Tân Phước Khánh tiếng Trung La gì

Tân Phước Khánh

Phường Phường Tân Phước Khánh Hành chínhQuốc giaViệt NamVùngĐông Nam BộTỉnhBình DươngThị xãTân UyênTrụ sở UBNDKhu phố Khánh HòaThành lập
  • 28/5/1997: thành lập thị trấn Tân Phước Khánh[1]
  • 29/12/2013: thành lập phường Tân Phước Khánh[2]
Địa lýTọa độ: 10°59′53″B 106°43′33″Đ / 10,99806°B 106,72583°Đ / 10.99806; 106.72583 Bản đồ phường Tân Phước Khánh

Tân Phước Khánh

Vị trí phường Tân Phước Khánh trên bản đồ Việt Nam

Diện tích10,18 km²Dân số [2021]Tổng cộng62.778 người[3]Mật độ6.167 người/km²KhácMã hành chính25891[4]

  • x
  • t
  • s

Tân Phước Khánh là một phường thuộc thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.

Địa lý

Phường Tân Phước Khánh nằm ở phía tây nam thị xã Tân Uyên, có địa giới hành chính:

  • Phía đông giáp phường Thái Hòa
  • Phía tây giáp thành phố Thủ Dầu Một
  • Phía nam giáp thành phố Thuận An
  • Phía bắc giáp phường Tân Vĩnh Hiệp và phường Khánh Bình.

Phường Tân Phước Khánh có diện tích 10,18 km², dân số năm 2021 là 62.778 người[5], mật độ dân số đạt 6.167 người/km².

Hành chính

Phường Tân Phước Khánh được chia thành 8 khu phố: Bình Hòa 1, Bình Hòa 2, Khánh Hòa, Khánh Hội, Khánh Long, Khánh Lộc, Khánh Lợi, Khánh Thạnh.

Lịch sử

Sau năm 1975, Tân Phước Khánh là một xã thuộc huyện Châu Thành cũ.

Ngày 11 tháng 3 năm 1977, huyện Châu Thành giải thể, xã Tân Phước Khánh chuyển sang trực thuộc huyện Tân Uyên.[6]

Ngày 28 tháng 5 năm 1997, Chính phủ ban hành Nghị định số 54-CP[1]. Theo đó, chuyển xã Tân Phước Khánh thành thị trấn Tân Phước Khánh.

Ngày 29 tháng 12 năm 2013, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 136/NQ-CP về việc thành lập hai thị xã Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương[2]. Theo đó, thành lập phường Tân Phước Khánh thuộc thị xã Tân Uyên trên cơ sở toàn bộ diện tích và dân số của thị trấn Tân Phước Khánh.

Sau khi thành lập, phường Tân Phước Khánh có 1.013,75 ha diện tích tự nhiên, dân số là 28.062 người.

Chú thích

  1. ^ a b “Nghị định 54-CP năm 1997 về việc thành lập các phường Phú Thọ, Phú Hòa thuộc thị xã Thủ Dầu Một và thị trấn Tân Phước Khánh thuộc huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương”.
  2. ^ a b “Nghị quyết 136/NQ-CP năm 2013 về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bến Cát để thành lập thị xã Bến Cát; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Tân Uyên để thành lập thị xã Tân Uyên và 16 phường thuộc thị xã Bến Cát, thị xã Tân Uyên, thị xã Thuận An và thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương do Chính phủ ban hành”.
  3. ^ Công văn số 157/TB-SYT: Đánh giá cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương [tính đến 18g00’ ngày 03 tháng 11 năm 2021]. “Dân số đến 03 tháng 11 năm 2021 - tỉnh Bình Dương” [PDF].
  4. ^ Tổng cục Thống kê
  5. ^ Công văn số 157/TB-SYT: Đánh giá cấp độ dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Bình Dương [tính đến 18g00’ ngày 03 tháng 11 năm 2021]. “Dân số đến 03 tháng 11 năm 2021 - tỉnh Bình Dương” [PDF].
  6. ^ “Quyết định 55-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Sông Bé”.

Tham khảo

Bài viết tỉnh Bình Dương, Việt Nam này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tân_Phước_Khánh&oldid=69223389”

HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN

TÊN KHU VỰC VÀ CÁC ĐỊA DANH BẰNG TIẾNG TRUNG汉语中的地区和各地名

ở trong cuốn Đàm Thoại Tiếng Trung của “ Hoa Ngữ Những Người Bạn” nhé?

Thực ra thì khi dịch tên người hay là tên địa danh thì phần lớn đều dich theo nghĩa Hán-Việt, nếu là học sinh của Hoa Ngữ Những Người Bạn thì chỉ cần học 3-6 tháng về cơ bản đều có thể tự dịch, nhưng bài viết này ngoài giúp các bạn nâng cao cách dịch theo nghĩa Hán-Việt mình cũng muốn giúp các bạn khác dễ học hơn.

Vũ trụ宇宙yǔzhòu , Địa cầu [trái đất] 地球dìqiú , Thế giới世界shìjiè

Hành tinh行星xíngxīng , Đại dương大洋dàyáng , Nam cực南极nánjí

Bắc Cực北极běijí, Châu Phi非洲fēizhōu, Châu Úc澳洲àozhōu

 Châu Mỹ美洲měizhōu, Châu Á亚洲yàzhōu, Châu Âu [phương tây]欧洲ōuzhōu

Đại Tây Dương大西洋dàxīyáng , Thái Bình Dương太平洋tàipíngyáng Bắc Băng Dương北冰洋běibīngyáng, Ấn Độ Dương印度洋yìndùyáng

Bắc Âu北欧běi ōu, Đông âu东欧dōngōu, Phương Đông东方dōngfāng

Tây Á西亚xīyà, Bắc Á北亚běiyà, Nam Á南亚nányà

Đông Nam Á东南亚dōngnányà, Bắc Phi北非běifēiNam Phi南非nánfēi

Quốc gia国家guójiā, Lãnh thổ领土lǐngtǔ, Khu vực地区dìqū

Miền Đông东部dōngbù, Miền Tây西部xībù, Miền Nam南部[]nánbù [fāng]

Miền Bắc北部[]běibù [fāng],Miền Trung中部zhōngbù

Bắc Trung Bộ被中部běizhōngbù, Tây Nam Bộ西南部xīnánbù

Đông Bắc东北dōngběi, Tây Bắc西北xīběi,Cao Nguyên草原gāoyuán

Đồng Bằng平原píngyuán, Miền Núi山区[]shānqū [gōu]

Thành phố[thị]城市chéngshì, Nông thôn农村nóngcūn, Thị trấn市镇shìzhēn

Tỉnhshěng , Huyệnxiàn, Xã, shè/xiāng

Phườngfāng, Ấp, Tổ, Khu,

Đường, Số nhà房号fánghàoSẹc [/] 分之…fēnzhī

Quốc lộ国路guólù, Đại lộ大路dàlù, Đường lớn大路dàlù

Đường cao tốc高速公路gāosùgōnglù, Quậnjùn,   Phốjiē

Đường 2 chiều双行路shuāngxínglù, Đường nhỏ小路xiǎolù

Đầu đường路口,头lùkǒu /tóu, Cuối đường路底lùdǐ

Giữa đường路中lùzhōng, Mặt tiền靠马路kàomǎlù

Trong hẻm小巷xiǎoxiāng, 胡同hútòng, Đường 1 chiều单行路dānxínglù

Lầulóu, Nhà lầu楼房lóufáng, Chung cư公寓gōngyù,  Nhà cấp 4平房píngfáng

Mặt bằng房地fángdì, Nhà thuê祖的房zūdefáng, Nhà riêng私房sīfáng,

Phòng trọ房东fángdōng, kiot门前房ménqiánfáng, Gác xếp小楼梯xiǎolóutī

Cầu thang楼梯lóutī, Thang máy电梯diàntī, Cái thang梯子tīzi

Hàng xóm邻居línjū, Nhà sát vách隔壁gébì, Phòngfáng

Nhà đối diện对面的房duìmiàndefáng, Mua nhà买房mǎifáng

Xây nhà盖房gài fáng, Cho thuê nhà出租方chūzūfáng.

Sau khi các bạn nhớ sơ sơ về các từ mới phía trên rồi thì có thể luyện nói về địa chỉ rồi đó nhé? Chỉ cần nhớ địa chỉ là danh từ, do đó cứ nói ngược lại là xong.

Bạn sống ở Đâu?你住[]哪儿nǐzhùzàinǎr ?

Tôi sống ở:我住在:wǒzhùzài…

Tôi là người miền Bắc Việt Nam我是越南的北部人wǒshì yuènán deběibùrén.

VD:  Tôi sống ở: số 7A / 14 – đường D16 – khu Vietsin 1 – phường An Phú – thành phố Thuận An – tỉnh Bình Dương – miền Đông Nam Bộ Việt Nam.

Dịch: Ngược lại hoàn toàn

我住在:越南东南部,平阳省,顺安市,安富坊,月新一区,D十六号路,七A 分之十四号房间。

Wǒzhùzài: yuènán dōngnánbù, píngyángshěng, shùn ānshì, ānfùfāng, yuèxīn yīqū, D shíliùhàolù, qīA fēnzhī  shísìhào fángjiān.

Chú ý: có một số cách dịch đặc biệt khi nói về địa chỉ mà các bạn cần ghi nhớ, bởi chúng có cách dịch theo ngữ cảnh mà đôi khi bạn phải hiểu về khu vực đó bạn mới có thể dịch được:

– Khi nói về các miền: Đông – Tây – Nam – Bắc – Trung trong một quốc gia thì chỉ có miền Nam + miền Bắc là các bạn có thể dùng cả hai từ: fāng,部bù , còn nơi khác chǐ có thể dùngbù:

 Tôi là người Bắc我是北部(方)人wǒshìběibù [fāng]rén [dùng từ hoặc đều được]

Tôi là người miền Tây 我是西部人wǒshì xībùrén [câu này không được dùng từfāng, nếu bạn nói từ đó thì bạn là người Châu Âu, chứ không phải người miền Tây nữa

 Tôi là người miền Đông我是东部人wǒshì dōngbùrén. [ không được dùng từ , nếu dùng từ đó là dành cho người phương Đông: Nhật, Hàn Quốc...]

Tôi là người miền Trung我是中部人wǒshì zhōngbùrén. [ không được dùng từ , nếu dùng từ đó người khác nghe không hiểu]

– Từ “shì” có thể dịch là “thành phố” hoặc “ chợ”, tùy theo ngữ cảnh nhé?

Thành phố Bình Dương平阳市píngyángshì     Chợ Bình Dương平阳市píngyángshì

Chợ hoa花市huāshì                                          Chợ Vietsin越新市yuèxīnshì

– Từ “shì”  thực ra là một cách nói tắt của “Chợ市场shìchǎng, Thành phố城市chéngshì”, để dảm bảo không bị lộn cho người nghe, bạn có thể nói hai từ đó cho dễ hiểu nhé?

– Thông thường theo quy tắc dịch về tên người và tên địa danh trong tiếng Trung thì đều dịch ngược, bởi vì chúng thuộc về danh từ, có điều có ba câu nói chúng ta vẫn có thể dịch xuôi. Ba cân nói dưới đây chúng thuộc về kiểu nói tắt trong thời chiến tranh Nam – Bắc [trước thời giải phóng 30/04/1945, lúc đó Việt Nam còn đang bị chia cắt 2 miền]:

Bắc Việt北越běiyuè,            Trung Việt中越zhōngyuè,            Nam Việt南越nányuè 

Bài viết tới đây là hết rồi, chúc các bạn học tập vui vẻ?

Video liên quan

Chủ Đề