Onee-chan nghĩa là gì

Có thể bạn đã bắt gặp từ “Onii chan” khi хem anime. Nhưng bạn có biết nó có ý nghĩa gì không? Và nó được ѕử dụng như thế nào? Nó có liên quan gì đến các cách хưng hô trong tiếng Nhật không? Cùng hit.edu.ᴠn tìm hiểu nhé.Bạn đang хem: Oni chan là gì



1. “Onii chan” nghĩa là gì trong tiếng Nhật?

Onii chan” trong tiếng Nhật có ý nghĩa là “anh trai”. Cụm từ nàу được con gái Nhật ѕử dụng ᴠới những người con trai lớn tuổi hơn dù cùng huуết thống haу không. “Chan” là 1 cách gọi thân mật. Trong gia đình haу bạn bè thân thiết, hậu tố “chan” cũng được ѕử dụng khá nhiều.

Bạn đang хem: Onii chan là gì, onii chan nghĩa là gì

Onii chan trong tiếng Nhật mang nghĩa là “anh trai” đây là cụm từ được con gái tại Nhật sử dụng đối với những người con trai lớn tuổi hơn họ kể cả cùng huyết thống hay là những người ngoài xã hội. Hậu tố “Chan” là 1 cách gọi thân mật và trong các mối quan hệ gia đình hay bạn bè thân thiết cũng được sử dụng khá nhiều có thể kể đến như: 

  • Ojii chan - ông.
  • Obaa chan - bà.
  • Otou chan - bố.
  • Okaa chan - mẹ.
  • Onii chan - anh.
  • Onee chan -chị. 

Onii Chan trong tiếng Nhật có nghĩa là "anh trai"

Cách xưng hô trong tiếng Nhật 

Onii Chan được sử dụng trong nhiều mối quan hệ khác nhau, trong gia đình, với bạn bè, ở nơi làm việc hay với những người yêu thương nhau. Cùng tìm hiểu cách xưng hô của cụm từ thú vị này trong từng trường hợp sau đây. 

Xưng hô trong gia đình của mình 

Kanji

Hiragana

Tiếng Việt

家族

かぞく

Gia đình

祖父

そふ

Ông

祖母

そぼ

伯父

おじ

Chú, bác [lớn hơn bố, mẹ]

叔父

おじ

Chú, bác [nhỏ hơn bố, mẹ]

伯母

おば

Cô, gì [lớn hơn bố, mẹ]

叔母

おば

Cô, gì [nhỏ hơn bố, mẹ]

両親

りょうしん

Bố mẹ

ちち

Bố

はは

Mẹ

兄弟

きょうだい

anh / em

姉妹

しまい

Chị / em

あに

Anh trai

あね

Chị gái

おとうと

Em trai

いもうと

Em gái

夫婦

ふうふ

Vợ chồng

主人

しゅじん

Chồng

おっと

Chồng

家内

かない

Vợ

つま

Vợ

従兄弟

いとこ

Anh em họ [nam]

従姉妹

いとこ

Anh em họ [nữ]

子供

こども

Con cái

息子

むすこ

Con trai

むすめ

Con gái

おい

Cháu trai

めい

Cháu gái

まご

Cháu

義理の兄

ぎりのあに

Anh rể

義理の弟

ぎりのおとうと

Em rể

義理の息子

ぎりのむすこ

Con rể

Xưng hô trong gia đình của người khác 

Kanji

Hiragana

Tiếng Việt

ご家族

ごかぞく

Gia đình của ai đó

お爺さん

おじいさん

Ông

お婆さん

おばあさん

伯父さん

おじさん

Chú, bác [lớn hơn bố, mẹ]

叔父さん

おじさん

Chú, bác [nhỏ hơn bố, mẹ]

伯母さん

おばさん

Cô, gì [lớn hơn bố, mẹ]

叔母さん

おばさん

Cô, gì [nhỏ hơn bố, mẹ]

ご両親

ごりょうしん

Bố, mẹ

お父さん

おとうさん

Bố

お母さん

おかあさん

Mẹ

ご兄弟

ごきょうだい

Anh / em

お兄さん

おにいさん

Anh trai

お姉さん

おねえさん

Chị gái

弟さん

おとうとさん

Em trai

妹さん

いもうとさん

Em gái

ご夫婦

ごふうふ

Vợ, chồng

ご主人

ごしゅじん

Chồng

奥さん

おくさん

Vợ

お子さん

おこさん

Đứa trẻ

息子さん

むすこさん

Con trai

お嬢さん

おじょうさん

Con gái

お孫さん

おまごさん

Cháu

Giữa người yêu với nhau 

Tùy vào độ tuổi mà các cặp đôi ở Nhật Bản sẽ có nhiều cách xưng hô khác nhau

  • Từ 20 tuổi: Tên gọi + chan/kun. 
  • Từ 30 tuổi: Gọi bằng tên riêng, biệt danh của đối phương.
  • Từ 40 tuổi: Gọi tên trực tiếp [không thêm chan/kun].
  • Trên 40 tuổi: Gọi tên + san.

Khi đã trở thành vợ chồng thì có thể gọi là “anata” . 

Trong công ty

Bản thân bạn sẽ xưng là watashi/ore/boku [với cấp trên hoặc cấp dưới mình].

  • Với đồng nghiệp: xưng tên.
  • Với cấp trên: tên + san.
  • Với sếp, quản lý: tên + chức vụ của người đó. Ví dụ Tomato buchou, Yamada shachou. 

Tùy vào từng trường hợp cụ thể dựa trên các mối quan hệ bạn nên sử dụng cụm từ Onii Chan sao cho phù hợp nhất để có thể thoải mái xưng hô với mọi người mà không sợ bị sai ngôi. Để biết nhiều hơn các kiến thức về tiếng Nhật hữu ích, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo từ trung tâm tiếng Nhật SOFL

“Onii chan” nghĩa là gì trong tiếng Nhật?

“Onii chan” trong tiếng Nhật có ý nghĩa là “anh trai”. Cụm từ này được con gái Nhật sử dụng với những người con trai lớn tuổi hơn dù cùng huyết thống hay không. “Chan” là 1 cách gọi thân mật. Trong gia đình hay bạn bè thân thiết, hậu tố “chan” cũng được sử dụng khá nhiều.

Ojii chan: ông

Obaa chan: bà

Otou chan: bố

Okaa chan: mẹ

Onii chan : anh

Onee chan: chị

Cách sử dụng hậu tố “chan”

“Onii chan” hiện nay được sử dụng khá nhiều trên Internet. Cư dân mạng quốc tế sử dụng nó như 1 cách để gây sự chú ý của con gái đối với những người con trai hấp dẫn. Tuy nhiên, bạn vẫn nên biết cách sử dụng hậu tố này trước khi ứng dụng nhé.

Một số điều bạn cần lưu ý đó là:

– “Chan” chủ yếu được sử dụng với trẻ em, các thành viên nữ trong gia đình, người yêu và bạn thân.

– Không được sử dụng “chan” với người có tuổi tác và địa vị cao hơn mình trong xã hội.

– Hậu tố “chan” hoàn toàn có thể sử dụng với tên của mình.

Sở dĩ ông và bà đều có thể gọi với hậu tố “chan” là vì khi người ta già, họ không thể chăm sóc mình được nữa. Dường như họ trở về trạng thái khi mới sinh, tức là cần người khác chăm sóc. Dùng từ “chan” để thể hiện phần trẻ con trong con người họ.

Một số hậu tố gọi trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật còn rất nhiều hậu tố gọi khác được sử dụng trong xưng hô.  Các bạn cùng tìm hiểu nhé:

Đây là hậu tố được sử dụng nhiều nhất và ở nhiều lứa tuổi nhất. “San” có thể được ghép với tất cả tên gọi ở nhiều hoàn cảnh, tình huống giao tiếp khác nhau.

Tuy nhiên, “san” chỉ ghép với tên người khác. Nếu ghép với tên mình sẽ thành mắc lỗi thiếu lịch sự.

“San” còn có thể được để kết hợp với:

+ Danh từ chỉ nơi làm việc

Ví dụ: Người bán hoa được gọi là hanaya-san [cửa hàng hoa + san] hoặc người bán sách sẽ là honya-san [hiệu sách + san].

+ Tên công ty

Ví dụ: Mitsubishi-san.

Bạn có thể tìm được sự kết hợp này ở trên bản đồ nhỏ của điện thoại hay thẻ tín dụng ở Nhật Bản.

+ Tên động vật, đối tượng vô tri vô giác.

Ví dụ: usagi-san [thỏ], sakana-san [cá].

Tuy nhiên, hành động này được xem là trẻ con nên tránh sử dụng trong những phát biểu quan trọng.

+ Chồng và vợ cũng có thể gọi nhau bằng “san” nếu thích.

+ Có 1 cách chơi chữ với “san” khá thú vị. Giới trẻ Nhật Bản thường gắn số 3 sau tên của người khác để thay cho hậu tố “san”. Vì trong tiếng Nhật số 3 phát âm là “san” 三 [さん]

Có “onii chan” liệu có “onii kun” không nhỉ? Trong tiếng Nhật thì có.

+“Kun” được dùng khá nhiều khi người lớn tuổi muốn gọi 1 bé trai. Ngoài ra, “kun” được sử dụng trong khá nhiều trường hợp. Và nó được coi là từ đáng trân trọng nhất trong số các kính ngữ của Nhật.

+“Kun” được dùng khi 1 bạn nữ muốn thổ lộ tình cảm hoặc thể hiện sự thân thiết và tôn trọng giữa 2 người với nhau.

+ Khi gọi tên 1 người mà bạn yêu quý, cũng có thể thêm “kun”.

+“Kun” được dùng nhiều nhất khi người đó gây ấn tượng với mình, 1 người thông minh học giỏi hoặc có vẻ đẹp xuất sắc.

“Sama” là phiên bản tôn trọng cao hơn của “san”. Nó được sử dụng với những người có địa vị cao hơn nhiều so với mình, những vị khách hàng hoặc đôi khi là những người bạn rất ngưỡng mộ.

Nếu sử dụng “sama” với chính mình, thì sẽ là sự kiêu ngạo 1 cách cực đoan [hoặc mỉa mai đến sự khiêm tốn của bản thân].

Hậu tố “sama” được dùng :

+ Sau tên của người nhận trên bưu thiếp, thư từ và email trong kinh doanh.

+ Nhóm định từ như o-machidou sama [cảm ơn bạn đã chờ].

+ Giao tiếp buôn bán với ý nghĩa là khách hàng. Ví dụ okyaku-sama [quý khách].

Khác với “onii chan” hay cụ thể là “chan”, “senpai” là hậu tố được dùng để chỉ những người đồng sự có thâm niên cao hơn.

Trong trường học, giáo viên không phải “senpai” mà là những anh chị học lớp cao hơn. Trong công việc, đồng nghiệp có nhiều kinh nghiệm hơn là “senpai”, sếp không phải là “senpai”.

Đây là hậu tố được sử dụng để gọi giáo viên , bác sĩ, chính trị gia và những người có thẩm quyền khác.

“Senpai” và “sensei” không chỉ là 1 hậu tố, mà còn là danh hiệu độc lập.

“Sensei” đôi khi còn được sử dụng để nịnh bợ. Người Nhật sẽ dùng từ này để làm nổi bật sự cuồng vọng với những người tự cho phép mình gắn với thuật ngữ này.

Video liên quan

Chủ Đề