Áp suất chất lỏng gây ra tại các điểm ở cùng một độ sâu trong lòng chất lỏng có trị so như thế nào

ÁP SUẤT CHẤT LÚNG - BỈNH THÚNG NHAU KIẾN THÚC TRỌNG TÂM Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng : Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. Khác với chất rắn, chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. Như vậy, chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Công thức tính áp suất chất lỏng : p = d.h, trong đó h là độ sâu tính từ điểm tính áp suất tới mặt thoáng chất lỏng, d là trọng lượng riêng của chất lỏng. Lưu ý : về đơn vị, p được tính bằng N/m3, h tính bằng m. Công thức này cũng được áp dụng chọ một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao h của.cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Từ đây có thể suy ra trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng ngang có độ lớn như nhau. Bình thông nhau : Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng, ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. Ví dụ : Trong thí nghiệm như hình 8.6 SGK, do A và B ở trên cùng mặt phảng nằm ngang nên áp suất PA = PB, suy ra các mực chất lỏng trong hai nhánh của bình thông nhau có cùng độ cao. HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRONG SGK VÀ SBT Cl. Các màng cao su biến dạng, điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. C4. [1] thành ; [2] đáy ; [3] trong lòng. C5. Mực nước trong bình sẽ ở trạng thái như vẽ ở hình 8.6c SGK [mực nước ở hai nhánh bằng nhau]. .... cùng một.... C6. Khi lận xuống biển, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn nặng nề, chịu được áp suất lên đến hàng nghìn N/m2 vì ở sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7. Áp suất của nước ở đáy thùng là : p, = d.h, = 10 000.1,2 = 12 000 N/m2 Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng 0,4 m là : p2 = d.h2 = 10 000.[1,2 - 0,4] = 8 000 N/m2 C8. Trong hai ấm vẽ ở hình 8.8 SGK, ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn luôn ở cùng một độ cao. C9. Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, người tã dựa vào nguyên tắc bình thông nhau : một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt [Hình.8.9 SGK], mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. CIO. Vì F = 50f => s = 50s. a] A. b] D. D. Hướng dẫn : Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. Căn cứ vào hình 8.3 SBT ta thấy : PE < Pc = Pb < Pd < Pa- a] Áp suất tẵc dụng lên vỏ tàu ngầm giảm, tức là cột nước ở phía trên tàu ngầm giảm. Vậy tàu ngầm đã nổi lên. b] Áp dụng công thức p = d.h, rút ra h = ^ ■ d Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm trước : K _ Pl 2020000 ,A, h, = — = = 196 m d 10300 Độ sâu của tàu ngầm ở thời điểm sau là : K _ p2 860000 h2 = — = " - 83,5 m 2 d 10300 8.5. Hình dạng của tia nước phụ thuộc áp suất mà nước tác dụng vào thành bình tại điểm o. Áp suất đó càng lớn thì tia nước càng vọt ra xa bình. Mực nước hạ dần từ miệng bình tới điểm o thì áp suất tác dụng lên điểm o giảm dần. Vì vậy, tia nước dịch gần về phía bình nước [Hình 8.4 SBT]. Khi mực nước gần sát điểm o, áp suất rất nhỏ,.không tạo được tia nước, và nước sẽ chảy dọc theo thành bình xuống đáy bình. Khi đẩy pit-tông từ vị trí A đến vị trí A', đáy bình được nâng cao đến gần điểm o, nhưng khoảng cách từ o đến miệng bình không thay đổi, và áp suất mà nước tác dụng vào điểm o không thay đổi. 8.6*. h = 18 mm ; đt = 7 000 N/m3; d2 = 10 300 N/m3. Xét hai điểm A, B trong hai nhánh nằm trong cùng một mặt phẳng ngang [Hình 8.1] trùng với mặt phân each giữa xăng và nước biển. Ta có : pA = Pg Mặt khác : PA = djhj, pB - d2h2 Nên : d1h1 = d2h2 Theo hình 8.1 thì h2 = hj - h. Do đó : djhj = d2[hj - h] = d2hj - d2h [d2 - dj]hj = d2h 10300.18 8.7. c. hì = d2h d2 - dj 8.8. c. 10300-7000 8.9. D. = 56 mm 8.10.B. 8.11. B. ^- = ^2 = 1,5^ 0,6h! = 0 0,9pj. Pi d1h1 d^ F2 P1 Khi càng lặn sâu thì áp suất của chất lỏng càng tăng nên cảm giác tức ngực cũng càng tăng. Gọi s là diện tích tiết diện của ống nhỏ, do đó diện tích tiết diện của ống lớn là 2S. Sau khi mở khoá T, cột nước ở hai nhánh có cùng chiều cao là h. Vì thể tích nước trong bình thông nhau không đổi nên ta có : 2S.30 = s.h + 2S.h = 3S.h => h = 20 cm Ap dụng công thức : -7- = — => f - -4- = —777— = 200 N. f s s 100.S a] Màng cao cu bị cong lên do áp suất của nước trong chậu gây ra. Khi đổ nước vào ống sao cho mực nước trong ống bằng với mực nước ở ngoài khi đó áp suất của nước trong ống và ngoài ống cân bằng nhau nên màng cao su có dạng phẳng. Do áp suất của nước ngoài chậu lớn hơn áp suất của cột nước trong ống nên màng cao su bị cong lên. Do áp suất của cột nước trong ống gây ra lớn hơn áp suất của nước ngoài chậu nên màng cao su bị cong xuống phía dưới. Áp suất do nước gây ra tại chỗ thủng là : p = d.h = 10 000.2,8 = 28 000 N/m2 Lực tôi thiểu để giữ miếng vá là : F = p.s = 28 000.0,015 = 420 N 8.17*. + Khi chỉ có thùng chứa đầy nước thì áp suất tại điểm o là : Pj = d.h + Khi cả thùng và ống đều chứa đầy nước thì áp suất tại điểm o là : p2 = d.h'. + Ta có : h' = lOh, do đó p2 = lO.pj. Như vậy, khi đổ đầy nước vào ống thì áp suất tại o tăng lên gấp 10 lần nên thùng tônô bị vỡ. c. BÀI TẬP BỔ SUNG 8a. Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200 m, Tính áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10 300 N/m3. Nếu cho tàu lặn thêm 20 m nữa, độ tăng áp suất lên thân tàu là bao nhiêu ? Tính áp suất tác dụng lên thân tàu khi đó. 8b. Một bình thông nhau có hai nhánh A, B giống nhau chứa thuỷ ngân. Đổ vào nhánh A một cột nước cao hj = 30 cm, vào nhánh B cột dầu cao h2 = 5 cm. Hãy tính độ chênh lệch mức thuỷ ngân ở hai nhánh A và B. Cho biết nước, dầu, thuỷ ngân có trọng lượng riêng lần lượt là dn = 10 000 N/m3 ; dd = 8 000 N/m3; dtn = 136 000 N/m3. -Z-ZZZr -A Pit-tông nhỏ Pit-tône lớn 8c. Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình 8.2. Tiết diện ngang của phần ống rộng là s = 60 cm2, của phần ống hẹp là s = 20 cm2. Hãy tính lực ép lên pit-tông nhỏ để hệ thống nằm cân bằng nếu lực tác Hình 8.2 dụng lên pit-tông lớn là F = 2 400 N.

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau được VnDoc tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Vật lý lớp 8.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Câu 1: Điều nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  1. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
  2. Áp suất tác dụng lên thành bình không phụ thuộc diện tích bị ép.
  3. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ nghịch với độ sâu.
  4. Nếu cùng độ sâu thì áp suất như nhau trong mọi chất lỏng khác nhau.

Câu 2: Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc

  1. Khối lượng lớp chất lỏng phía trên
  2. Trọng lượng lớp chất lỏng phía trên
  3. Thể tích lớp chất lỏng phía trên
  4. Độ cao lớp chất lỏng phía trên

Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

  1. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
  2. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.
  3. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.
  4. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 4: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng đối với bình thông nhau?

  1. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
  2. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
  3. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
  4. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng 1 độ cao.

Câu 5: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

  1. Tăng
  2. Giảm
  3. Không đổi.
  4. Không xác định được

Câu 6: Một bình đựng chất lỏng như bên. Áp suất tại điểm nào nhỏ nhất?

  1. Tại M
  2. Tại N
  3. Tại P
  4. Tại Q

Câu 7: Bốn bình 1, 2, 3, 4 cùng đựng nước như dưới. Áp suất của nước lên đáy bình nào lớn nhất?

  1. Bình 1
  2. Bình 2
  3. Hình 3
  4. Bình 4

Câu 8: Trong hình bên, mực chất lỏng ở 3 bình ngang nhau. Bình 1 đựng nước, bình 2 đựng rượu, bình 3 đựng thuỷ ngân.Gọi p1, p2, p3 là áp suất của các chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1, 2 và 3. Chọn phương án đúng:

  1. p1> p2 > p3
  2. p2> p3 > p1
  3. p3> p1 > p2
  4. p2> p1 > p3.

Câu 9: Khi thiết kế đập chắn nước, căn cứ các quy luật áp suất chất lỏng, yêu cầu đập kiên cố, an toàn và tiết kiệm vật liệu thì các phương án nào ở hình 8 là hợp lí

  1. Hình a
  2. Hình b
  3. Hình c
  4. Hình d

Câu 10: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ 875 000 N/m2, một lúc sau áp kế chỉ 1 165 000 N/m2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  1. Tàu đang lặn xuống
  2. Tàu đang chuyển động về phía trước theo phương ngang
  3. Tàu đang từ từ nổi lên
  4. Tàu đang chuyển động lùi về phía sau theo phương ngang

Câu 11: Một bình hình trụ cao 2,5m đựng đầy nước. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Áp suất của nước tác dụng lên đáy bình là:

  1. 2500 Pa
  2. 400 Pa
  3. 250 Pa
  4. 25000 Pa

Câu 12: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là 800 kg/m3. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20 cm là:

  1. 1440 Pa
  2. 1280 Pa
  3. 12800 Pa
  4. 1600 Pa

Câu 13: Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân là 13600 kg/m3. Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. Ở cùng 1 độ sâu, áp suất của thuỷ ngân lớn hơn áp suất của nước bao nhiêu lần?

  1. 13,6 lần
  2. 1,36 lần
  3. 136 lần
  4. Không xác định được vì thiếu yếu tố.

Câu 14: Cho hình vẽ bên. Kết luận nào sau đây đúng khi so sánh áp suất tại các điểm A, B, C, D.

  1. pA > pB > pC > pD
  2. pA > pB > pC = pD
  3. pA < pB < pC = pD
  4. pA < pB < pC < pD

Câu 15: Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  1. 8000 N/m2
  2. 2000 N/m2
  3. 6000 N/m2
  4. 60000 N/m2

Câu 16: Cho ba bình giống hệt nhau đựng 3 chất lỏng: rượu, nước và thủy ngân với cùng một thể tích như nhau. Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là dHg = 136000 N/m3, của nước là dnước = 10000 N/m3, của rượu là drượu = 8000 N/m3. Hãy so sánh áp suất của chất lỏng lên đáy của các bình

  1. pHg < pnước < prượu
  2. pHg > prượu > pnước
  3. pHg > pnước > prượu
  4. pnước >pHg > prượu

Câu 17: Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân, người ta đổ thêm vào một nhánh axit sunfuaric và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ hai là 64cm thì mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau. Hỏi độ cao của cột axit sunfuaric là giá trị nào trong các giá trị sau đây. Biết trọng lượng riêng của axit sunfuaric và của nước lần lượt là d1 = 18000 N/m3 và d2 = 10000 N/m3.

  1. 64cm
  2. 42,5 cm
  3. 35,6 cm
  4. 32 cm

Câu 18: Một ống chứa đầy nước đặt nằm ngang như hình vẽ. Tiết diện ngang của phần rộng là 60 cm2, của phần hẹp là 20 cm2. Hỏi lực ép lên pít tông nhỏ là bao nhiêu để hệ thống cân bằng lực nếu lực tác dụng lên pittông lớn là 3600N.

  1. F = 3600N
  2. F = 3200N
  3. F = 2400N
  4. F = 1200N.

Câu 19: Cho trọng lượng riêng của thuỷ ngân 136000 N/m3, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Ở độ sâu bao nhiêu trong nước thì áp suất của nước bằng áp suất ở độ sâu 75cm trong thuỷ ngân?

  1. 136m
  2. 102m
  3. 1020m
  4. 10,2m

Câu 20: Hai bình đáy rời có cùng tiết diện đáy được nhúng xuống nước đến độ sâu nhất định [hình vẽ]. Nếu đổ 1 kg nước vào mỗi bình thì vừa đủ để đáy rời khỏi bình. Nếu thay 1kg nước bằng 1kg chất lỏng khác có khối lượng riêng nhỏ hơn của nước thì các đáy bình có rời ra không?

  1. Đáy bình A rời ra, đấy bình B không rời.
  2. Đáy bình B rời ra, đấy bình A không rời.
  3. Cả hai đáy cùng rời ra.
  4. Cả hai đáy cùng không rời ra.

Câu 21: Công thức tính áp suất chất lỏng là

  1. p = d/h
  2. p = d.h
  3. p = d.V
  4. p = h/d

Câu 22: Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng về bình thông nhau?

  1. Bình thông nhau là bình có 2 hoặc nhiều nhánh thông nhau.
  2. Tiết diện của các nhánh bình thông nhau phải bằng nhau.
  3. Trong bình thông nhau có thể chứa 1 hoặc nhiều chất lỏng khác nhau.
  4. Trong bình thông nhau chứa cùng 1 chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao.

Câu 23: Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 2020000 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 860000N/m2. Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10300N/m2.

  1. 196m; 83,5m
  2. 160m; 83,5m
  3. 169m; 85m
  4. 85m; 169m

Câu 24: Hai bình có tiết diện bằng nhau. Bình thứ nhất chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d1, chiều cao h2, bình thứ hai chứa chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 1,5.d1, chiều cao h2 = 0,6.h2. Nếu gọi áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình 1 là p1, đáy bình 2 là p2 thì

  1. p2 = 3p1
  2. p2 = 0,9p1
  3. p2 = 9p1
  4. p2 = 0,4p1

Câu 25: Trong bình thông nhau gồm hai nhánh, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh nhỏ. Khi chưa mở khóa T, chiều cao của cột nước ở nhánh lớn là 30 cm. Tìm chiều cao cột nước ở hai nhánh sau khi đã mở khóa T và khi nước đã đứng yên. Bỏ qua thể tích của ống nối hai nhánh.

  1. 10 cm
  2. 20 cm
  3. 30 cm
  4. 40 cm

Câu 26: Công thức tính áp suất gây ra bởi chất lỏng có trọng lượng riêng d tại một điểm cách mặt thoáng có độ cao h là:

  1. p = d.h
  2. p = h/d
  3. p = d/h
  4. Một công thức khác

Câu 27: Kết luận nào sau đây đúng khi nói về áp suất chất lỏng?

  1. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc khối lượng lớp chất lỏng phía trên.
  2. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc trọng lượng lớp chất lỏng phía trên.
  3. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc thể tích lớp chất lỏng phía trên.
  4. Áp suất mà chất lỏng tác dụng lên một điểm phụ thuộc độ cao lớp chất lỏng phía trên.

Câu 28:Điều nào sau đây đúng khi nói về bình thông nhau?

  1. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, lượng chất lỏng ở hai nhánh luôn khác nhau.
  2. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, không tồn tại áp suất của chất lỏng.
  3. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở hai nhánh có thể khác nhau
  4. Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở hai nhánh luôn có cùng một độ cao.

-----------------------------------------

Với nội dung bài Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau gồm có các câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về khái niệm, đặc điểm công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm và vai trò của bình thông nhau...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Vật lý lớp 8 bài 8: Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau. Để có kết quả cao hơn trong học tập, các bạn học sinh có thể tham khảo thêm Trắc nghiệm Vật lý 8, Giải bài tập Vật Lí 8, Giải Vở BT Vật Lý 8, Lý thuyết Vật lí 8, Tài liệu học tập lớp 8

Video liên quan

Chủ Đề