Nếu đời P là thân cao Aa x thân lùn Aa thì ở F1 sẽ có kết quả như thế nào

Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?

Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì?

Khi các cá thể có kiểu gen Bb tự thụ phấn, ở F2 có tỉ lệ 

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp con lai là:

 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:

Phép lai nào sau đây cho kết quả con lai 100% mang tính trạng lặn?

Soạn Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về thí nghiệm của Menđen. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 10.

Giải Sinh 9 Bài 2 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây.

Soạn Sinh 9 Bài 2: Lai một cặp tính trạng

+ Menden chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng.

Các bước thí nghiệm của Menden:

- Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ [cây hoa đỏ] cắt bỏ nhị từ khi chưa chín

- Bước 2: Ở cây chọn làm bố [cây hoa trắng] khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ [cây hoa đỏ] → thu được F1

- Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn → F2.

+ Kết quả một số thí nghiệm của Menden:

PF1F2Tỉ lệ kiểu hình F2
Hoa đỏ x Hoa trắngHoa đỏ705 đỏ : 224 trắng3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Thân cao x thân lùnThân cao487 cao : 277 lùn2 thân cao : 1 thân lùn
Quả lục x quả vàngQuả lục428 quả lục : 152 quả vàng3 quả lục : 1 quả vàng

- Menden gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội [hoa đỏ], tính trạng xuất hiện mới ở F2 là tính trạng lặn [hoa trắng].

- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Kết luận:

“Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân lí tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn”.

II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm

Quy ước:

Gen A hoa đỏ; Gen a hoa trắng. Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA. Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa

- Sơ đồ lai:

P: Hoa đỏ [AA] × Hoa trắng [aa]

G: [A], [A] [a], [a]

F1: Aa [100% Hoa đỏ]

F1×F1: Hoa đỏ [Aa] × Hoa đỏ [Aa]

G: [A], [a] [A], [a]

F2: 1AA : 2 Aa : 1aa

Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

- Nhận xét:

  • F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ
  • F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.

- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA.

+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp [KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa]

+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.

→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.

- Giải thích kết quả thí nghiệm:

+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.

-Nội dung của quy luật phân li: “Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P”.

Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 2 trang 10

Câu 1

Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ.

Gợi ý đáp án

- Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.

- Ví dụ:

+ Màu sắc hoa: hoa đỏ, hoa trắng

+ Màu sắc quả: quả vàng, quả xanh

+ Chiều cao cây: cây cao, cây thấp

-Thực tế khi nói tới kiểu hình của một cơ thể, người ta chỉ xét một vài tính trạng đang được quan tâm như màu hoa, chiều cao cây,…

Câu 2

Phát biểu nội dung của quy luật phân li

Gợi ý đáp án

Nội dung của quy luật phân li là: "Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P".

Câu 3

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào?

Gợi ý đáp án

Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của chúng một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh.

Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng. Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a.

Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội [hoa đỏ].[học sinh tự viết sơ đồ lai].

Câu 4

Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.

Gợi ý đáp án

Vì F1 toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định mắt đen.

Gen a quy định mắt đỏ

Sơ đồ lai: Ptc: AA [mắt đen] x aa [mắt đỏ]

G : A a

F1: Aa [mắt đen]

F1x F1: Aa [mắt đen] x Aa [mắt đen]

GF1: 1A :1a 1A:1a

F2: 1 AA : 2 Aaa : 1aa

3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ

tẵ>ài2 LAI MỘT CẠP TÍNH TRẠNG KIẾN THỨC Cơ BẢN: Nhờ phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menden đã phát hiện ra định luật phân li với nội dung: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn. Menden đã giải thích các kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền [gen] quỵ định cặp tính trạng tương phản thông qua các quá trình phát sinh gií o tử và thụ tinh. Đó là cơ chế di truyền các tính trạng. GỢI ý trả Lời Câu hỏi sgk A. Phần tìm hiểu và thảo luận ▼ Xem bảng và có nhận xét gì về kiểu hình ở Fi và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2? Bảng kết quả thí nghiệm của V tenden. p Fj f2 Tỉ lệ kiểu hình F2 Hoa đỏ X hoa trắng Hoa đỏ 705 đỏ; 224 trắng xấp xỉ 3 dỏ : 1 trắng Thân cao X thân lùn Thân cao 487 cao; 177 lùn xấp xỉ 3 cao : 1 lùn Quả lục X quả vàng Quả lực 428 quả lục; 152 quả vàng xấp xỉ 3 lục : 1 vàng Nhận xét: - Ớ Fi chỉ có một loại kiểu hình: đồng tính - Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là xấp xỉ 3 : 1 Điền vào chỗ trống: Khi lai hai bô' mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở Fi đồng tính về tính trạng của bô' mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trôi, 1 lăn. Quan sát hình 2.2 và có thể rút ra nhận xét gì về sự di truyền các tính trạng trội và lặn từ F2 đến F3 ? 1 2 Tính trạng trội ở F2 có Ệ sô' cây thuần chủng và 2 không thuần chủng. Tính trạng lặn: hoàn toàn thuần chủng. Quan sát hình 2.3 hãy cho biết: Tỉ lệ các loại giao tử ở F! và tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng? Trả lời: - Tỉ lệ các loại kiểu gen ở Fi là 1A :la Tỉ lệ các loại kiểu gen ở F2 là 1AA: 2Aa: laa - F2 có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình trội giống như thể đồng hợp AA. B. Phần gợi ý trả lời câu hỏi và bài tập Nêu các khái niệm: kiểu hỉnh, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. Kiểu hình'. Là tổ hợp toàn bộ tính trạng của cơ thể. Ví dụ: kiểu hình thân lùn, hoa trắng quả vàng của cây đậu Hà Lan. Kiểu gen: Tổ hợp toàn bộ các gen trong tê' bào cơ thể. Ví dụ: AABBCC là kiểu gen của cây hoa đỏ thân cao, quả lục. Thể đồng hợp: Có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giông nhau. Ví dụ: AA: thể đồng hợp trội, aa: thể đồng hợp lặn. Thể dị hợp: Chứa cặp gen tương ứng khác nhau [Aa]. Phát biểu nội dung của định luật phân li. Nội dung định luật phân li: Khi lai hai bô' mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? Menden giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định cặp tính trạng thông qua các quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Cho hai giống cá kiếm mắt đen và mắt đỏ thuần chủng giao phối vái nhau được Fị toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F] giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như ìhế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một gen quy đính. Giải Vì Fi toàn là cá kiếm mắt đen, nên mắt đen là tính trạng trội, mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước : Gen A quy định mắt đen. Gen a quy định mắt đỏ P: Mắt đen AA X Mắt đỏ aa Gp: A a F,: Aa X Aa Gfi : 1A : la 1A : la F2: 1AA : 2Aaa : laa 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ III. CÂU HỎI BỔ SƯNG ơ ruồi giấm thân xám, cánh dài, [BBW]. Hãy cho biết đâu là kiểu hình, đâu là kiểu gen của ruồi giâm ? Cho các kiểu gen sau đây: DD, dd, DDCC, Dd, Cc, DdCc, EE, Ee, ee DdCcEc. Hãy chọn ra những thể dồng hợp, thế dị hợp? GỢi ý trả lời câu hỏi Ớ ruồi giấm: thân xám, cánh dài là kiểu hình, BBW là kiêu gen. Các thể đồng hợp có những gen: DD, dd, DDCC, EE, ee. Các thể dị hợp có kiểu gen: Dd, Cc, DdCc, Ee, DdCcEe.

Video liên quan

Chủ Đề