Ôn tập giữa học kì 1 lớp 2 sách Cánh diều

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 77 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 sách Cánh diều. Tiết 9, 10 Ôn tập giữa học kì 1 Tiếng việt 2

A.Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1. Đánh dấu V vào ô trồng trước ý đúng

a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

Những nụ hoa, bông hoa
Những lời ca, tiếng háy
Thời gian và nắng mưa

b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên

Chúng em
Qủa ngọt
Đất trời

c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

Chúng em, là, yêu thương
Chúng em, vô tư, chân thật
Vô tư, chân thật, đẹp

Câu 2. Những tiếng nào ở cuối dòng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau

Câu 3. Đặt câu:

a. Nói với trẻ em

VD: Trẻ em là những bông hoa

b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em

Mọi người đều yêu thương trẻ em

Trả lời.

Quảng cáo

Câu 1

a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

 V Những nụ hoa, bông hoa
Những lời ca, tiếng háy
Thời gian và nắng mưa

b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên

Chúng em
Qủa ngọt
 V Đất trời

c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

Chúng em, là, yêu thương
Chúng em, vô tư, chân thật
 V Vô tư, chân thật, đẹp

Câu 2. thật- đất- nhất

Câu 3. a.Trẻ em như búp trên cành

b. Cô giáo rất yêu thương các em học trò nhỏ

B. Viết

1. Nghe viết: Ngày mai lên sao Kim

2. Viết 4-5 câu về một việc tốt em đã làm

Bài làm:

Hôm ấy, tôi thức dậy trễ nên chạy thật vội để đến trường. Trên đường đi học, tôi nhìn thấy một bà lão đang muốn băng qua đường. Thế nhưng bà lão còn rụt rè, lo sợ vì thấy trên đường xe quá nhiều, bà không dám băng qua. Một tay cầm lấy tay bà. Bàn tay ấm áp, run run của bà cũng giống như bà của tôi vậy. Tay còn lại của tôi giơ cao ra hiệu qua đường để các chú tài xế nhìn thấy mà nhường cho bà cháu chúng tôi. Đưa bà lão qua được bên kia đường, lòng tôi cảm thấy rất vui và tự hào.

Bài 9: Ôn tập giữa học kì 1 – Tiết 3, 4: Đánh giá và luyện tập tổng hợp trang 72, 73 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 Cánh diều

Phần A

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng.

Học sinh tự thực hành tập đọc, trong khi đọc cần chú ý:

– Đọc to, rõ ràng, diễn cảm

– Ngắt nghỉ rõ ràng, đúng chỗ

– Chú ý đọc đúng những từ khó

Phần B

Đọc và làm bài tập

Việc tốt

1. Chủ nhật, nhớ lời cô dặn về nhà cần làm việc tốt, Hùng định quét nhà. Nhưng chị Hà quét trước mất rồi.

Hùng đang không biết làm gì thì bác Cảnh sáng, nhờ trông giúp em bé.

Hùng trông em, chỉ mong bé khóc để dỗ. Nhưng bé cứ cười toe toét.

Lúc từ nhà bác Cảnh về, thấy một bà cụ đang tìm số nhà, Hùng ân cần chỉ giúp. Bà cứ khen Hùng mãi.

Về nhà, Hùng lấy nước uống, rồi rửa ấm chén.

2. Sáng thứ Hai, các bạn báo cáo cô giáo những việc tốt đã làm.

Hùng cũng kể việc mình đã làm. Kể xong, em nói:

– Em xin lỗi cô, em chưa làm được việc tốt nào ạ.

3. Cô giáo cười:

– Em đã làm được ba việc tốt rồi. Em rất đáng khen!

Theo PHONG THU

Câu hỏi

Câu 1: Chủ nhật, Hùng đã làm được những việc gì?

Em hãy kể ba việc mà Hùng đã làm trong ngày.

Chủ nhật, Hùng đã làm được ba việc:

– Trông em bé giúp bác Cảnh

– Giúp đỡ một bà cụ tìm số nhà

– Rửa ấm chén.

Câu 2: Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:

a] Vì đó là những việc chị Hà đã làm.

b] Vì đó không phải những việc khó.

c] Vì Hùng làm chưa xong việc.

Hùng nghĩ đó chưa phải là việc tốt bởi vì Hùng cho rằng đó không phải những việc khó.

Chọn đáp án: b

Câu 3: Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?

Cả ba việc bạn Hùng làm em đều thích vì bạn đã biết giúp mẹ, giúp bác Cảnh và cả một cụ già không quen biết bằng chính khả năng của mình.

Câu 4: Chọn dấu câu [dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi] phù hợp với ô trống:

a] Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế □

b] Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ □

c] Cháu là một cậu bé ngoan □ Bà cảm ơn cháu nhé!

a] Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế?

b] Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ?

c] Cháu là một cậu bé ngoan. Bà cảm ơn cháu nhé!

Câu 5: Nếu là Hùng, em sẽ đáp lại thế nào:

a] Khi bác Cảnh nói: “Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!”?

b] Khi bác Cảnh cảm ơn Hùng đã trông giúp em bé?

c] Khi bà cụ nói: “Bà cảm ơn cháu nhé!”?

a. Dạ vâng ạ. Bác để cháu trông em giúp cho.

b. Dạ không có gì đâu ạ.

c. Dạ chuyện nhỏ thôi ạ.

Câu 6: Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai.

Em nhớ lại thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt rồi sắp xếp lại theo đúng thứ tự.

Xếp các tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái như sau: Ánh, Cảnh, Hà, Hùng, Lê, Mai, Phong, Thanh, Yến

Tiết 1+ 2

Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng, mỗi học sinh đọc một đoạn văn, đoạn thơ khoảng 50 tiếng hoặc đọc thuộc lòng một đoạn thơ [ bài thơ] đã học

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Tiết 3+ 4

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Đọc và làm bài tập: Việc tốt

1. Chủ nhật Hùng đã làm những việc gì?

2. Vì sao Hùng nghĩ đó chưa phải là những việc tốt? Chọn ý đúng:

a. Vì đó là những việc chị Hà đã làm

b. Vì đó không phải những việc khó

c. Vì Hùng làm chưa xong việc

3. Em thích việc tốt nào của bạn Hùng? Vì sao?

4. Chọn dấu câu [ dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi] phù hợp với ô trống:

a. Chị Hà ơi, sao chị quét nhà sớm thế

b. Bà ơi, bà tìm nhà ai ạ

c. Cháu là một cậu bé ngoan..... Bà cảm ơn cháy nhé!

5. Nếu là Hùng em sẽ đáp lại như thế nào

a. Khi bác Cảnh nói:" Hùng sang trông em giúp bác một lúc nhé!"?

b. Khi bác Cảnh cảm ơi Hùng đã trông giúp em bé?

c. Khi bà cụ nói:" Bà cảm ơn cháy nhé"

6. Xếp các tên riêng sau theo đúng thứ tự bảng chữ cái:

Hùng, Cảnh, Hà, Lê, Thanh, Phong, Yến, Ánh, Mai

=> Xem hướng dẫn giải

Tiết 5+ 6

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Luyện tập

1. Nghe và kể lại lại mẩu chuyến sau: Đôi bạn

Gợi ý

a. Búp bê làm những việc gì?

b. Nghe thấy tiếng hát, búp bê hỏi gì?

c. Dế mèn trả lời búp bê thế nào

d. Búp bê nói gì với dế mèn

2. Hãy viết 2 câu về búp bê và dế mèn: Dế mèn thấy búp bê chăm chỉ như thế nào? Dế mèn đã làm gì để giúp búp bê đỡ mệt?

=> Xem hướng dẫn giải

Tiết 7,8

A. Đánh giá kĩ năng đọc thành tiếng, học thuộc lòng

B. Đọc và làm bài tập: Bạn của nai nhỏ

1. Khi nai nhỏ xin phép đi chơi, nai cha muốn biết điều gì?

2. Mỗi hành động của nhân vật bạn nói lên điểm tốt nào của bạn ấy?

Ghép đúng

a. Hích vai, lăn hòn đá to chặn lỗi

1. sẵn lòng vì người khác

b. Kéo nai nhỏ chạy, trốn lão hổ

2. khỏe mạnh

c. Húc sói, cứu dê non

3. thông minh, nhanh nhẹ

3. Điểm tốt nào của nhân vật bạn đã làm nai cha yên tâm, không còn lo lắng?

4. Em thích một người bạn thế nào?

5. Hãy xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

 6. Dựa vào các từ ngữ trên, đặt một câu theo mẫu Ai làm gì?

VD: Nai nhỏ xin phép cha đi chơi.

=> Xem hướng dẫn giải

Tiết 9,10

A. Đọc thầm và làm bài tập

1. Đánh dấu V vào ô trồng trước ý đúng

a. Trong khổ thơ 1, trẻ em được so sánh với những gì?

Những nụ hoa, bông hoa

Những lời ca, tiếng háy

Thời gian và nắng mưa

b. Những gì đã nuôi dưỡng bông hoa lớn lên

Chúng em

Qủa ngọt

Đất trời

c. Dòng nào dưới đây nêu đúng các từ chỉ đặc điểm ở khổ thơ 3?

Chúng em, là, yêu thương

Chúng em, vô tư, chân thật

Vô tư, chân thật, đẹp

2. Những tiếng nào ở cuối dòng trong khổ thơ 3 bắt vần với nhau

3. Đặt câu:

a. Nói với trẻ em

VD: Trẻ em là những bông hoa

b. Nói về tình yêu thương dành cho trẻ em

VD. Mọi người đều yêu thương trẻ em

=> Xem hướng dẫn giải

B. Viết

1. Nghe viết: Ngày mai lên sao Kim

2. Viết 4-5 câu về một việc tốt em đã làm

=> Xem hướng dẫn giải

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách cánh diều lớp 2, tiếng việt 2 tập 1 sách cánh diều, giải tiếng việt 2 sách mới, bài Ôn tập giữa học kì I sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm

Video liên quan

Chủ Đề