Phương pháp giải một số dạng bài tập về sự điện li của nước, ph

HCOOH \[\rightleftharpoons \]HCOO-+ H+ [1]; \[{{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ HCO{{O}^{-}} \right]}{\left[ HC\text{OO}H \right]}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Dạng 1
  • Dạng 2
  • Dạng 3
  • Dạng 4

Dạng 1

Lý thuyết về sự điện li của nước và pH

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Nước là chất điện li rất yếu : H2O \[\rightleftharpoons \] H+ + OH-

Tích số ion của nước: = [H+][OH-] =10-14M [đo ở 25oC]

Môi trường axit :

[H+] > [OH] hay [H+] > 1,0.107M => pH < 7

Môi trường kiềm :

[H+] < [OH] hay [H+] < 1,0.107M. => pH > 7

Môi trường trung tính :

[H+] = [OH] = 1,0.107M. => pH = 7

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Cho các muối sau đây : NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3 ; KCl. Các dung dịch có pH = 7 là :

A. NaNO3 ; KCl.

B. K2CO3 ; CuSO4 ; KCl.

C. CuSO4 ; FeCl3 ; AlCl3.

D. NaNO3 ; K2CO3 ; CuSO4.

Hướng dẫn giải chi tiết:

- Dung dịch có môi trường trung tính sẽ có p H = 7

Mặt khác muối có môi trường trung tính là muối của KL mạnh và gốc axit mạnh

Đáp án A

Ví dụ 2: Trong số các dung dịch : Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là :

A. Na2CO3, NH4Cl, KCl.

B. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa.

C. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.

D. KCl, C6H5ONa, CH3COONa.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Dung dịch có p H lớn hơn 7 là dung dịch khi thủy phân trong nước cho môi trường bazo

Mặt khác muối có môi trường bazo là muối của KL mạnh và gốc axit yếu.

A loại do KCl có môi trường trung tính

C loại do NaHSO4 có môi trường axit

D loại do KCl có môi trường trung tính.

Đáp án B.

Ví dụ 3: Cho phản ứng :

2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O

Hấp thụ hết x mol NO2 vào dung dịch chứa x mol NaOH thì dung dịch thu được có giá trị

A. pH = 7. B. pH > 7.

C. pH = 0. D. pH < 7.

Hướng dẫn giải chi tiết:

n NO2 = n NaOH

=> 2 chất trên phản ứng vừa đủ

Mặt khác, sau phản ứng sinh ra NaNO3 có môi trường trung tính và NaNO2 có môi trường bazo [do là muối của KL mạnh và axit yếu]

=> Sau phản ứng dung dịch thu được có môi trường bazo => pH > 7

Đáp án B.

Dạng 2

Xác định pH của axit, bazo mạnh

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Tính số mol H+, OH- có trong dung dịch

- Nồng độ H+,OH-có trong dung dịch => pH

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO44,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.

Hướng dẫn giải chi tiết:

m HCl = 10 . 7,3% = 0,73 gam

=> n HCl = 0,73 : 36,5 = 0,02 mol

m H2SO4 = 20 . 4,9% = 0,98 gam

=> n H2SO4 = 0,98 : 98 = 0,01 mol

Ta có phương trình điện li như sau:

HCl H+ + Cl-

0,02 0,02

H2SO4 2H+ + SO42-

0,01 0,02

=> n H+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 [mol]

V dung dịch sau khi pha trộn là 100ml = 0,1 lít

=> [H+] = 0,04 : 0,1 = 0,4M

=> p H = -log[H+] = 0,4

Ví dụ 2: Hoà tan m gam Zn vào 200 ml dung dịch H2SO40,4M thu được 1,568 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?

Hướng dẫn giải chi tiết:

n H2SO4 = 0,4 . 0,2 = 0,08 [mol]

n H2 = 1,568 : 22,4 = 0,07 [mol]

Ta có phương trình hóa học:

Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 [1]

[1] => n H2SO4 phản ứng = n H2 = 0,07 mol

=> n H2SO4 dư = 0,08 0,07 = 0,01 mol

Ta có phương trình điện li:

H2SO4 2H+ + SO42-

0,01 0,02

=> [H+] = 0,02 : 0,2 = 0,1

=> pH = 1

Dạng 3

Xác định pH của axit , bazo yếu

* Một số lưu ý cần nhớ:

- Viết phương trình điện li

- Dựa vào dữ kiện đề bài áp dụng công thức tính độ điện li và hằng số điện li axit, bazo Ka, Kb

Công thức tính độ điện li:

\[\alpha =\frac{C}{{{C}_{o}}}\] C: nồng độ chất điện li; Co nồng độ chất tan

Ta có phương trình điện li của axit;

HA \[\rightleftharpoons \] A- + H+

\[{{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ {{A}^{-}} \right]}{\left[ HA \right]}\]

=> Ka chỉ phụ thuộc vào bản chất của axit và nhiệt độ

Ta có phương trình điện li của bazo:

BOH \[\rightleftharpoons \] B++ OH-

\[{{K}_{b}}=\frac{\left[ {{B}^{+}} \right]\left[ O{{H}^{-}} \right]}{\left[ BOH \right]}\]

=> Kb chỉ phụ thuộc vào bản chất của bazo và nhiệt độ.

Ngoài ra, ta có thể áp dụng được công thức tính nhanh như sau: \[\alpha =\sqrt{\frac{{{K}_{a/b}}}{{{C}_{o}}}}\]

Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Giá trị pH của dung dịch axit fomic 1M [Ka = 1,77.10-4] là :

A. 1,4. B. 1,1.

C. 1,68. D. 1,88.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phương trình điện li :

HCOOH \[\rightleftharpoons \]HCOO-+ H+ [1]; \[{{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ HCO{{O}^{-}} \right]}{\left[ HC\text{OO}H \right]}\]

bđ: 1

p.li a.1a.1 a.1

cb: 1 a a a

Tại thời điểm cân bằng ta có :

\[{{K}_{a}}=\frac{\left[ {{H}^{+}} \right]\left[ {{A}^{-}} \right]}{\left[ HA \right]}=\frac{{{\alpha }^{2}}}{1-\alpha }=1,{{77.10}^{-4}}\] [2]

=> \[{{\alpha }^{2}}+1,{{77.10}^{-4}}\alpha -1,{{77.10}^{-4}}=0\Rightarrow \alpha =0,0132\]

Theo [1] [H+] = a = 0,0132MpH = -lg[H+] = 1,88.

Đáp án D.

Ví dụ 2: Dung dịch CH3COONa 0,1M [Kb = 5,71.10-10] có [H+] là :

A. 7,56.10-6 M.

B. 1,32.10-9 M.

C. 6,57.10-6 M.

D. 2,31.10-9 M.

Hướng dẫn giải chi tiết:

Phương trình điện li :

CH3COONa CH3COO- + Na+

CM : 0,1 0,1

Phương trình phản ứng thủy phân :

CH3COO-+H2O \[\rightleftharpoons \]CH3COOH+ OH-

CM : a.0,1 a . 0,1

Ta có:\[{{K}_{b}}=\frac{\left[ C{{H}_{3}}COOH \right]\left[ O{{H}^{-}} \right]}{\left[ C{{H}_{3}}C\text{O}{{\text{O}}^{-}} \right]}\]

Sử dụng công thức \[{{K}_{b}}={{\alpha }^{2}}{{C}_{o}}\] ta có :

\[\alpha =\sqrt{\frac{5,{{71.10}^{-10}}}{0,1}}=7,{{556.10}^{-5}}\Rightarrow \left[ O{{H}^{-}} \right]=\alpha {{C}_{o}}=7,{{556.10}^{-6}}\]

\[\left[ {{H}^{+}} \right]=\frac{{{10}^{-14}}}{7,{{556.10}^{-6}}}=1,{{32.10}^{-9}}M\]

Dạng 4

Bài toán pha loãng dung dịch axit, bazo.

* Một số lưu ý cần nhớ

- Viết phương trình điện li

- Từ dữ kiện đề bài, tính lại thể tích dung dịch lúc sau

=> Thể tích nước cần thêm vào để thỏa mãn đề bài

* Một số ví dụ điển hình:

Ví dụ 1: Phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 1M vào 90 ml nước để được dung dịch có pH = 1?

Hướng dẫn giải chi tiết:

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Đặt thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào là V [lít]

=> nHCl = V mol

Sau khi trộn với 90 ml H2O:

[H+] = CM HCl sau trộn = \[\dfrac{V}{{V + 0,09}}\]= 0,1M

=> V = 0,01 lít = 10 ml

Ví dụ 2: Dung dịch HCl có pH=3. Hỏi phải pha loãng dung dịch HCl đó bằng nước bao nhiêu lần để được dung dịch HCl có pH = 4. Giải thích?

Hướng dẫn giải chi tiết:

Giả sử dung dịch HCl ban đầu có thể tích V1 có pH = 3 => [H+] = 10-3

Số mol H+ ban đầu là :V1.10-3 mol[1]

Gỉa sử thể tích H2O cần thêm vào là V2

Số mol H+trong dung dịch pH= 4 là [V1 + V2 ].10-4 [2]

Việc pha loãng dung dịch chỉ làm thay đổi nồng độ mol/l chứ không làm thay đổi số mol H+.

Vì vậy : [V1 + V2 ].10-4 = V1.10-3

=> 9 V1 = V2

Vậy phải pha loãng dung dịch gấp 10 lần [nước thêm vào gấp 9 lần thể tích ban đầu]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề