minh Khai = Minh Khai ward

Quận Gò Vấp = Go Vap district

2. Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là số thì đặt phía sau các danh từ tiếng Anh kể trên.

Ví dụ: Đường 1, phường 2, quận 3 = Street 1, ward 2, district 3

3. Một số từ viết tắt

Number = No.                       Apartment = Apt.

Street = St.                           Lane = Ln.

District = Dist.                       Road = Rd.

Room = Rm.

Một số cách viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…trong tiếng Anh

1. Ở Thành phố

123 đường Lê Lợi

⟹ 123 Le Loi Street

Số nhà 17, đường Lê Lợi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh

⟹ No. 17, Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City

23 Trần Quang Khải, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

⟹ 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City

Đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh

⟹ Street D2, Ward 25, Binh Thanh District.

Ngách 20C, ngõ 12, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội

⟹ 20C Alley, 12 Lane, To Huu Street, Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Ha Noi

Số nhà 10, ngõ 20, đường La Thành, quận Ba Đình, Hà Nội

⟹ No. 10, 20 Lane, La Thanh Street, Ba Dinh District, Ha Noi

2. Ở khu vực nông thôn

Thôn [xóm] Phú Lợi, xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên

⟹ Phu Loi Hamlet, Hoa An commune, Phu Hoa District, Phu Yen province

Ấp 5, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

⟹ Hamlet 5, Xuan Tay commune, Cam My District, Dong Nai province.

Xóm 1, xã Hải Minh, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định

⟹ Hamlet 1, Hai Minh commune, Hai Hau District, Nam Dinh province

Xem thêm: #58 Châm ngôn sống bằng tiếng Anh hay nhất mọi thời đại

3. Địa chỉ chung cư

Căn hộ 930, chung cư D3, đường Lý Thái Tổ, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh

⟹ Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City

Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam

​⟹ Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam

Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pastuer, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

⟹ ​Sailling Tower, 111A Pastuer Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam

Giới từ đi với địa chỉ trong tiếng Anh

Khi sử dụng các địa chỉ nêu trên để diễn đạt 1 câu hoàn chỉnh, chúng ta cần thêm chủ ngữ, vị ngữ và đặc biệt quan trọng đó là dùng giới từ sao cho đúng.  Phía dưới là kiến thức tóm tắt, nếu bạn muốn hiểu chuyên sâu hơn thì hãy đọc bài viết về giới từ trong tiếng Anh nhé.

1. At dùng với địa chỉ, địa điểm cụ thể [số nhà…]

Ví dụ:

I am at 123 Le Loi Street.

Can you meet me at 5 Le Duan street this afternoon?

2. On dùng cho tên đường 

Ví dụ:

I am driving on Le Cong Thanh street.

Her school is located on Nguyen Chi Thanh street.

3. In dùng với các vùng rộng lớn, không gian chung như đất nước, tỉnh, huyện, khu dân cư…

Ví dụ:

They used to live in Paris, but now they’re somewhere in Austria.

I am playing soccer in my neighborhood.

Hi vọng những kiến thức mà bài viết cung cấp sẽ giúp bạn tự tin hơn khi viết địa chỉ bằng tiếng Anh, phục vụ tốt cho học tập và công việc của bạn. Bạn còn thắc mắc ở điểm nào thì hãy bình luận bên dưới để mình giúp đỡ nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Tổng hợp

Video liên quan

Chủ Đề