Ôn tập Lý thuyết hóa 9 giữa học kì 2

3
35 KB
24
294

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

TRƯỜNG THCS LÊ QUANG CƯỜNG ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HK2 MÔN: HÓA 9 NĂM HỌC 2020-2021 I. LÝ THUYẾT: CHỦ ĐỀ 10: HIĐROCACBON- NHIÊN LIỆU Nội dung -Công thức cấu tạo Metan Etilen Axetilen [CH4 = 16] [C2H4 = 28] [C2H2 = 26] H H H C H C H C H H H -Đặc điểm CT C C H Có 1 liên kết đôi giữa 2 C, trong đó có 1 liên kết kém bền Có 1 liên kết ba giữa 2 C, trong đó có 2 liên kết kém bền Liên kết đơn Trạng thái Khí Tính chất vật lý Không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. TCHH - Giống nhau H Có phản ứng cháy sinh ra CO2 và H2O o o o t t t CH4 + 2O2   CO2 + C2H4 + 3O2   2CO2 + C2H2 + 5/2O2   2H2O 2H2O 2CO2 + H2O - Khác nhau ````` về pư đặc trưng + phản ứng cộng làm mất màu + phản ứng cộng làm dd Br2: mất màu dd Br2: C2H4 + Br2 C2H4Br2 đibrom etan C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Tetrabrom etan +phản ứng trùng hợp: n[CH2 = CH2] xt  to, P, [-CH2 -CH2-]n polietilen Ứng dụng Làm nhiên liệu, nguyên liệu[điều chế H2, bột than và các chất khác,..] trong đời sống và trong CN Nhận biết Không làm mất màu dd Br2 Làm mất màu dung dịch Br2 Làm mất màu vàng nhạt của khí Clo ngoài ánh sáng Làm nguyên liệu điều chế Làm nhiên liệu trong nhựa PE, rượu Etylic, Axit đèn xì Oxi- axetilen; Axetic, kích thích quả chín. nguyên liệu sản xuất [nhựa PVC, cao su, axit axetic và các chất khác,..]. Làm mất màu dung dịch Br2 Nội dung 1. Thành phần hóa học- Tính chất vật lý2. Trạng thái tự nhiên. 3. Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ Nội dung Khái niệm Phân loại Dầu mỏ - Dầu mỏ là hỗn hợp phức tạp của nhiều loại hidrocacbon. Khí thiên nhiên - Nằm trong các mỏ khí, thành phần 95% là khí metan. - Dầu mỏ là chất lỏng sánh màu nâu đen - Dùng làm nhiên liệu, nguyên không tan trong nước và nhẹ hơn nước liệu trong đời sống và CN. - Dầu mỏ ở sâu trong lòng đấttập trung thàng vùng lớn tạo thành các mỏ dầu. - Một mỏ dầu gồm 3 lớp: + Lớp khí ở trên [khí mỏ dầu 75% là metan] + Lớp dầu lỏng + Lớp nước mặn. - Khí đốt, xăng, dầu thắp, điezen, dầu mazút, nhựa đường. Nhiên liệu Là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. - Rắn: Gỗ, than... -Lỏng: Xăng, dầu, rượu... -Khí: Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cốc, khí than... - Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với không khí [oxi]. -Duy trì sự cháy ở mức độ phù hợp với nhu cầu sử dụng. Cách sử dụng hiệu quả II. BÀI TẬP: 1. Câu hỏi trắc nghiệm 1. Công thức cấu tạo nào sau đây viết đúng? A. CH3 – CH = CH2. C. CH2 = CH – CH2. B. CH3 – CH3 = CH3. D. CH3 – CH2 – CH2. ⃗0 t 2. Cho phương trình hóa học: X + 3O2 2CO2 + 2H2O , X là A. C2H2 B. C2H4 C. C2H6 D. C6H6 3. Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ toàn hợp chất hữu cơ? A. CH4, C2H6, CO2. B. C6H6, CH4, C2H5OH. C. CH4, C2H2, CO. D. C2H2, C2H6O, CaCO3. 4. Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng A. cộng với dung dịch brom. B. cộng với khí hiđro. C. cháy với khí oxi sinh ra khí cacbonic và nước. D. trùng hợp. 5. Phản ứng đặc trưng của khí axetilen là phản ứng A. cháy. B. thế. C. phân hủy. D. cộng. ⃗0 t 6. Cho phương trình hóa học: X + 2O2 CO2 + 2H2O, X là A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H6. 7. Khí etilen và khí axetilen có tính chất hóa học giống nhau là tham gia phản ứng... A. cộng với dung dịch brom. B. cháy với khí oxi sinh ra khí cacbon đioxit và nước. C. thế với khí clo khi có áng sáng khếch tán. D. cộng với khí hiđro. 8. Hóa trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là A. IV, II, I. B. I, II, IV. C. II, IV, I. D. I, IV, II. 9. Để phản ứng thế giữa khí metan và clo xảy cần có A. bột sắt xúc tác. B. ánh sáng. C. nhiệt độ. D. axit xúc tác. 10. Để làm sạch khí metan có lẫn khí etilen và axetilen, người ta dẫn hỗn hợp khí qua A. khí clo dư. B. dd nước vôi trong dư. C. dd brom dư. D. khí hidro dư 11. Hóa chất dùng để điều chế axetilen trong phòng thí nghiệm là A. CH4. B. C2H4. C. H2O và C. D. CaC2. 12. Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C 2H5OH, [H2SO4 đặc, 1700C xúc tác] thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Để làm sạch etilen người ta dẫn sản phẩm qua là dung dịch: A. brom dư. B. Na2CO3 dư. C. KMnO4 loãng dư. D. Ca[OH]2 dư. 2. Nhận biết: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn và viết PTHH [nếu có] a. Chất khí: C2H4, Cl2, CH4 b. Chất khí: CO2 ,CH4 ,C2H4. 3. Bài tập định lượng: Bài 1: Cho 5,6 lít [đktc] hỗn hợp khí metan và etylen đi qua nước brom dư thấy có 4 gam brom tham gia phản ứng. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Bài 2: Dẫn 2,24 lít khí axetilen qua dung dịch brom dư, tính: a. khối lượng brom đã phản ứng. b. khối lượng tetrabrom etan tạo thành. Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 22,4 lít hỗn hợp A [gồm khí metan và axetilen], sau phản ứng thu được 35,84 lít khí cacbon đioxit. Tính: a. phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A. b. thể tích khí oxi cần dùng. Biết các khí đo ở đktc. Cô chúc các em luôn mạnh khỏe, chăm ngoan, đạt kết quả cao trong học tập!

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.

26 Tháng 03, 2021

Chương trình Hóa học lớp 9 gồm 2 phần: hóa học vô cơ và hóa học hữu cơ. Trong đó, trọng tâm của chương hóa học vô cơ bao gồm các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo, muối và 1 số kim loại quan trọng như nhôm và sắt. Phần tóm tắt lý thuyết hóa 9 dưới đây sẽ giúp em hệ thống hóa lại kiến thức vô cơ lớp 9.

Link tải đề cương học kì 1 và học kì 2 môn Hóa lớp 9

Bước sang chương trình hóa lớp 9, em sẽ được học về các hợp chất vô cơ và các kim loại quan trọng

Tóm tắt lý thuyết hóa 9 phần các hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo

Oxit

Định nghĩa: Hợp chất của nguyên tố oxi với một nguyên tố hóa học khác

Công thức tổng quát: MxOy

Tổng hợp kiến thức hóa 9: 4 loại oxit trong hóa học vô cơ

oxit axit Thường là oxit của phi kim

Tác dụng với nước thành axit

Tác dụng với dung dịch bazo tạo thành muối và nước.

Điển hình: SO2

SO2 + H2O -> H2SO3

SO2 + Ca[OH]2 -> CaSO3 [kết tủa] + H2O

oxit bazo Thường là oxit của kim loại

Tác dụng với nước thành bazo

Tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước

Điển hình: CaO

CaO + H2O -> Ca[OH]2

CaO + 2HCl -> CaCl2 + H2O

oxit lưỡng tính Tác dụng được với cả dung dịch axit lẫn dung dịch bazo

Điển hình: ZnO, Al2O3, Cr2O3

oxit trung tính là oxit không tạo muối, không tác dụng với dung dịch axit, bazo, nước

Điển hình: CO, NO, N2O

Chữa toàn bộ bài tập hóa học 9 bài 2 tiết 2- Lưu huỳnh đi ô xít [SO2]

Axit 

  • Làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
  • Tác dụng với dung dịch bazo thành muối và nước
  • Tác dụng với kim loại thành muối và khí H2 khi và chỉ khi

[1] kim loại là kim loại mạnh [Al, Mg, Fe,…]

 và [2] axit là axit có tính oxi hóa yếu [HCl, H2SO4 loãng]

Các axit có tính oxi hóa mạnh sẽ không sinh ra H2 mà sinh ra các khí chứa phi kim tương ứng của axit [VD; H2SO4 đặc nóng sẽ sinh ra SO2; HNO3 đặc sẽ ra NO2,…]

Quỳ tím: chất chỉ thị màu quan trọng có thể nhận biết được cả axit và bazo

Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 – Đáp án và lời giải chi tiết

Bazo

Làm quỳ tím đổi sang màu xanh, làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng

Tác dụng với oxit axit: bazo tan + oxit axit -> muối + nước

Tác dụng với axit [phản ứng trung hòa] thành muối + nước

Tác dụng với muối: bazo tan [kiềm] + muối -> muối mới + bazo mới

Bị nhiệt phân hủy: bazo -> oxit bazo + nước

Tóm tắt lý thuyết hóa 9 phần Kim loại

Tính chất của kim loại

  • Tính chất vật lý: Các kim loại đều có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt và tính dẻo, khối lượng riêng D, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng khác nhau

Tác dụng với oxi: hầu hết kim loại [trừ Au, Ag, Pt] + oxi -> oxit bazo

Tác dụng với phi kim khác: kim loại + phi kim -> muối

Tác dụng với axit: kim loại + axit -> muối + khí hidro

Tác dụng với dung dịch muối: kim loại + muối -> muối mới + kim loại mới

Dãy hoạt động hóa học của kim loại

K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au

Ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại

Đi từ trái sang phải: mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần

Kim loại đứng trước Mg, phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro

Kim loại đứng trước sẽ đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối

NHÔM

Tính chất vật lý

Là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy xấp xỉ 660 độ C

Tính chất hóa học

Tác dụng với phi kim

2Al + 3S -> Al2S3

4Al + 3O2 -> 2Al2 O3

Tác dụng với axit

2 Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2

tác dụng với dung dịch muối

2Al + 3FeSO4 ->Al2[SO4]3 + 3Fe

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O -> 2NaAlO2 + 3 H2

Hợp chất của Al 

[Al2O3 và Al [OH]3 có tính lưỡng tính: vừa tác dụng với axit vừa tác dụng với bazo

SẮT

Tính chất vật lý

kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện dẫn nhiệt tốt, tính dẻo tốt. Sắt có tính nhiễm từ. Nhiệt độ nóng chảy của sắt là 1539 độ C và khối lượng riêng của sắt là 7,86g/ cm3

Tính chất hóa học

Tác dụng với phi kim: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4

2 Fe + 3 Cl2 -> 2 FeCl3

Fe + S -? FeS

Tác dụng với dung dịch muối

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

Fe + 2AgNO3 -> Fe[NO3]2 + 2Ag

Tóm tắt lý thuyết hóa 9 các hợp chất của sắt: Gang – Thép

Hợp kim sắt Gang Thép
Thành phần Fe, C [2-5%] và một số nguyên tố như Si, Mn, S,… Fe, C [< 2%] và một số nguyên tố khác
Tính chất cứng, giòn hơn sắt cứng, đàn hồi, ít bị ăn mòn
Ứng dụng gang trắng để luyện thép

gang xám đúc bệ máy, ống dẫn nước

chế tạo nhiều chi tiết máy, vật dụng,dụng cụ lao động, vật liệu xây dựng
Nguyên liệu sản xuất Quặng sắt

hematit [Fe2O3]

manhetit [Fe3O4]

than cốc, không khí, đá vôi

gang, sắt phế liệu, không khí giàu oxi
Nguyên tắc sản xuất dùng cacbon oxi [CO] khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si,…
Thép là hợp kim quan trọng nhất của sắt và có mặt trong mọi lĩnh vực của đời sống

Sự ăn mòn kim loại

Khái niệm: Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường

Những yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại

Ảnh hưởng của các chất trong môi trường: sự ăn mòn kim loại không xảy ra hoặc xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào thành phần môi trường mà nó tiếp xúc

Ảnh hưởng của nhiệt độ: khi tăng nhiệt độ, sự ăn mòn kim loại xảy ra nhanh hơn

Các biện pháp bảo vệ kim loại không bị ăn mòn

Ngăn không cho kim loại tiếp xúc với môi trường: sơn, mạ, tráng men, bôi dầu mỡ

Chế tạo hợp kim ít bị ăn mòn: hợp kim inox, hợp kim CentrAl

Để có thêm tài liệu tóm tắt lý thuyết hóa 9 em có thể tìm đến cuoosns ách tham khảo môn Hóa dành riêng cho học sinh lớp 9: Bí quyết tăng nhanh điểm kiểm tra Hóa học 9 

Kiến thức trong sách được hệ thống hóa ngắn gọn, cô đọng bám sát sách giáo khoa kèm VIDEO BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN giúp em tự học tại nhà dễ dàng.

Video liên quan

Chủ Đề