Phân tử các chất trong mỗi phản ứng là gì

Hóa học lớp 8 là nội dung đầu tiên của bộ môn Hóa học, cung cấp mảng kiến thức quan trọng về nguyên tử, phân tử. Dưới đây là tổng hợp các kiến thức cơ bản nhất về nguyên tử là gì, phân tử là gì và những kiến thức liên quan cho các bạn học sinh nắm được phần kiến thức nền của bộ môn Hóa học.

Mô hinh trực quan cấu tạo của nguyên tử

  • Dùng proton, neutron và electron để tạo ra mô hình của một nguyên tử rồi xác định nguyên tố, khối lượng và điện tích của nó.
  • Tiên đoán sự thay đổi nguyên tố, điện tích và khối lượng hạt nhân nguyên tử khi thêm/bớt số proton, neutron và electron.
  • Dùng tên nguyên tố, khối lượng và điện tích hạt nhân để xác định số proton, neutron, và electron.
  • Định nghĩa proton, neutron, electron, nguyên tử, và ion.
  • Viết ký hiệu đồng vị của một nguyên tử nếu biết số proton, neutron và electron.

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt siêu nhỏ và trung hòa về điện. Thành phần nguyên tử bao gồm hạt nhân nguyên tử [Proton và Notron] và vỏ nguyên tử [Electron]. Khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.

Từ các kết quả thực nghiệm, các nhà khoa học đã xác định được thành phần cấu tạo nguyên tử gồm có hạt nhân và lớp vỏ electron. Trong đó:

Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm các hạt proton và nơtron

Vỏ nguyên tử bao gồm các e chuyển động trong không gian xung quanh hạt nhân.

\=> Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt cơ bản là: electron, proton và nơtron.

Khối lượng, kích thước của các hạt proton, electron và nơtron

Tên hạt

Kí hiệu

Khối lượng

Điện tích

Proton

P

1,6726.10-27 [kg] ≈ 1u

+ 1,602.10-19C 1+ [đơn vị điện tích]

Nơtron

N

1,6748.10-27 [kg] ≈ 1u

0

Electron

E

9,1094.10-31 [kg] ≈ 0u

– 1,602.10-19C 1- [đơn vị điện tích]

Phân tử là gì?

Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.

Là hạt hợp thành của hầu hết các chất, các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.

Phân tử là nhóm trung hòa điện tích, có nhiều hơn 2 nguyên tử, được hợp với nhau bằng các liên kết hóa học. Các phân tử sẽ được phân biệt với các ion nếu thiếu điện tích.

Còn trong lý thuyết động học của chất khí, thuật ngữ phân tử được sử dụng cho bất cứ hạt khí nào. Theo đó, các nguyên tử khí trơ được coi là phân tử vì chúng là các phân tử đơn phân tử.

Nguyên tử khối là gì?

Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon [đvC]. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng.

1 đvC bằng 112 khối lượng của một nguyên tử cacbon. Khối lượng nguyên tử được tính bằng g hoặc kg, có trị số vô cùng nhỏ.

VD: mC = [1,6605].10-24g

\=> 1đvC = 112. 1,9926.10-23= 1,6605.10-24g.

Phân tử khối là gì?

Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon [đvC], là tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.

Phân tử khối của một chất sẽ bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ như phân tử khối của nitơ [N2] bằng 14.2=28 đvC.

Số hiệu nguyên tử là gì?

Số hiệu nguyên tử của Nhôm [Al]

Số hiệu nguyên tử chính là số proton[p] của nguyên tố hóa học, là số proton được tìm thấy trong hạt nhân của một nguyên tử. Nó bằng với số điện tích của hạt nhân. Số nguyên tử xác định duy nhất bởi một nguyên tố hóa học.

Trong một nguyên tử không tích điện, số lượng nguyên tử bằng số electron [p=e]

Kí hiệu nguyên tử

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết Số khối và số hiệu nguyên tử Z. Công thức tổng quát:

X Z A

Trong đó:

X là kí hiệu hóa học,

A là số khối,

Z là số hiệu nguyên tử.

Hạt nhân nguyên tử là gì?

Được tạo ra bởi các nơtron và proton. Trong mỗi nguyên tử, số proton [p, +] bằng số electron [e, -]. Nghĩa là số p= số e. Hạt p và n có khối lượng tương đương nhau, còn hạt e có khối lượng rất bé, không đáng kể.

Vì vậy, khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

Năng lượng nguyên tử là gì?

Năng lượng nguyên tử là năng lượng được giải phóng trong quá trình biến đổi hạt nhân bao gồm năng lượng phân hạch, năng lượng nhiệt hạch, năng lượng do phân rã chất phóng xạ

Phương trình hoá học là một trong các khái niệm quan trọng cả về lý thuyết và bài tập khi học Hóa. Trong bài viết dưới đây, Marathon Education sẽ chia sẻ đến các em những kiến thức liên quan đến phương trình hoá học gồm khái niệm phương trình hoá học là gì, cách lập phương trình hoá học và một số bài tập áp dụng.

\>>> Xem thêm: Bảng Tuần Hoàn Hóa Học Lớp 8, 9, 10 Cách Đọc Và Mẹo Nhớ Nhanh

Phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học là gì? [Nguồn: Internet]

Hiểu một cách đơn giản, phương trình hoá học là những phương trình biểu diễn phản ứng hóa học hay sự phản ứng giữa các chất hoặc hợp chất với nhau. Trong một phương trình hoá học sẽ bao gồm các chất tham gia, chất xúc tác và các chất được tạo thành khi phản ứng kết thúc.

Dựa vào phương trình hoá học các em có thể nhận biết được tỷ lệ về số nguyên tử và phân tử của các chất hay cặp chất tham gia vào phản ứng hoá học cũng như giữa các chất hay cặp chất tạo thành.

\>>> Xem thêm: Nguyên Tố Hóa Học Là Gì? Lý Thuyết Về Nguyên Tố Hóa Học

Cách lập phương trình hóa học

Cách viết phương trình hóa học [Nguồn: Internet]

Để có thể viết phương trình hoá học hoàn chỉnh, các em cần thực hiện theo các bước như sau:

  • Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Thực hiện viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia, chất xúc tác, điều kiện phản ứng [điều kiện tiêu chuẩn hay điều kiện thường, nhiệt độ là bao nhiêu,…] và cuối cùng là các chất tạo thành dưới dạng công thức hoá học đúng của chúng.
  • Bước 2: Cân bằng phương trình hóa học: Thực hiện cân bằng tỷ lệ số nguyên tử hay phân tử các cặp chất tham gia và sản phẩm sao cho hoàn chỉnh nhất, đảm bảo đúng định luật bảo toàn.
  • Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học: Hoàn thiện phương trình hoá học mô tả phản ứng.

Các quy tắc cần nhớ khi lập phương trình hóa học

Để có thể lập phương trình hoá học một cách chuẩn xác, các em cần đặc biệt lưu ý các quy tắc dưới đây:

  • Các chất tham gia sẽ luôn nằm ở vế trái của phương trình. Ngược lại, các chất tạo thành sẽ nằm ở phía còn lại. Mũi tên trong phương trình hoá học thường đi theo chiều từ trái sang phải [trừ trường hợp phản ứng thuận nghịch sẽ bao gồm hai mũi tên ngược hướng nhau].
  • Ta chỉ được phép thêm hệ số nguyên dương hoặc biểu thức đại số có hằng số hay tham số là số nguyên dương vào phương trình, tuyệt đối không thể thay đổi công thức hoá học của các chất.
  • Nếu hệ số cần thêm trong phương trình là 1 thì không cần viết thêm hệ số ở phía trước chất tham gia hoặc chất thành phẩm..

\>>> Xem thêm: Bảng Nguyên Tố Hóa Học Lớp 8 Thường Gặp Và Bài Ca Hóa Trị

Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng về phương trình hóa học [Nguồn: Internet]

Bài 1 Trang 57 SGK Hóa 8

  1. Phương trình hóa học biểu diễn gì và gồm công thức hóa học của những chất nào?
  1. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
  1. Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học.

Lời giải:

  1. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học bao gồm công thức hóa học của chất tham gia phản ứng và chất sản phẩm tạo thành.
  1. Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học ở điểm là chưa cân bằng nguyên tử. Trong một số trường hợp, sơ đồ của phản ứng cũng là phương trình hóa học.
  1. Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử và phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

Bài 2 Trang 57 SGK Hóa 8

Cho 2 sơ đồ phản ứng dưới đây. Hãy lập phương trình hoá học và nêu rõ tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng:

  1. Na + O2 → Na2O
  1. P2O5 + H2O → H3PO4

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O

Tỷ lệ số nguyên tử Na : số phân tử Oxi : số phân tử 2Na2O là 4 : 1 : 2.

  1. Phương trình phản ứng: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Tỷ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2.

Bài 3 Trang 57 SGK Hóa 8

Yêu cầu tương tự như bài tập 2 theo sơ đồ của các phản ứng sau:

  1. HgO → Hg + O2.
  1. Fe[OH]3 → Fe2O3 + H2O

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng: 2HgO → 2Hg + O2

Tỷ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 là 2 : 2 : 1.

  1. Phương trình phản ứng: 2Fe[OH]3 → Fe2O3 + 3H2O

Tỷ lệ số phân tử Fe[OH]3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O là 2 : 1 : 3.

Bài 4 Trang 57 SGK Hóa 8

Cho sơ đồ phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl.

  1. Lập phương trình hoá học của phản ứng
  1. Nêu tỷ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng [tuỳ chọn]

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
  1. Tỷ lệ phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng:
  • Tỷ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1
  • Tỷ lệ số phân tử CaCO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
  • Tỷ lệ số phân tử Na2CO3 : số phân tử NaCl = 1 : 2
  • Tỷ lệ số phân tử CaCl2: Số phân tử CaCO3 = 1 : 1

Bài 5 Trang 57 SGK Hóa 8

Biết rằng kim loại magie [Mg] tác dụng với axit sunfuric [H2SO4] tạo ra khí hiđro [H2] và chất magie sunfat [MgSO4].

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b.

Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 là 1 : 1.

Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 là 1 : 1.

Tỷ lệ số nguyên tử Mg : số phân tử H2 là 1 : 1.

Bài 6 Trang 57 SGK Hóa 8

Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo hợp chất P2O5.

  1. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
  1. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong phản ứng.

Lời giải:

  1. Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 → 2P2O5
  1. Tỷ lệ số nguyên tử P : số phân tử oxi : số phân tử P2O5 là 4 : 5 : 2.

Bài 7 Trang 57 SGK Hóa 8

Hãy chọn hệ số và công thức hóa học và thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong các phương trình hóa học sau:

  1. ?Cu + ? → 2CuO
  1. Zn + ?HCl → ZnCl2 + H2
  1. CaO + ?HNO3 → Ca[NO3]2 + ?

Lời giải:

  1. 2Cu + O2 → 2CuO
  1. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
  1. CaO + 2HNO3 → Ca[NO3]2 + H2O.
    Tham khảo ngay các khoá học online của Marathon Education

Trên đây tổng hợp các kiến thức liên quan đến phương trình hoá học, cách lập phương trình và bài tập ứng dụng mà Marathon Education đã chia sẻ đến các em. Hy vọng những kiến thức này sẽ giúp ích thật nhiều cho các em trong suốt quá trình học tập và ôn luyện môn Hóa.

Hãy liên hệ ngay với Marathon để được tư vấn nếu các em có nhu cầu học trực tuyến nâng cao kiến thức nhé! Marathon Education chúc các em được điểm cao trong các bài kiểm tra và kỳ thi sắp tới!

Chủ Đề