Dạng 1: Lý thuyết về disaccarit.
Ví dụ 1: Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm giống nhau là :
A. Đều được lấy từ củ cải đường.
B. Đều có trong huyết thanh ngọt.
C. Đều bị oxi hoá bởi ion phức bạc amoniac [Ag[NH3]2]+.
D. Đều hoà tan Cu[OH]2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Saccarozo, glucozo đều có chức poli ancol [có từ 2 nhóm OH đứng liền kề trong mạch chính C]
=> D đúng
A. Đều được lấy từ củ cải đường. [sai, glucozo có nồng độ không đáng kể trong củ cải đường]
B. Đều có trong huyết thanh ngọt. [sai, saccarozo không có trong huyết thanh ngọt]
C. Đều bị oxi hoá bởi ion phức bạc amoniac [Ag[NH3]2]+. [sai, saccarozo không có chức andehit CHO nên không có phản ứng tráng bạc]
Đáp án D
Ví dụ 2: Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit vì
A. Có phân tử khối bằng 2 lần glucozơ.
B. Phân tử có số nguyên tử cacbon gấp 2 lần glucozơ.
C. Thủy phân sinh ra 2 đơn vị monosaccarit.
D. Có tính chất hóa học tương tự monosaccarit.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Saccarozơ và mantozơ đều là đisaccarit vì thủy phân sinh ra 2 đơn vị monosaccarit.
Đáp án C
Dạng 2: Bài toán về thủy phân disaccarit
Ví dụ 1: Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp X gồm saccarozơ và mantozơ thu được hỗn hợp Y. Biết rằng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ 0,015 mol Br2. Tính khối lượng mỗi loại đường có trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi số mol của saccarozo, mantozo có trong hỗn hợp X lần lượt là x, y [mol]
Ta có phương trình phản ứng:
C12H22O11 + H2O \[\xrightarrow{{{H}^{+}},\,\,{{t}^{o}}}\] C6H12O6 + C6H12O6 [1]
saccarozơ glucozơ fructozơ
mol: x x x
C12H22O11 + H2O \[\xrightarrow{{{H}^{+}},\,\,{{t}^{o}}}\] 2C6H12O6 [2]
matozơ glucozơ
mol: y 2y
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr [3]
mol: x+2y x+2y
Theo [1], [2], [3] ta có :
\[\left\{ \begin{array}{l}x + y = \frac{{3,42}}{{342}} = 0,01\\x + 2y = 0,015\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,005\\y = 0,005\end{array} \right.\]
=> m Saccarozo = 0,05 * 342 = 17,1 gam
m Mantozo = 0,05 * 342 = 17,1 gam.
Ví dụ 2: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit [vừa đủ] được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3vào X và đun nhẹ được m gam Ag [biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn]. Giá trị của m là
A. 13,5. B. 7,5.
C. 6,75. D. 10,8.
Hướng dẫn giải chi tiết:
Khối lượng saccarozo có trong dung dịch là:
62,5 . 17,1 : 100 = 10,6875 gam
n Saccarozo = 10,6875 : 342 = 0,03125 [mol]
Ta có phương trình:
C12H22O11 + H2O \[\xrightarrow{{{H}^{+}},\,\,{{t}^{o}}}\] C6H12O6 + C6H12O6 [1]
saccarozơ glucozơ fructozơ
=> n Glucozo = n Fructozo = 0,03125 [mol]
n Ag = 2 . n Glucozo + 2 . n Fructozo = 2 x [0,03125 + 0,03125] = 0,125 mol
=> m Ag = 0,125 x 108 = 13,5 gam
Đáp án A
Ví dụ 3: Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:
A. 40% B. 28%
C. 72% D. 25%
Hướng dẫn giải chi tiết:
m Br2 = 160 * 20 : 100 = 32 [gam]
n Br2 = 32 : 160 = 0,2 mol
Ta có phương trình:
CH2OH[CHOH]4CHO + Br2 + H2O CH2OH[CHOH]4COOH + 2HBr [1]
[1] => n Glucozo = nBr2 = 0,2 mol
=> m Glucozo = 0,2 * 180 = 36 gam
=> m Saccarozo = 50 36 = 14 gam
% m Saccarozo = 14 : 50 * 100% = 28%
Đáp án B