Mẫu đơn xác nhận nhà ở, đất ở hợp pháp

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú: Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền....

GIẤY TỜ CHỨNG MINH CHỖ Ở HỢP PHÁP ĐỂ ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ

Câu hỏi của bạn:  

     Em đăng ký làm sổ hộ khẩu mới và được công an thị xã hướng dẫn xin giấy “xác nhận chỗ ở hợp pháp ” ở ubnd phường. Nhưng khi về phường, phường lại thông báo mẫu giấy đó hủy rồi và lại hướng dẫn em làm giấy “đơn xin cấp số nhà”. Cho em hỏi như vậy có đúng không ạ, em xin cảm ơn.

Câu trả lời của Luật sư:

Cơ sở pháp lý

  • Luật cư trú sửa đổi 2013
  • Nghị định 31/2014/TT-BCA hướng dẫn Luật cư trú

Nội dung tư vấn

1. Điều kiện đăng ký thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

     Theo quy định tại điều 19 và điều 20 Luật cư trú sửa đổi 2013 thì nếu bạn muốn đăng ký‎ thường trú tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương đều phải thỏa mãn điều kiện là có chỗ ở hợp pháp. Đồng thời điều 12 Luật cư trú cũng khẳng định chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc được cơ quan, tổ chức, cá nhân cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ theo quy định của pháp luật.

2. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

     Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú được quy định cụ thể tại Điều 6 Nghị định số 31/2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú. Theo đó, giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp

     a. Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân là một trong các giấy tờ, tài liệu sau đây:

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở do cơ quan có thẩm quyền cấp qua các thời kỳ;

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai [đã có nhà ở trên đất đó];

– Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng [đối với trường hợp phải cấp giấy phép];

– Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

– Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

– Giấy tờ về mua, bán, tặng, cho, đổi, nhận thừa kế nhà ở có công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn [sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã];

– Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình di dân theo kế hoạch của Nhà nước hoặc các đối tượng khác;

– Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

– Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

– Giấy tờ chứng minh về đăng ký tàu, thuyền, phương tiện khác thuộc quyền sở hữu và địa chỉ bến gốc của phương tiện sử dụng để ở. Trường hợp không có giấy đăng ký thì cần có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc có tàu, thuyền, phương tiện khác sử dụng để ở thuộc quyền sở hữu hoặc xác nhận việc mua bán, tặng cho, đổi, thừa kế tàu, thuyền, phương tiện khác và địa chỉ bến gốc của phương tiện đó.

     b. Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp

–  Là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cơ quan, tổ chức hoặc của cá nhân [trường hợp văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ nhà ở, nhà khác của cá nhân phải được công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã]. Đối với nhà ở, nhà khác tại thành phố trực thuộc trung ương phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân thành phố trực thuộc trung ương và được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản;

     Như vậỵ, nếu bạn có một trong các giấy tờ nêu trên thì bạn không cần phải xin xác nhận có chỗ ở hợp pháp hoặc làm đơn xin cấp số nhà.

     Luật Toàn Quốc hy vọng những gì chúng tôi cung cấp nêu trên sẽ giúp cho quý khách hiểu được phần nào quy định của pháp luật về giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp. Còn bất cứ vướng mắc gì quý khách vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật dân sự miễn phí 24/7: 1900 6178 để gặp Luật sư tư vấn trực tiếp và yêu cầu cung cấp dịch vụ hoặc gửi thư về Email: .

     Xin chân thành cảm ơn sự đồng hành của quý khách. 

     Trân trọng /./.               

     Liên kết tham khảo:

Để xác nhận tính hợp pháp của nhà ở, bạn cần phải có đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp. Mẫu đơn này viết như thế nào? Thủ tục và giấy tờ ra sao? Hãy cùng bất động sản ODT tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

1. Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp là gì? 

Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp là văn bản được sử dụng cho cá nhân trong trường hợp muốn xin xác nhận về chỗ ở hợp pháp của mình. Sau khi gửi đơn và làm đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, cơ quan chức năng sẽ căn cứ vào các giấy tờ đi kèm, chứng minh quyền sở hữu, tính hợp pháp của nhà ở để cấp giấy tờ chứng nhận chỗ ở hợp pháp cho các cá nhân. 

Trong đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp cần phải có đầy đủ thông tin về chủ sở hữu nhà ở và tài sản như họ tên, số CMND/CCCD, ngày cấp, nơi cấp, hộ khẩu thường trú, nơi ở hiện tại, lý do xin xác nhận...

2. Trình tự thủ tục xin xác nhận nhà ở hợp pháp 

Bước 1:Chuẩn bị hồ sơ xin xác nhận nhà ở hợp pháp, gồm những giấy tờ sau đây:

  • Đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp 
  • Bản sao [có công chứng] giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy phép xây dựng đã được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền 
  • Bản thiết kế xây dựng nhà đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
  • Giấy chứng nhận hay các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu qua các thời kỳ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
  • Giấy tờ hoặc văn bản xác nhận việc mua, bán, tặng hoặc trao đổi, nhận thừa kế
  • Hợp đồng mua bán nhà 
  • Trường hợp là nhà tình thương, hồ sơ xin xác nhận nhà ở hợp pháp cần có thêm giấy tờ bàn giao
  • Trường hợp là nhà thuộc sở hữu nhà nước thì hồ sơ cần bổ sung hợp đồng mua bán nhà, giấy tờ hoá giá thanh lý

Trong trường hợp thiếu bất cứ một giấy tờ nào kể trên thì cá nhân cần phải có đơn xác nhận của UBND xã, phường hoặc thị trấn về việc nhà ở không có tranh chấp về quyền sở hữu.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn - bộ phận một cửa.

Bước 3: Nhận kết quả trả về.

UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan có thẩm quyền quyết định và trực tiếp thực hiện việc kiểm tra hồ sơ của công dân và trả kết quả cho công dân trong trường hợp hồ sơ đầy đủ điều kiện. Thời gian trả kết quả thường là một ngày làm việc. Công dân không mất lệ phí khi làm thủ tục xin xác nhận nhà ở hợp pháp.

3. Cách viết đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp 

  • Quốc hiệu tiêu ngữ: Đây là phần bắt buộc đối với bất cứ loại đơn xin xác nhận nào.
  • Ngày tháng năm làm đơn. 
  • Tên đơn: ĐƠN XIN XÁC NHẬN NHÀ Ở HỢP PHÁP. 
  • Phần kính gửi: Tên UBND xã, phường nơi có nhà ở cần xác nhận. 
  • Tên của người yêu cầu: Ghi rõ họ tên, năm sinh, số CMND, địa chỉ cư trú, số điện thoại liên hệ. 
  • Mục đích xác nhận tình trạng nhà ở. 
  • Thông tin đối tượng cần xác nhận: Diện tích, kết cấu cơ bản, địa chỉ nhà ở, vị trí tiếp giáp, thời hạn sử dụng.
  • Phần đề nghị: Ghi rõ đề nghị UBND cấp xã xác nhận nhà ở trên đang được sử dụng cư trú ổn định lâu dài. Nhà ở hoàn toàn không có tranh chấp, khiếu nại, không nằm trong quy hoạch, không bị đem ra thế chấp, bảo lãnh. Nhà ở có đầy đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận nhà ở.
  • Ký và ghi rõ họ tên. 

4. Tải mẫu đơn xin xác nhận nhà ở hợp pháp 

Việc viết đơn xin giấy xác nhận hợp pháp đúng và chuẩn là hết sức quan trọng nhằm bảo đảm quyền lợi, lợi ích của chính bản thân bạn và giúp thủ tục, trình tự được tiến hành một cách suôn sẻ hơn. Hãy tham khảo mẫu giấy xác nhận nhà ở hợp pháp tại đây. Bạn chỉ cần điền thông tin đầy đủ và thực hiện đúng các bước trong thủ tục còn lại. 

Video liên quan

Chủ Đề