Phiếu bài tập Toán Tuần 8 lớp 2

1.494 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Cánh Diều - Tuần 8

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 8 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Cánh Diều - Tuần 9

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 8

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 8

Bài 1: Đàn bò thứ nhất có 30 con, đàn bò thứ hai có 25 con. Hỏi cả hai đàn bò có tất cả bao nhiêu con?

Bài 2: Lớp 2A trồng được 35 cây. Lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A 3 cây. Hỏi lớp 2B trồng được bao nhiêu cây?

Bài 3: An có 16 viên bi. An cho Bình 7 viên bi. Hỏi An còn lại bao nhiêu viên bi?

Bài 4: Buổi sáng cửa hàng bán được 17 thùng cam, buổi chiều cửa hàng bán ít hơn buổi sáng 5 thùng. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu thùng cam?

Bài 5: Mẹ cho Minh 25 viên kẹo, Minh ăn hết 4 viên kẹo. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 6: Năm nay Hùng 6 tuổi, anh Dũng nhiều hơn Hùng 7 tuổi. Hỏi năm nay anh Dũng bao nhiêu tuổi?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 8

Bài 1:

Tóm tắt

Đàn bò thứ nhất: 30 con

Đàn bò thứ hai: 25 con

Hai đàn bò: …con?

Bài giải

Cả hai đàn bò có tất cả số con là:

30 + 25 = 55 [con]

Đáp số: 55 con bò.

Bài 2:

Tóm tắt

Lớp 2A: 35 cây

Lớp 2B trồng được nhiều hơn lớp 2A: 3 cây

Lớp 2B: …cây?

Bài giải

Lớp 2B trồng được số cây là:

35 + 3 = 38 [cây]

Đáp số: 38 cây.

Bài 3:

Tóm tắt

An có: 16 viên bi

An cho Bình: 7 viên bi

An còn lại: …viên bi?

Bài giải

An còn lại số viên bi là:

16 – 7 = 9 [viên]

Đáp số: 9 viên bi.

Bài 4:

Tóm tắt

Buổi sáng: 17 thùng cam

Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng: 5 thùng cam

Buổi chiều: … thùng cam?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số thùng cam là:

17 – 5 = 12 [thùng]

Đáp số: 12 thùng cam.

Bài 5:

Tóm tắt

Ban đầu: 25 viên kẹo

Đã ăn: 4 viên kẹo

Còn lại: …viên kẹo?

Bài giải

Minh còn lại số viên kẹo là:

25 – 4 = 21 [viên]

Đáp số: 21 viên kẹo.

Bài 6:

Tóm tắt

Hùng: 6 tuổi

Anh Dũng nhiều hơn Hùng: 7 tuổi

Anh Dũng: … tuổi?

Bài giải

Năm nay anh Dũng có số tuổi là:

6 + 7 = 13 [tuổi]

Đáp số: 13 tuổi.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Cánh Diều: Tuần 8. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 02/11/2021

1.028 lượt xem

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo - Tuần 8

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 8 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 2, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!

Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán sách Chân trời sáng tạo - Tuần 9

Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 - Tuần 8

I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 8

Bài 1: Tính nhẩm:

11 – 3 =

12 – 3 =

13 – 7 =

14 – 7 =

11 – 9 =

12 – 5 =

11 – 5 =

13 – 8 =

12 – 7 =

13 – 5 =

12 – 9 =

11 – 6 =

12 – 8 =

11 – 7 =

15 – 8 =

11 – 8 =

13 – 6 =

12 – 6 =

14 – 9 =

17 – 8 =

18 – 9 =

15 – 6 =

16 – 8 =

14 – 5 =

Bài 2: Gạch số đồ vật phù hợp trên mỗi hình vẽ để được phép tính đúng [theo mẫu]:

Bài 3: Hoa có 15 quả táo. Hoa cho Mai 8 quả táo. Hỏi Hoa còn lại bao nhiêu quả táo?

II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 2 – Tuần 8

Bài 1:

11 – 3 = 8

12 – 3 = 9

13 – 7 = 6

14 – 7 = 7

11 – 9 = 2

12 – 5 = 7

11 – 5 = 6

13 – 8 = 5

12 – 7 = 5

13 – 5 = 8

12 – 9 = 3

11 – 6 = 5

12 – 8 = 4

11 – 7 = 4

15 – 8 = 7

11 – 8 = 3

13 – 6 = 7

12 – 6 = 6

14 – 9 = 5

17 – 8 = 9

18 – 9 = 9

15 – 6 = 9

16 – 8 = 8

14 – 5 = 9

Bài 2:

Bài 3:

Phép tính: 15 – 8 = 7

Trả lời: Hoa còn lại 7 quả táo.

------

Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 sách Chân trời sáng tạo: Tuần 8. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 2.

Cập nhật: 02/11/2021

Phiếu bài tập lớp 2 tuần 8. Sách Kết Nối tri thức

Download

Tổng hợp các đề tham khảo Phiếu bài tập cuối tuần Toán lớp 2 Tuần 8 hay nhất. Seri phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 với đầy đủ các môn học giúp cho các thầy cô giáo và phụ huynh có nhiều lựa chọn đề bài ôn tập cho các con.

Đề số 1

Phần 1 . Bài tập trắc nghiệm :

1. Nối phép tính với kết quả đúng :

 

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] 73 + 27 = 90 …                                      b]  27 + 73 = 100…

c] 92 + 8 = 100…                                       d]  8 + 92 = 90    …

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] 16 l + 7 l = 86 l ….                                  b]  16 l + 7 l = 23 l …

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] 65 l – 23 l – 20 l = 62 l …

b] 65 l – 23 l – 20 l = 22 l …

5. Nối các vật dụng chứa đầy nước với can chứa lượng nước bằng tổng số lít nước trong các vật dụng đó :

 

Phần 2 . - Tự Luận :

6. Tính :

a]  9 + 2= 2 + 9 =…

9 + 3= 3 + 9 =…

9 + 4= 4 + 9 =…

9 + 5= 5 + 9 =…

9 + 6= 6 + 9 =…

9 + 7= 7 + 9 =…

9 + 8= 8 + 9 =…

9 + 9 =…

b]  8 + 3 = 3 + 8 =…

8 + 4 = 4 + 8 =…

8 + 5 = 5 + 8 =…

8 + 6 = 6 + 8 =…

8 + 7 = 7 + 8 =…

8 + 8 =….

8 + 9 = 9 + 8 =…

c] 7 +4 = 4 + 7 = …

7 + 5 = 5 + 7 = …

7 + 6 = 6 = 7 =…

7+7 = ….

7 + 8 = 8 + 7 =…

7 + 9 = 9 + 7 =…

d]  6 + 5 = 5 + 6 =…

6 + 6 =…

6 + 7 = 7 + 6 =…

6 + 8 = 8 + 6 =…

6 + 9 = 9 + 6 =…

7. Buổi sáng cửa hàng bán được 48 l dầu ; buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng là 52l dầu . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

8. Thùng thứ nhất chứa 35l dầu . Thùng thứ hai chứa 65l dầu . Hỏi cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

………………………………………

………………………………………

………………………………………

Đề số 2

Phần 1 : Bài tập trắc nghiệm :

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] 68 + 32 < 62 + 38 …

b] 68 + 32 > 62 + 38 …

c] 68 + 32 = 62 + 38 …

2. Khoanh vào trước chữ đặt trước câu trả lời đúng :

50 cm + 5 dm = ?

A. 55 cm

B. 55 dm

C. 100 cm

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S :

a] 37l – 7l + 3l = 27l …

b] 37l – 7l + 3l = 33l…

4. Nối số ở hình tròn với số ở hình vuông để tổng hai số đó là số tròn chục :

5.

Phần 2 . - Tự Luận

6. a] Viết :

+ Số lớn nhất có hai chữ số là : …..

+ Số liền sau của 0 là :……………

b] Tính :

+ Tổng của hai số đó là :…..

+ Hiệu của hai số đó là :…..

7. a]  Viết :

+ Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số đó là :………

+ Số tròn chục bé nhất có hai chữ số đó là :……….

b] Tính :

+ Tổng của hai số đó là :………………….

+ Hiệu của hai số đó là :………………….

8. Một can chứa 15l dầu . Hỏi sau khi đổ thêm 5l dầu vào can thì trong can có tất cả bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

9. Từ một thùng xăng người ta lấy ra 75l xăng thì còn lại 25l xăng. Hỏi lúc đầu thùng đó có bao nhiêu lít xăng ?

Bài giải

…………………………………………..

…………………………………………..

…………………………………………..

Đáp án đề số 1 

4. b] 22l Đ

5.

7. Buổi sáng cửa hàng bán được 48 l dầu ; buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng là 52l dầu . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:

48 + 52 = 100 [l]

Đáp số: 100 lít dầu

8. Thùng thứ nhất chứa 35l dầu . Thùng thứ hai chứa 65l dầu . Hỏi cả hai thùng chứa bao nhiêu lít dầu ?

Bài giải

Cả hai thùng chứa được số lít dầu là:

35 + 65 = 100 [lít]

Đáp án đề số 2

1. c] 68 + 32 = 62 + 38 Đ

2. C 100 cm

3. b] 33l Đ

6. a] 99 và 1

b] 99 + 1 = 100                       99 – 1 = 98

7. a] 90 và 10

b] 90 + 10 = 100                    90 – 10 = 80

15 + 5 = 20 [ l ]

9. 75 + 25 = 100 [ l ]

Video liên quan

Chủ Đề