Phiên âm tiếng trung là gì năm 2024

Pinyin là gì? Bính âm hay nhiều người còn gọi là bảng chữ cái tiếng Trung thực chất là tên gọi của việc dùng các chữ cái la-tinh ghi lại cách phát âm trong tiếng Trung. Pinyin chính là phiên âm của chữ 拼音 – dịch ra tiếng Việt gọi là bính âm.

Khi viết phiên âm, học viên đa phần sẽ viết tách lẻ từng âm tiết một. Tuy nhiên đây không phải là cách viết tiêu chuẩn chính xác. Quy tắc cơ bản và quan trọng nhất là khi viết phiên âm Tiếng Trung chúng ta sẽ phân theo đơn vị từ.

QUY TẮC CHUNG

1. TỪ CÓ 2 HOẶC 3 ÂM TIẾT:

Từ có 2 hoặc 3 âm tiết cùng biểu thị một khái niệm thì phiên âm phải viết dính liền với nhau.

Từ 2 âm tiếtPinyinÝ nghĩa芙蓉fúrónghoa Phù dung朋友péngyoubạn bè阅读yuèdúxem, đọc问答wèndávấn đáp开会kāihuìhọp Từ 3 âm tiếtPinyinÝ nghĩa秋海棠qiūhǎitánghoa Thu hải đường对不起duìbuqǐxin lỗi电视机diànshìjī tivi巧克力qiǎokèlìsô-cô-la图书馆túshūguǎnthư viện

2. TỪ CÓ 4 ÂM TIẾT TRỞ LÊN.

Từ có 4 âm tiết trở lên biểu thị một khái niệm thì chia ra viết theo đơn vị từ.

Ví dụ: 环境保护规划 – 【huánjìng bǎohù guīhuà】 – Kế hoạch bảo vệ môi trường.

Từ này được tách làm 3 từ tương ứng lần lượt là 环境 【huánjìng】 môi trường – 保护 【bǎohù】 bảo vệ – 规划【guīhuà】kế hoạch.

Tương tự 中华人民共和国 【Zhōnghuá Rénmín Gònghéguó】- Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa.

Nếu không thể chia thành từ thì phải viết tất cả các âm tiết dính liền với nhau.

  • 红十字会 /hóngshízìhuì/ Hội chữ thập đỏ
  • 古生物学家 /gǔshēngwùxuéjiā/ Nhà cổ sinh vật học

3. CHỮ CÁI PHIÊN ÂM Ở ĐẦU CÂU SẼ ĐƯỢC VIẾT IN HOA.

  • 欢迎大家来参加考试。 Huānyíng dàjiā lái cānjiā kǎoshì.
  • 老是把自己当做珍珠, 就时时有怕被埋没的痛苦。 Lǎo shì bǎ zìjǐ dāng zuò zhēnzhū, Jiù shíshí yǒu pà bèi máimò de tòngkǔ.

4. DANH TỪ RIÊNG VIẾT IN HOA CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN.

  • 北京 【Běijīng】Bắc Kinh
  • 长城 【Chángchéng】 Trường Thành [tên gọi tắt của Vạn Lý Trường Thành]
  • 清明 【Qīngmíng】 [tiết Thanh Minh]

5. DANH TỪ RIÊNG LÀ TỔ HỢP CỦA NHIỀU TỪ – VIẾT HOA CHỮ CÁI ĐẦU MỖI TỪ

  • 国际书店【Guójì Shūdiàn】Nhà sách Quốc tế
  • 光明日报【Guāngmíng Rìbào】Nhật báo Quang Minh
  • 和平宾馆【Hépíng Bīnguǎn】Khách sạn Hoà Bình

6. DANH TỪ RIÊNG ĐI CHUNG VỚI DANH TỪ PHỔ THÔNG – VIẾT DÍNH LIỀN VÀ IN HOA CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN

  • 中国人 【Zhōngguórén】người Trung Quốc
  • 明史 【Míngshǐ】Minh sử [Lịch sử nhà Minh]
  • 广东话 【Guǎngdōnghuà】tiếng Quảng Đông

QUY TẮC VỚI TÊN RIÊNG CHỈ NGƯỜI HOẶC ĐỊA DANH

1. TÊN NGƯỜI – TÁCH HỌ VÀ TÊN ĐỂ VIẾT PHIÊN ÂM

  • 李华 【Lǐ Huá】họ Lý – tên Hoa
  • 梅兰芳 【Méi Lánfāng】họ Mai – tên Lan Phương
  • 东方朔 【Dōngfāng Shuò】họ Đông Phương – tên Sóc

2. HỌ ĐI CÙNG CHỨC VỤ

Tách riêng 2 phần Họ và chức vụ. Chỉ viết hoa chữ cái đầu chỉ Họ, không viết hoa chức vụ.

  • 王部长【Wáng bùzhǎng】Bộ trưởng Vương
  • 李先生【Lǐ xiānshēng】 Ông Lý
  • 田主任【Tián zhǔrèn】 Chủ nhiệm Điền
  • 范同志【Fàn tóngzhì】 Đồng chí Phạm

3. CÁCH XƯNG HÔ ĐÃ TRỞ THÀNH DANH TỪ RIÊNG – VIẾT HOA CHỮ CÁI PHIÊN ÂM ĐẦU TIÊN

  • 孔子【Kǒngzǐ】Khổng Tử
  • 老子【Lǎozi】Lão Tử
  • 孟尝君【Mèngchángjūn】Mạnh Thường Quân.
  • 包公【Bāogōng】Bao Công

4. TÊN ĐỊA DANH – TÁCH RIÊNG TÊN VÀ THÀNH PHẦN PHỤ. VIẾT IN HOA CHỮ CÁI ĐẦU TÊN VÀ TỪ THÀNH PHẦN

  • 北京市【Běijīng Shì】Thành phố Bắc Kinh
  • 河北省【Héběi Shěng】Tỉnh Hà Bắc
  • 泰山 【Tài Shān】 Núi Thái Sơn
  • 洞庭湖【Dòngtíng Hú】Hồ Động Đình

Trên đây là 1 số quy tắc viết Phiên âm [pinyin] đúng. Hi vọng qua bài viết này bạn đã hiểu hơn về các cách viết pinyin chuẩn trong các tài liệu tiếng Trung.

Trong website này thực tế đã có hai bài chi tiết về Thanh mẫu và Vận mẫu có kèm cả học phát âm nhưng trong bài viết này Chinese xin tổng hợp toàn bộ cách phát âm trong bảng phiên âm tiếng Trung để các bạn có cái nhìn tổng quan hơn.

Bảng phiên âm đầy đủ [full] trong tiếng Trung:

Nhấp vào Bảng phiên âm trên để xem ảnh lớn hơn hoặc tải file Pdf

Dưới đây là cách phát âm chi tiết trong bảng chữ cái [phiên âm] của hệ thống ngữ âm Trung Quốc. Ngoài ra còn có bảng phiên âm như hình trên có audio để nhấp vào đọc [Pinyin Chart with Audio] – Link ở cuối bài

Cách phát âm của Nguyên âm [Vận mẫu]

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 36 nguyên âm gồm:

  • 6 nguyên âm đơn
  • 13 nguyên âm kép
  • 16 nguyên âm mũi
  • 1 nguyên âm uốn lưỡi

Các nguyên âm này được phát âm như sau:

Nguyên âm Đơn

Đầu tiên Là nguyên âm đơn, cùng học phát âm tiếng Trung các nguyên âm này nhé –

– Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt.

– Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ô” trong tiếng Việt.

– Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, mồm há vừa. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.

– Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi giẹp, bành ra. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm hơi giống “i” trong tiếng Việt.

– Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, lưỡi rút về phía sau, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “u” trong tiếng Việt.

– Cách phát âm – đầu lưỡi dính với răng dưới, phía trước mặt lưỡi nâng sát ngạc cứng, hai môi tròn, nhô ra trước. Là nguyên âm dài, tròn môi. Cách phát âm hơi giống “uy” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Kép

– Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ai” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “e” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “i”. Cách phát âm gần giống âm “ây” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “a” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ao” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “o” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “u”. Cách phát âm gần giống âm “âu” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Trong tiếng Việt không có âm tương tự nhưng phát âm hơi na ná âm ia – Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “ia” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm “a”. Cách phát âm gần giống âm “oa” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “o”. Cách phát âm gần giống âm “ua” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “ü” trước, sau đó dần dần chuyển sang phát nguyên âm “e”. Cách phát âm gần giống âm “uê” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ao”. Cách phát âm gần giống âm “eo” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “i” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ou”. Cách phát âm na ná âm “yêu” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ai”. Cách phát âm gần giống âm “oai” trong tiếng Việt. – Cách phát âm – phát nguyên âm “u” trước, sau đó lập tức chuyển sang phát nguyên âm kép “ei”. Cách phát âm na ná âm “uây” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Er

– Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, lưỡi dần dần cuốn lên. “er” Là một nguyên âm đặc biệt. “er” Là một âm tiết riêng, không thể ghép với bất cứ nguyên âm và phụ âm nào.

Chữ này tương đương với chữ ai trong tiếng Việt, cùng học phát âm tiếng Trung nào.

Nguyên âm Mũi

– Phát nguyên âm a trước, sau đó, chuyển sang phát phụ âm n. Cách phát âm gần giống “an” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “e” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “ân” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm gần giống âm “in” trong tiếng Việt – Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “n”. Cách phát âm na ná âm “uyn” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “iên” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oan” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “ü” trước, sau đó chuyển sang phát nguyên âm mũi “an”. Cách phát âm gần giống âm “oen” trong tiếng Việt. [un] – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó chuyển sang phát phụ âm “en”. Cách phát âm gần giống âm “uân” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “a” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “ang” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “e” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “âng” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm gần giống “inh” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm “ng”. Cách phát âm na ná “ung” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ung”. Cách phát âm giống với âm “ung” trong tiếng Việt – Phát nguyên âm “i” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “eng” trong tiếng Việt. – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “ang”. Cách phát âm gần giống “oang” trong tiếng Việt. ueng – Phát nguyên âm “u” trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi “eng”. Cách phát âm na ná “uâng” trong tiếng Việt.

Nguyên âm Ng

Cách đọc như sau – gốc lưỡi nâng cao, dính chặt vào ngạc mềm, lưỡi con rủ xuống, không khí từ hang mũi toát ra. Cách phát âm gần giống “ng” trong tiếng Việt. “ng” chỉ có thể đứng sau nguyên âm mà không thể đứng trước nguyên âm như tiếng Việt.

Cách phát âm của Phụ âm [Thanh mẫu]

Hệ thống ngữ âm tiếng Trung Quốc có 21 phụ âm trong đó:

  • 3 Phụ âm kép
  • 18 Phụ âm đơn
  • 1 phụ âm uốn lưỡi – trong phụ âm đơn

– Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “p” trong tiếng Việt. – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, sau đó tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Trong tiếng Việt không có âm tương tự. Cách phát âm nhẹ hơn âm p nhưng nặng hơn âm b của tiếng Việt. – Là âm môi môi. Cách phát âm – hai môi dính tự nhiên, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. La một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “m” trong tiếng Việt.

– Là âm môi răng. Cách phát âm – môi dưới dính nhẹ với răng trên, luồng không khí từ khe giữa răng và môi thoát ra. Là một âm sát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “ph” trong tiếng Việt.

– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “t” trong tiếng Việt.

– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, sao đó bỗng hạ thấp, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “th” trong tiếng Việt.

– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, hình thành trở ngại, luồng không khí từ hang mũi thoát ra. Là một âm mũi, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “n” trong tiếng Việt.

– Là âm đầu lưỡi giữa. Cách phát âm – đầu lưỡi dính vào lợi trên, luồng không khí từ hai mép lưỡi thoát ra. Là một âm biên, hữu thanh. Cách phát âm gần giống “l” trong tiếng Việt.

– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “c”, “k” trong tiếng Việt.

– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, sau đó bỗng tách ra, luồng không khí từ hang mồm thoát ra. Là một âm tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm gần giống “kh” trong tiếng Việt.

– Là âm gốc lưỡi. Cách phát âm – gốc lưỡi nâng cao, nhưng không áp vào ngạc mềm, hình thành trở ngại, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “h” trong tiếng Việt.

– Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm gần giống “ch” trong tiếng Việt. – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi áp nhẹ vào ngạc cứng, sau đó tách ra, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách phát âm khá giống với âm sch trong tiếng Đức hoặc đọc như “sờ chờ” trong tiếng Việt – Là âm mặt lưỡi. Cách phát âm – mặt lưỡi nâng cao sát ngạc cứng, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm gần giống “x” trong tiếng Việt. – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi. Cách phát âm na ná “ch” trong tiếng Việt. – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào lợi trên, sau đó tách ra một tí, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi. Cách đọc như chữ x ở một số vùng miền – Là âm đầu lưỡi trước. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát lợi trên, luồng không khí từ giữa thoát ra. Là một âm xát, vô thanh. Cách phát âm hơi giống “x” trong tiếng Việt. – Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi nâng sát ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm thoe một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, hữu thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “r” trong tiếng Việt. – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, không bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “tr” trong tiếng Việt. – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, sau đó tách ra một tí, luồng không khí thoát ra hang mồm. Là một âm bán tắc, vô thanh, có bật hơi, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm như âm “xờ chờ” – Là phụ âm kép. Là âm đầu lưỡi sau. Cách phát âm – đầu lưỡi áp vào ngạc cứng trước, luồng không khí thoát ra mồm theo một đường nhỏ và hẹp. Là một âm xát, vô thanh, lúc phát âm phải uốn lưỡi. Cách phát âm hơi giống “s” trong tiếng Việt.

→ Xem cách đọc bảng phát âm Pinyin Chart with Audio

Nội dung bài cách phát âm tiếng Trung xin tạm dừng ở đây. Các khái niệm, giải thích về bảng chữ cái tiếng Trung, phiên âm tiếng Trung, Pinyin là gì? các bạn xem ở bài viết dưới đây:

tiếng Trung có bao nhiêu phiên âm?

Hệ thống ngữ âm Trung Quốc có 36 nguyên âm [vận mẫu], gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm uốn lưỡi.nullBính âm Hán ngữ - Wikipedia tiếng Việtvi.wikipedia.org › wiki › Bính_âm_Hán_ngữnull

A tiếng Trung đọc là gì?

a– Cách phát âm – mồm há to, lưỡi xuống thấp. Là nguyên âm dài, không tròn môi. Cách phát âm gần giống “a” trong tiếng Việt. o – Cách phát âm – lưỡi rút về phía sau, gốc lưỡi nâng cao ở vị trí giữa, hai môi tròn và nhô ra một tí.nullCách phát âm chuẩn các nguyên âm và phụ âm trong tiếng trungchungchinghiepvu.edu.vn › huong-dan-cach-phat-am-nguyen-am-va-phu-...null

Từ ở trong tiếng Trung đọc là gì?

CÁCH HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG DÀNH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 2] o: đọc giống “ô” trong tiếng Việt. 3] e: đọc giống “ưa” tiếng Việt, đứng sau “d, t, l, g, k, h” không kết hợp với các nguyên âm khác. – Vị trí 2: đoc giống “ư” trong tiếng Việt và chỉ xuất hiện sau “z, c, s” và“zh, ch, sh, r”.nullCÁCH HỌC PHIÊN ÂM TIẾNG TRUNG DÀNH CHO NGƯỜI MỚI ...ftf.saodo.edu.vn › nghien-cuu-trao-doi › cach-hoc-phien-am-tieng-trung-d...null

Q trong tiếng Trung đọc như thế nào?

2. Thanh mẫu [phụ âm].

Chủ Đề