Open Market Purchase là gì


OMP có nghĩa là gì? OMP là viết tắt của Mở cửa thị trường mua. Nếu bạn đang truy cập phiên bản không phải tiếng Anh của chúng tôi và muốn xem phiên bản tiếng Anh của Mở cửa thị trường mua, vui lòng cuộn xuống dưới cùng và bạn sẽ thấy ý nghĩa của Mở cửa thị trường mua trong ngôn ngữ tiếng Anh. Hãy nhớ rằng chữ viết tắt của OMP được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như ngân hàng, máy tính, giáo dục, tài chính, cơ quan và sức khỏe. Ngoài OMP, Mở cửa thị trường mua có thể ngắn cho các từ viết tắt khác.

Tìm kiếm định nghĩa chung của OMP? OMP có nghĩa là Mở cửa thị trường mua. Chúng tôi tự hào để liệt kê các từ viết tắt của OMP trong cơ sở dữ liệu lớn nhất của chữ viết tắt và tắt từ. Hình ảnh sau đây Hiển thị một trong các định nghĩa của OMP bằng tiếng Anh: Mở cửa thị trường mua. Bạn có thể tải về các tập tin hình ảnh để in hoặc gửi cho bạn bè của bạn qua email, Facebook, Twitter, hoặc TikTok.

Ý nghĩa của OMP bằng tiếng Anh

Như đã đề cập ở trên, OMP được sử dụng như một từ viết tắt trong tin nhắn văn bản để đại diện cho Mở cửa thị trường mua. Trang này là tất cả về từ viết tắt của OMP và ý nghĩa của nó là Mở cửa thị trường mua. Xin lưu ý rằng Mở cửa thị trường mua không phải là ý nghĩa duy chỉ của OMP. Có thể có nhiều hơn một định nghĩa của OMP, vì vậy hãy kiểm tra nó trên từ điển của chúng tôi cho tất cả các ý nghĩa của OMP từng cái một.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: Open Market Purchase

Bên cạnh Mở cửa thị trường mua, OMP có ý nghĩa khác. Chúng được liệt kê ở bên trái bên dưới. Xin vui lòng di chuyển xuống và nhấp chuột để xem mỗi người trong số họ. Đối với tất cả ý nghĩa của OMP, vui lòng nhấp vào "thêm ". Nếu bạn đang truy cập phiên bản tiếng Anh của chúng tôi, và muốn xem định nghĩa của Mở cửa thị trường mua bằng các ngôn ngữ khác, vui lòng nhấp vào trình đơn ngôn ngữ ở phía dưới bên phải. Bạn sẽ thấy ý nghĩa của Mở cửa thị trường mua bằng nhiều ngôn ngữ khác như tiếng ả Rập, Đan Mạch, Hà Lan, Hindi, Nhật bản, Hàn Quốc, Hy Lạp, ý, Việt Nam, v.v.

Open market purchasing là Mua thị trường mở. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Open market purchasing - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.

Mua hàng hóa, thường là với số lượng nhỏ hơn hoặc trong trường hợp khẩn cấp, không có hợp đồng hoặc đàm phán.

Thuật ngữ Open market purchasing

  • Open market purchasing là gì? Đây là một thuật ngữ Kinh tế tài chính có nghĩa là Open market purchasing là Mua thị trường mở. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Open market purchasing - một thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực kinh doanh.Mua hàng hóa, thường là với số lượng nhỏ hơn hoặc trong trường hợp khẩn cấp, không có hợp đồng hoặc đàm phán.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực .

Đây là thông tin Thuật ngữ Open market purchasing theo chủ đề được cập nhập mới nhất năm 2022.

Thuật ngữ Open market purchasing

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về Thuật ngữ Open market purchasing. Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập.

Thị trường mở [tiếng Anh: Open market] là thị trường mà ở đó ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.

Hình minh họa [Nguồn: static.tapchitaichinh.vn]

Khái niệm

Thị trường mở trong tiếng Anh là Open market.

Thị trường mở [Open market] là thị trường mà ở đó ngân hàng trung ương thực hiện nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn nhằm thực thi chính sách tiền tệ quốc gia thông qua việc làm thay đổi cơ số tiền tệ mà đặc biệt là tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng, qua đó tác động đến khối lượng tiền cung ứng.

Cách thức vận hành thị trường mở và phương thức mua bán giấy tờ có giá trên thị trường mở

Tùy thuộc mục tiêu hướng đến của chính sách tiền tệ là tác động nhằm làm tăng hay giảm cung tiền trong lưu thông mà Ngân hàng trung ương sẽ tổ chức phiên chào mua hay phiên chào bán giấy tờ có giá phù hợp với định hướng. Số lượng phiên thị trường mở được tổ chức cũng tùy thuộc vào nhu cầu điều hòa lưu thông tiền tệ.

Tại Việt Nam, thị trường mở được điều hành bởi Ban điều hành nghiệp vụ thị trường mở trực thuộc Ngân hàng Nhà nước. 

Ban điều hành có thẩm quyền quyết định các nội dung chủ yếu trong phiên giao dịch thị trường mở, bao gồm các yếu tố như các loại giấy tờ có giá cần mua/bán, khối lượng các loại giấy tờ có giá cần mua/bán, tỉ lệ giao dịch các loại giấy tờ có giá, phương thức đấu thầu, phương thức xét thầu, thời hạn của các giao dịch mua/bán có kì hạn, lãi suất mua/bán...

Các nội dung trên được ban điều hành đưa ra dựa trên các căn cứ:

Mục tiêu của chính sách tiền tệ trong từng giai đoạn

Kết quả dự báo vốn khả dụng [căn cứ vào những thông tin cung cấp từ tổ chức tín dụng như dự kiến vốn khả dụng của tổ chức tín dụng, nhu cầu mua/bán giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng, hoạt động mua bán giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng...]

Khối lượng, lãi suất trúng thầu của các loại giấy tờ có giá mà Ngân hàng Nhà nước đã mua/bán tại phiên đấu thầu gần nhất

Tham khảo các loại lãi suất hiện hành trên thị trường

Tình hình hoạt động tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước đối với các tổ chức tín dụng.

Mỗi phiên giao dịch thị trường mở chỉ áp dụng một trong các hình thức sau đây:

1. Giao dịch mua có kì hạn: là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời tổ chức tín dụng cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.

2. Giao dịch bán có kì hạn: là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, đồng thời cam kết sẽ mua lại và nhận lại quyền sở hữu giấy tờ có giá đó sau một thời gian nhất định.

3. Giao dịch mua hẳn: là việc Ngân hàng Nhà nước mua và nhận quyền sở hữu giấy tờ có giá từ tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết bán lại giấy tờ có giá.

4. Giao dịch bán hẳn: là việc Ngân hàng Nhà nước bán và chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho tổ chức tín dụng, không kèm theo cam kết mua lại giấy tờ có giá.

Nghiệp vụ thị trường mở được thực hiện thông qua phương thức đấu thầu gồm có: đấu thầu khối lượng đấu thầu lãi suất.

Đấu thầu khối lượng là việc xét thầu trên cơ sở khối lượng dự thầu của  các tổ chức tín dụng, khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán và lãi suất do Ngân hàng Nhà nước thông báo.

Đấu thầu lãi suất là việc xét thầu trên cơ sở lãi suất dự thầu, khối lượng dự thầu của các tổ chức tín dụng và khối lượng giấy tờ có giá Ngân hàng Nhà nước cần mua hoặc bán.

Sơ đồ Qui trình đấu thầu trên thị trường mở ở Việt Nam

[Tài liệu tham khảo: Giáo trình Thị trường tài chính và các định chế tài chính, NXB Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh]

Nghiệp vụ thị trường mở là các biện pháp thực thi chính sách tiền tệ mà theo đó ngân hàng Trung ương của một nước kiểm soát cung tiền của nước đó bằng cách mua bán các chứng khoán do chính phủ phát hành hoặc các công cụ tài chính khác. Nghiệp vụ này được thực hiện căn cứ theo các mục tiêu của chính sách tiền tệ, như lãi suất hay tỉ giá.

  • Open Market Operations là Nghiệp Vụ Thị Trường Mở.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Ý nghĩa - Giải thích

Open Market Operations nghĩa là Nghiệp Vụ Thị Trường Mở.
Khi mà hầu hết tiền tệ ngày nay tồn tại dưới dạng điện tử thay vì dưới dạng tiền giấy hay tiền xu, thì các nghiệp vụ thị trường mở có thể được tiến hành một cách khá đơn giản thông qua các lệnh giao dịch điện tử làm tăng, giảm số tiền mà ngân hàng có trong tài khoản gửi tại ngân hàng Trung ương, để đổi lại các công cụ tài chính. Khi muốn tăng cung tiền, Ngân hàng Trung ương sử dụng lượng tiền mới được tạo ra để mua lại các công cụ tài chính trên thị trường mở, như trái phiếu Chính phủ, ngoại tệ hay vàng. Ngược lại, nếu ngân hàng Trung ương bán những tài sản trên ra thị trường mở, lượng tiền mà các ngân hàng thương mại nắm giữ sẽ hạ xuống, dẫn đến việc giảm cung tiền.

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Open Market Operations

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Open Market Operations là gì? [hay Nghiệp Vụ Thị Trường Mở nghĩa là gì?] Định nghĩa Open Market Operations là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Open Market Operations / Nghiệp Vụ Thị Trường Mở. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục

Video liên quan

Chủ Đề