Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng

Giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29 và cho biết tại sao trên các đảo đại dương lại hay tồn tại các loài đặc hữu [loài chỉ có ở 1 nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất]

   + Một nhóm cá thể của quần thể A di cư từ đất liền ra một hòn đảo [1] tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới. Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài A làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài B.

   + Tiếp theo, một nhóm cá thể của quần thể B di cư từ đảo [1] ra hòn đảo [2] và [3] tương đối cách biệt tạo nên quần thể mới ở đảo [2] và [3]. Trong điều kiện sinh thái mới, CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng mới. Do cách li địa lí mà quần thể đã biến đổi không giao phối với loài B làm cho sự sai khác giữa chúng ngày càng sâu sắc và khi đạt đến mức cách li sinh sản thì hình thành nên loài C ở đảo [2] và loài D ở đảo [3]

Trên các đảo đại dương thường có loài đặc hữu là vì: Cách ly địa lý và các đảo này có điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được.

Đáp án A

Trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không nơi nào có là do cách ly địa lý và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 27

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?


A.

Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài

B.

Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

C.

Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

D.

Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau

Quá trình hình thành loài mới là

Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?


A.

Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

B.

Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

C.

Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác

D.

Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian

45 điểm

Trần Tiến

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại duơng hay tồn tại những loài đặc trung không có ở nơi nào khác trên trái đất? A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài. B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác. C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng.

D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Tổng hợp câu trả lời [1]

A. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • . Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Trong một chuỗi thức ăn mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
  • Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật? A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. D. Đột biến và di - nhập gen.
  • . Nội dung của quy luật phân li là: A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh. B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp. C. Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1. D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
  • Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ vượt trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là: A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
  • Khi nói về vai trò của plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển vào sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tếbào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn vào được ADN vùng nhân tế bào nhận. C. Nhờ có plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận. D. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được.
  • Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. B. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể thường tăng cường hỗ trợ nhau. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
  • Đặc điểm của kỉ Silua [đại Cổ sinh] được coi là quan trọng nhất: A. Xuất hiện cây có mạch, quyết trần, động vật tiến lên cạn. B. Mực nước biến giảm, khí hậu khô. C. Phân hóa tảo. D. Bắt đầu xuất hiện bò sát.
  • Cho các sơ đồ mô tả các cơ chế gây đột biến: a] G* - T → G* - X* → G - X b] A – T → G – 5BU → X – 5BU → G – X c] G* - X → G* - A → A – T d] A – T → A – 5BU → G – 5BU → G - X Các sơ đồ viết đúng là: A. c và d B. b và c C. a D. d
  • Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd × aabbDD cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình. A. 16. B. 2. C. 8. D. 4.
  • Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ. B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. C. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi. D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Video liên quan

Chủ Đề