1. Nguyên lí làm việc
Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt
2. Dây đốt nóng
a. Điện trở của dây đốt nóng
- Công thức:
- Trong đó:
+ R là điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị : Ω [Omega] [Ôm]
+ ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng
+ l là chiều dài. Đơn vị: m [Mét]
+ S là tiết diện của dây đốt nóng. Đơn vị: mm2 [milimét vuông]
- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2=10-6m2.
b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn [ Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6 Ωm] chịu được nhiệt độ cao
II. Bàn là điện
1. Cấu tạo
Có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ bàn là.
a. Dây đốt nóng:
- Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.
- Được đặt trong rãnh [ống] của bàn là và cách điện với vỏ.
b. Vỏ bàn là:
Vỏ gồm:
- Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.
- Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật
- Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.
2. Nguyên lý làm việc
Dựa vào nguyên lí làm việc chung của đồ dùngloại điện-nhiệt, nguyên lí làm việc của bàn là điện là khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.
3. Số liệu kĩ thuật
- Điện áp định mức: 127V, 220V
- Công suất định mức: 300W đến 1000W.
4. Sử dụng
- Sử dụng đúng điện áp định mức.
- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …
- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.
- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.
- Đảm bảo an toàn khi sử dụng.
Tham khảo thêm Lý thuyết Công nghệ 8: Bài 42. Bếp điện, nồi cơm điện
1. Cấu Tạo
Bếp điện gồm 2 bộ phận chính:
- Dây đốt nóng.
- Thân bếp
a] Bếp điện kiểu hở
- Dây đốt nóng:
+ Quấn thành lò xo
+ Được đặt vào rãnh của thân bếp
+ Làm bằng đất chịu nhiệt
- Hai đầu dây đốt nóng được luồn trong chuỗi sứ hạt cườm
b] Bếp điện kiểu kín.
- Dây đốt nóng:
+ Được đúc kín trong ống [có chất chịu nhiệt và bao quanh dây đốt nóng] đặt trên thân bếp
+ Làm bằng nhôm, gang hoặc sắt
- Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2. Các số liệu kỹ thuật
- Điện áp định mức:127V; 220V
- Công suất định mức: từ 500W đến 2000W
3. Sử dụng
Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm khi sử dụng cần chú ý:
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện
- Không để thức ăn , nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ
- Bảo đảm về điện và về nhiệt ,đặc biệt đối với bếp kiểu hở
II. Nồi cơm điện
1. Cấu tạo
Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính: Vỏ nồi, xoong và dây đốt nóng.
a] Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b] Xoong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c] Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom.
Dùng ở hai chế độ khác nhau:
- Dây đốt nóng chính công suất chính được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm [có hai chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây] đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm
- Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm
2. Các số liệu kỹ thuật
- Điện áp định mức: 127V; 220V
- Công suất định mức: từ 400W đến 1000W
- Dung tích soong: 0.75L ; 1L ; 1.5L ; 1.8L ; 2.5L
3. Sử dụng
- Được sử dụng rộng rãi.
- Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi khô ráo .
Tham khảo thêm Lý thuyết Công nghệ 8: Bài 44. Đồ dùng loại điện cơ quạt điện, máy bơm nước
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Sách giải bài tập công nghệ 8 – Bài 42. Bếp điện, nồi cơm điện giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:
Xem thêm các sách tham khảo liên quan:
- Giải Sách Bài Tập Công Nghệ Lớp 8
- Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8
- Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]
- Giải Vở Bài Tập Công Nghệ Lớp 8
- Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 146 Công nghệ 8: Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì?
Lời giải:
Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim Niken-Crôm hoặc Sắt-crôm
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 146 Công nghệ 8: So sánh hai loại bếp điện trên, theo em sử dụng loại bếp điện nào an toàn hơn
Lời giải:
Theo em sử loại bếp điện kiểu kín an toàn hơn vì nó có đèn báo hiệu, công tắc điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu nên ta có thể kiểm soát nên an toàn hơn
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 147 Công nghệ 8: Để đảm bảo an toàn khi dun nấu cần phải làm gì?
Lời giải:
– Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện
– Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ
– Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt đặc biệt là kiểu bếp hở
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 147 Công nghệ 8: Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện
Lời giải:
Vì lượng nhiệt sinh ra từ dây đốt nóng được dùng một cách tối đa, vỏ nồi có 2 lớp ở giữa 2 lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt nên nhiệt không thoát ra ngoài được
Câu 1 trang 149 Công nghệ 8: Dựa vào nguyên lý chung của đồ dùng loại điện-nhiệt, hãy nêu nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện
Lời giải:
Nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đót nóng
Câu 2 trang 149 Công nghệ 8: Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện
Lời giải:
Dây đốt nóng chính | Dây đốt nóng phụ | |
Công suất | Lớn | Nhỏ |
Cách đặt | Đặt sát đáy nồi | Đặt ở thành nồi |
Chức năng | Dùng ở chế độ nấu cơm | Dùng ở chế độ ủ cơm |
Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Công nghệ.
Trả lời câu hỏi SGK Bài 42 Công Nghệ 8 trang 146, 147
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 146 Công nghệ 8: Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim gì?
Lời giải:
Dây đốt nóng thường làm bằng hợp kim Niken-Crôm hoặc Sắt-crôm
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 146 Công nghệ 8: So sánh hai loại bếp điện trên, theo em sử dụng loại bếp điện nào an toàn hơn
Lời giải:
Theo em sử loại bếp điện kiểu kín an toàn hơn vì nó có đèn báo hiệu, công tắc điều chỉnh nhiệt độ theo yêu cầu nên ta có thể kiểm soát nên an toàn hơn
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 147 Công nghệ 8: Để đảm bảo an toàn khi dun nấu cần phải làm gì?
Lời giải:
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện
- Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ
- Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt đặc biệt là kiểu bếp hở
Trả lời câu hỏi Bài 42 trang 147 Công nghệ 8: Căn cứ vào cấu tạo của vỏ nồi, em hãy giải thích tại sao sử dụng nồi cơm điện tiết kiệm điện năng hơn bếp điện
Lời giải:
Vì lượng nhiệt sinh ra từ dây đốt nóng được dùng một cách tối đa, vỏ nồi có 2 lớp ở giữa 2 lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt nên nhiệt không thoát ra ngoài được
Giải bài tập SGK Bài 42 Công Nghệ lớp 8
Câu 1 trang 149 Công nghệ 8: Dựa vào nguyên lý chung của đồ dùng loại điện-nhiệt, hãy nêu nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện
Lời giải:
Nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đót nóng
Câu 2 trang 149 Công nghệ 8: Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện
Lời giải:
Dây đốt nóng chính | Dây đốt nóng phụ | |
Công suất | Lớn | Nhỏ |
Cách đặt | Đặt sát đáy nồi | Đặt ở thành nồi |
Chức năng | Dùng ở chế độ nấu cơm | Dùng ở chế độ ủ cơm |
Lý thuyết Công Nghệ Bài 42 lớp 8
I. Bếp điện
1. Cấu tạo
Bếp điện gồm 2 bộ phận chính: dây đốt nóng và thân bếp
a] Bếp điện kiểu hở
Dây đốt nóng: quấn thành lò xo, được đặt vào rãnh của thân bếp, làm bằng đất chịu nhiệt. Hai đầu dây đốt nóng được luồn trong chuỗi sứ hạt cườm.
b] Bếp điện kiểu kín
Dây đốt nóng: được đúc kín trong ống [có chất chịu nhiệt và bao quanh dây đốt nóng] đặt trên thân bếp. Làm bằng nhôm, gang hoặc sắt.
Ngoài thân bếp còn có đèn báo hiệu, nút điều chỉnh nhiệt độ.
2. Các số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức: 127V; 220V.
Công suất định mức: từ 500W đến 2000W.
3. Sử dụng
Bếp điện được sử dụng để đun nấu thực phẩm khi sử dụng cần chú ý:
- Sử dụng đúng với điện áp định mức của bếp điện.
- Không để thức ăn, nước rơi vào dây đốt nóng và thường xuyên lau chùi bếp điện sạch sẽ.
- Bảo đảm về điện và về nhiệt, đặc biệt đối với bếp kiểu hở.
II. Nồi cơm điện
1. Cấu tạo
Nồi cơm điện gồm 3 bộ phận chính: vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
a] Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thuỷ tinh cách nhiệt.
b] Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men chống dính.
c] Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim Niken - Crom.
Dùng ở hai chế độ khác nhau:
- Dây đốt nóng chính công suất chính được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm [có hai chất chịu nhiệt và cách điện bao quanh dây] đặt sát đáy nồi, dùng ở chế độ nấu cơm.
- Dây đốt nóng phụ công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
2. Các số liệu kĩ thuật
Điện áp định mức: 127V; 220V.
Công suất định mức: từ 400W đến 1000W.
Dung tích soong: 0,75L ; 1L ; 1,5L ; 1,8L ; 2,5L.
3. Sử dụng
Được sử dụng rộng rãi.
Cần sử dụng đúng với điện áp định mức của nồi cơm điện và bảo quản nơi khô ráo.
CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải bài tập SGK Công nghệ lớp 8 Bài 42: Bếp điện, nồi cơm điện ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.
Đánh giá bài viết