Sản lượng và giá trị sản xuất thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 2010

Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở miền Trung là

Vùng nuôi tôm lớn nhất ở nước ta hiện nay là

Ngư trường trọng điểm nằm ngoài khơi xa của vùng biển nước ta là

Thuận lợi về kinh tế - xã hội đối với ngành thủy sản nước ta là

Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển mạnh nhất ở 

Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là

Giải pháp quan trọng nhất để phát triển đánh bắt xa bở ở nước ta:

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thuỷ sản là:

Câu V [3,0 điểm]: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Năm 2005 2006 2007 2010 – Sản lượng [nghìn tấn] 3467 3722 4200 5142 + Khai thác 1988 2027 2075 2414 + Nuôi trồng 1479 1695 2125 2728 – Giá trị sản xuất [tỉ đồng] 63678 74493 89694 153170 – Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010.

– Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2010.

Đáp án: D Giải thích: - Công thức: Sự tăng lên = giá trị năm cuối – giá trị năm gốc. - Từ công thức trên, ta được: Sản lượng thủy sản khai thác tăng 433 nghìn tấn, nuôi trồng tăng 1288 nghìn tấn và giá trị sản xuất tăng 17 876 tỉ đồng. - Qua kết quả tính toán và bảng số liệu ta có những nhận xét sau: + Sản lượng thủy sản khai thác tăng liên tục và tăng thêm 433 nghìn tấn. Sản lượng thủy sản khai thác giai đoạn 2005 – 2007 luôn lớn hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng nhưng từ năm 2007 – 2010 thì luôn nhỏ hơn. + Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng liên tục và tăng thêm 1228 nghìn tấn [tăng nhanh hơn khai thác]. + Giá trị sản xuất tăng liên tục và tăng thêm 17 876 tỉ đồng.

Như vậy, với những nhận xét trên, xét thấy ý D là chính xác nhất.

Solution

Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tốc độ tăng trưởng [đơn vị: lần] = giá

trị năm sau / giá trị năm gốc

Sản lượng khai thác tăng 2 421 / 1 988 = 1,22 lần

Sản lượng nuôi trồng tăng 2 707 / 1 479 = 1,83 lần

=> Sản lượng khai thác tăng chậm hơn sản lượng nuôi trồng

=> Chọn đáp án B

Page 2

Dựa vào biểu đồ đã cho, giai đoạn 2010 - 2015

Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng [3532-2728] = 804 nghìn tấn

Tổng Sản lượng thủy sản tăng [6582-5143] = 1439 nghìn tấn

=> Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng ít hơn tổng sản lượng thủy sản

=> nhận xét không đúng về sự thay đổi sản lượng thủy sản và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 - 2015 là “Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhiều hơn tổng sản lượng thủy sản”.

=> Chọn đáp án D

Cho biểu đồ:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?


A.

Giá trị khai thác thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010

B.

Giá trị nuôi trồng thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

C.

Tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

D.

Sản lượng ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2005 - 2010.

Câu V [3,0 điểm]: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2010 Năm 2005 2006 2007 2010 – Sản lượng [nghìn tấn] 3467 3722 4200 5142 + Khai thác 1988 2027 2075 2414 + Nuôi trồng 1479 1695 2125 2728 – Giá trị sản xuất [tỉ đồng] 63678 74493 89694 153170 – Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển ngành thủy sản của nước ta giai đoạn 2005 – 2010.

– Nhận xét và giải thích sự thay đổi giá trị sản xuất thủy sản nước ta giai đoạn 2005 – 2010.

18/06/2021 1,009

A. Sản lượng và giá trị sản xuất thuỷ sản qua các năm đều tăng.

B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác. [adsbygoogle = window.adsbygoogle || []].push[{}];

C. Năm 2005, sản lượng khai thác nhỏ hơn sản lượng nuôi trồng.

Đáp án chính xác

D. Từ năm 2007, sản lượng nuôi trồng đã vượt lên trên sản lượng khai thác.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nhà máy nhiệt điện lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ là

Xem đáp án » 18/06/2021 2,259

Các đồng bằng duyên hải miền Trung của nước ta đất thường nghèo, nhiều cát ít phù sa là điều kiện thuận lợi để trồng :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,960

Giải pháp hàng đầu để phát triển ổn định cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,806

Việt Nam có bình quân đất canh tác theo đầu người vào loại thấp nhất thế giới, nguyên nhân chủ yếu là do :

Xem đáp án » 18/06/2021 1,391

Nguyên nhân quan trọng dẫn tới quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng trong những năm gần đây là do

Xem đáp án » 18/06/2021 1,355

Để hạn chế tình trạng xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi giải pháp hàng đầu cần phải làm là:

Xem đáp án » 18/06/2021 1,223

Sắp xếp các tỉnh thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo chiều từ Bắc vào Nam.

Xem đáp án » 18/06/2021 865

Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất làm hạn chế sự phát triển của nền kinh tế các nước châu Phi là

Xem đáp án » 18/06/2021 712

Nguyên nhân chủ yếu làm cho khu vực Đông Bắc Bộ có một mùa đông lạnh nhất cả nước

Xem đáp án » 18/06/2021 604

Cho bảng số liệu

CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2010 [%]

Trung du miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên

Tổng số

100

100

Đất nông nghiệp

14,6

29,2

Đất lâm nghiệp

52,4

56,1

Đất chuyên dùng

2,4

2,3

Đất thổ cư

1,1

0,8

Đất chưa sử dụng

29,5

11,6

Nhận xét nào sau đây đúng về điểm giống nhau trong cơ cấu sử dụng đất giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên

Xem đáp án » 18/06/2021 382

Miền Tây Trung Quốc hình thành các vùng hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn là do

Xem đáp án » 18/06/2021 372

Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng xích đạo và rừng nhiệt đới ẩm ngày càng bị thu hẹp là do

Xem đáp án » 18/06/2021 345

Rừng chiếm phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt là đặc điềm của vùng kinh tế nào ở Nhật Bản?

Xem đáp án » 18/06/2021 314

Tuyến đường biển Bắc – Nam quan trọng nhất là tuyến:

Xem đáp án » 18/06/2021 310

Các dãy núi trong miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chạy theo hướng:

Xem đáp án » 18/06/2021 310

Video liên quan

Chủ Đề