Tại sao đồng không tác dụng với h2so4 loãng

Lời giải và đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng?” kèm kiến thức tham khảo là tài liệu trắc nghiệm môn Hóa học 9 hay và hữu ích.

Trắc nghiệm: Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng?

A. Cu.

B. Al.

C. Mg.

D. Fe.

Trả lời:

Đáp án đúng:A. Cu.

Giải thích:

- Dung dịch H2SO4loãng phản ứng được với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa.

- Vậy kim loại Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4loãng.

Bổ sung thêm kiến thức cùng Top lời giải thông qua bài mở rộng về kim loại nhé!

Kiến thức tham khảo về kim loại

1. Kim loại là gì?

- Kim loại là nguyên tố phong phú nhất trong bảng tuần hoàn và một số là nguyên tố phong phú nhất trong vỏ trái đất. Một số trong số chúng thường được tìm thấy trong tự nhiên với độ tinh khiết ít nhiều, mặc dù hầu hết chúnglà một phần khoáng chất của lòng đấtvà chúng phải được con người tách ra trước khi có thể sử dụng.

- Kim loại có các liên kết đặc trưng được gọi là "liên kết kim loại". Trong loại liên kết này, các nguyên tử kim loại liên kết với nhau theo cách mà hạt nhân và các điện tử hóa trị của chúng [các điện tử ở lớp vỏ điện tử cuối cùng, các điện tử ngoài cùng] kết hợp với nhau tạo thành một loại "đám mây" xung quanh nó. Do đó, trong liên kết kim loại, các nguyên tử kim loại ở rất gần nhau và tất cả đều "nhúng" vào các điện tử hóa trị của chúng, tạo thành cấu trúc kim loại.

- Hơn nữa,kim loại có thể tạo liên kết ion với phi kim[như clo và flo] để tạo thành muối. Loại liên kết này được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion có dấu hiệu khác nhau, trong đó kim loại tạo thành ion dương [cation] và phi kim loại tạo thành ion âm [anion]. Khi các muối này hòa tan trong nước, chúng sẽ phân hủy thành các ion của chúng.

- Ngay cả hợp kim của một kim loại này với một kim loại khác [hoặc với một phi kim loại] vẫn là một vật liệu kim loại, giống như thép và đồng, mặc dù chúng là một hỗn hợp đồng nhất.

2. Phân loại kim loại

- Kim loại có 4 loại, mỗi loại có cấu tạo và ứng dụng khác nhau, phục vụ cho mục đích sản xuất khác nhau.

- Kim loại cơ bản

+ Là những kim loại dễ dàng phản ứng với môi trường bên ngoài, tạo nên sự ăn mòn, oxi hóa. Ngoài ra, chúng có có phản ứng hóa học với HCl [axit clohydric dạng loãng]. Một số kim loại cơ bản điển hình là sắt, chì, kẽm… Riêng đồng, mặc dù nó không có phản ứng hóa học với axit clohidric nhưng lại dễ bị oxy hóa nên cũng được phân vào nhóm kim loại cơ bản.

- Kim loại hiếm

+ Ngược lại với kim loại cơ bản, những kim loại thuộc nhóm hiếm ít bị ăn mòn bởi oxi và axit, giá trị của chúng cũng cao hơn nhiều so với các loại kim loại còn lại. Một số kim loại hiếm như: vàng, bạc, bạch kim…

- Kim loại đen

+ Là những kim loại có chứa sắt [Fe] và có từ tính. Ví dụ như gang, thép và các hợp kim từ sắt khác, được tạo thành từ 2 nguyên tố chủ yếu là sắt và carbon. Kim loại đen rất phổ biến và là một trong những kim loại được tái chế nhiều lần.

+ Tuy có độ bền và độ linh hoạt trong gia công tạo hình nhưng đây là kim loại dễ bị rỉ sét, vì nó có thành phần từ sắt. Để loại trừ khuyết điểm này, các nhà luyện kim sẽ bổ sung một số nguyên tố hóa học nhưCrom, niken… để tăng khả năng chống ăn mòn. Vật liệu điển hình cho hợp kim này chính là thép không gỉ, hay còn gọi là inox.

- Kim loại màu

+ Kim loại màu là các kim loại còn lại không phải kim loại đen. Chúng không có màu đen, không phải sắt hay hợp kim từ sắt. Chúng có màu đặc trưng riêng và được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh. Kim loại màu chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, dẫn nhiệt và dẫn điện khá tốt. Nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nên khả năng đúc dễ dàng hơn so với kim loại đen.

3. Tính chất vật lý, hóa học của kim loại

a. Tính chất vật lý

* Tính dẻo

- Khi tác dụng cơ học đủ mạnh lên kim loại, nó bị biến dạng. Sự biến dạng này là do các lớp mạng tinh thể kim loại trượt lên nhau. Nhưng các lớp mạng tinh thể này không tách rời nhau mà vẫn liên kết với nhau nhờ các electron tự luôn luôn di chuyển qua lại giữa các lớp màng tinh thể. Do vậy, kim loại có tính dẻo.

- Những kim loại có tính dẻo hơn cả là Au, Al, Cu, Ag, Sn,… Người ta có thể dát được những lá vàng mỏng tới 1/20 micrô [1 micrô =1/1000 mm] và ánh sáng có thể đi qua được.

*Tính dẫn điện

- Kim loại có tính dẫn điện

- Những kim loại khác nhau có tính dẫn điện khác nhau là do mật độ electron tự do của chúng không giống nhau.

+ Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

+ Kim loại nào dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt

*Tính dẫn nhiệt

- Đốt nóng một đây kim loại, những electron tự do ở đây di chuyển nhanh hơn. Trong quá trình chuyển động, những electron này truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng có nhiệt độ thấp hơn, vì vậy kim loại dẫn nhiệt được.

- Nói chung những kim loại nào dẫn điện thì dẫn nhiệt tốt.

- Những kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt không giống nhau. Thí dụ tính dẫn nhiệt của các kim loại giảm theo thứ tự Ag, Cu, Al, Zn, Fe,…

* Ánh kim

- Hầu hết kim loại đều có ánh kim, vì các electron tự do trong kim loại đã phản xạ tốt những tia sáng có bước sóng mà mắt ta có thể nhìn thấy được

- Tóm lại, những tính chất của kim loại nói trên là do electron tự do trong kim loại ra

b. Tính chất hóa học

-Tác dụng với phi kim

+ Kim loại [trừ Au, Ag, Pt] tác dụng với oxi tạo bazơ.

Ví dụ:

3Fe + 2O2 →Fe3O4

2Al + 3O2→2Al2O3

+ Tác dụng với lưu huỳnh: khi đun nóng tạo muối sunfua [trừ Hg xảy ra ở nhiệt độ thường]

Ví dụ:

2Na + S → Na2S

Fe + S→FeS

Hg + S → HgS

- Tác dụng với axit

Cu + 4HNO3[đặc] → Cu[NO3]2+ 2NO2+ 2H2O

- Tác dụng với dung dịch muối

Cu + 2AgNO3→ Cu[NO3]2+ 2Ag

- Tác dụng với nước

Mg + 2H2O→Mg[OH]2+ H2

Trong cuộc sống chúng ta, Đồng là 1 trong những nguyên tố rất quan trọng, chúng góp phần nhiều cho đời sống xã hội. Vì vậy hôm nay Kiến Guru xin phép gửi đến các bạn 1 số kiến thức về đồng qua bài tính chất hóa học của đồng, tính chất vật lí, nhận biết, điều chế và ứng dụng. Các bạn hãy cùng Kiến Guru tìm hiểu nhé! 

I. Tính Chất Hóa Học Của Đồng, Tính Chất Vật Lí, Nhận Biết, Điều Chế, Ứng Dụng

1. Định nghĩa

- Đồng là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cu và số nguyên tử bằng 29. Đồng là kim loại rất dẻo và có độ dẫn điện cao và dẫn nhiệt cao. Nó được sử dụng làm ví dụ như là chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và một số thành phần của các hợp kim của nhiều kim loại khác nhau.

- Kí hiệu: Cu

- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay [Ar]3d104s1.

- Số hiệu nguyên tử: 29

- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: số 29

   + Nhóm: IB

   + Chu kì: 4

- Đồng vị: 63Cu, 64Cu, 65Cu.

- Độ âm điện: 1,9

2. Tính chất vật lí & nhận biết

   a. Tính chất vật lí:

- Là kim loại màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và tráng mỏng.

- Dẫn điện rất là cao và nhiệt cũng rất cao [chỉ kém hơn bạc]. D = 8,98g/cm3; t0nc= 1083oC

   b. Nhận biết

- Đơn chất đồng có màu đỏ, các hợp chất của đồng ở trạng thái dung dịch có màu xanh đặc trưng.

- Hòa tan Cu vào dung dịch HNO3 loãng, thấy thu được dung dịch có màu xanh lam, thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí [NO].

     3Cu + 8HNO3 → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

3. Tính chất hóa học của đồng

- Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu.

Tác dụng với phi kim:

Tác dụng với axit:

- Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.

- Khi có mặt nguyên tố oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl loãng, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.

    2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2 H2O

- Với HNO3, H2SO4 đặc :

    Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O

    Cu + 4HNO3 đ → Cu[NO3]2 + 2NO2 + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu[NO3]2 + 2NO + 4H2O

Tác dụng với dung dịch muối:

- Khử được các ion kim loại đứng sau nó và trong dung dịch muối.

     Cu + 2AgNO3 → Cu[NO3]2 + 2Ag

4. Trạng thái tự nhiên

- Hầu hết đồng được khai thác hoặc chiết tách ở dạng đồng sunfua từ các mỏ đồng. Khai thác lộ thiên chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.

5. Điều chế

- Xuất phát từ việc tinh chế quặng đồng

Ôxit đồng sẽ được chuyển thành đồng blister theo phản ứng nung nóng nhiệt:

     2Cu2O → 4Cu + O2

6. Ứng dụng

7. Các hợp chất quan trọng của Đồng

   - Đồng [II] oxit: CuO

   - Đồng[II] hiđroxit: Cu[OH]2

II. Bài tập vận dụng tính chất hóa học của đồng


Bài 1: Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp [HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M], sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO [đktc] là

A. 0,672 lít.                B. 0,336 lít.

C. 0,747 lít.                D. 1,792 lít.

Đáp án: A

Bài 2: Cho các mô tả sau:

[1]. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2

[2]. Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag

[3]. Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3

[4]. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2

[5]. Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ [d = 8,98 g/cm3]

[6]. Không tồn tại Cu2O; Cu2S

Số mô tả đúng là:

A. 1.                   B. 2.

C. 3 .                  D. 4.

Đáp án: C

1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.

2. Đúng

3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2

4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O

5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng

6. Sai, có tồn tại 2 chất trên

Bài 3: Chất lỏng Boocđo là hỗn hợp CuSO4 và vôi tôi trong nước theo một tỉ lệ nhất định, chất lỏng này phải hơi có tính kiềm [vì nếu CuSO4 dư sẽ thấm vào mô thực vật gây hại lớn cho cây]. Boocđo là một chất diệt nấm cho cây rất hiệu quả nên được các nhà làm vườn ưa dùng, hơn nữa việc pha chế nó cũng rất đơn giản. Để phát hiện CuSO4 dư nhanh, có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây ?

A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.

B. Sắt tác dụng với CuSO4.

C. Amoniac tác dụng với CuSO4.

D. Bạc tác dụng với CuSO4.

Đáp án: B

Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.

4CuSO4 + 3Ca[OH]2 → CuSO4.3Cu[OH]2 + 3CaSO4

Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng [II] sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Bài 4: Để nhận biết ion nitrat, thường dùng Cu và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì

A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.

B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.

C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.

D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.

Đáp án: D

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.

Bài 5: Cho các mệnh đề sau

[1] Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

[2] CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

[3] Cu[OH]2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.

[4] CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.

[5] CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.

Số mô tả sai là

A. 1.     B. 2.

C. 3.     D. 4.

Đáp án: B

[1] đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2

[2] sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.

[3] đúng

[4] đúng,

[5] sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.

Đồng đúng là đem lại cho ta rất nhiều ứng dụng quan trọng, từ kiến thức đến vận dụng bài học. Đồng thường được đưa vào bài kiểm tra và các đề thi quan trọng như kỳ thi trung học phổ . Vì vậy các bạn hãy nắm chắc tính chất hóa học của đồng để ứng dụng trong lúc làm bài nhé. Chúc các bạn học tốt và đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài sau nhé

Video liên quan

Chủ Đề