Mạo từ xác định là gì

Trong bài viết lần này, tác giả sẽ giới thiệu đến bạn đọc toàn bộ định nghĩa, cách sử dụng và bài tập áp dụng cho mạo từ trong tiếng Anh. 

Published onNgày 24 tháng 5, 2022

“A university” hay “an university”, “I like the dogs” hay “I like dogs”, đâu mới là cách dùng chính xác? Mạo từ chắc hẳn không còn là một chủ đề quá xa lạ với những người học tiếng Anh ở tất cả các trình độ. Tuy nhiên, sử dụng một cách chính xác mạo từ a/an/the lại không hề đơn giản và có thể gây nhiều khó khăn cho người đọc. Trong bài viết lần này, tác giả sẽ giới thiệu đến bạn đọc toàn bộ định nghĩa, cách sử dụng và bài tập áp dụng cho mạo từ trong tiếng Anh. 

Mạo từ là gì?

Mạo từ [article], hay còn được biết đến là quán từ, là một loại tính từ [Purdue Online Writing Lab, n.d.] dùng để báo hiệu danh từ đứng sau nó là xác định hay chưa xác định. Xét về bản chất, cũng như liên từ hay giới từ, mạo từ thuộc vào loại hư từ – khi đứng một mình không có nghĩa, chỉ mang ý nghĩa về mặt ngữ pháp.

Mạo từ không xác định [indefinite article] a/an được dùng với danh từ thoả mãn các tiêu chí:

  • Đếm được

  • Số ít

  • Chỉ sự vật

  • Chưa xác định

Ngược lại, chỉ cần danh từ đứng sau xác định, Mạo từ xác định [definite article] the sẽ được sử dụng. Chi tiết hơn về phân loại và cách sử dụng sẽ được nói kĩ hơn ở phần sau của bài biết. 

Ví dụ, trong câu: “Học sinh của lớp này đang học hành sa sút. Những học sinh đó cần phải học hành chăm chỉ trở lại.”, hai danh từ “học sinh” đều là danh từ xác định.

  • Từ “học sinh” đầu tiên được xác định với tư cách “học sinh của lớp này” – phân biệt được với “học sinh của các lớp khác”.

  • Từ “học sinh” ở câu sau được xác định do người đọc đã phân biệt được “những học sinh đó” là đối tượng được nhắc đến trong câu trước.

Trong khi đó, danh từ không xác định chưa từng được nhắc đến ở các câu trước, hoặc được sử dụng khi người viết đề cập đến một nhóm đối tượng chung chung.

Ví dụ: “Nhiều học sinh đi làm thêm.” → trong trường hợp này, danh từ “học sinh” không xác định, do người viết muốn đề cập đến học sinh nói chung, chứ không bàn về một nhóm học sinh cụ thể nào.

Mạo từ bao gồm hai loại chính, đó là “a,an” và “the” . Trong đó mạo từ “an” là một biến thể của mạo từ “a”, cho nên chức năng của chúng là giống nhau. Bài viết sẽ giới thiệu và giải thích cách sử dụng hai loại mạo từ: mạo từ không xác định “a,an” và mạo từ xác định “the”.

Mạo từ không xác định: a/an

“A” và “an” được sử dụng trước những danh từ đếm được ở dạng thức số ít nhằm nhắc đến một đối tượng chưa được xác định rõ ràng hoặc chưa được nhắc đến bao giờ, và do đó người nói cho rằng người nghe/ người đọc không biết chính xác, cụ thể đó là đối tượng nào.

 “An” được sử dụng khi danh từ hoặc tính từ [bổ nghĩa cho danh từ] đứng liền sau nó được bắt đầu bằng một âm nguyên âm, là các âm u, e, o, a, i trong cách phiên âm của từ [người học cần tránh sự nhầm lẫn với các ký tự nguyên âm trong chữ viết]

 “A” sẽ được sử dụng cho các trường hợp còn lại, khi đứng trước một từ bắt đầu bằng âm phụ âm.

Ví dụ:

A table 

/ˈteɪ.bəl/

Một cái bàn

An orange 

/ˈɔːr.ɪndʒ/

Một quả cam

A university 

/ˌjuː.nəˈvɝː.sə.t̬i/

Một trường đại học

Từ “university”, mặc dù được bắt đầu bằng ký tự chữ viết nguyên âm “u”, tuy nhiên xét về phiên âm lại bắt đầu bằng phụ âm “j”, do vậy từ này sẽ đi với mạo từ “a”

Ví dụ:

  • I’m living in a house. [Tôi đang sống trong một căn nhà]

  • She eats an apple for breakfast every day. [Tôi ăn một quả táo cho bữa sáng mỗi ngày]

Lưu ý: Mạo từ không xác định không được dùng do các danh từ không đếm được hay danh từ đếm được ở dạng thức số nhiều.

Mạo từ xác định: the

Mạo từ “The” được dùng trước các danh từ nói chung nhầm chỉ đối tượng mà người nói cho rằng người nghe đã biết đến. Các đối tượng này đã được xác định cụ thể về đặc điểm, tính chất hay đã được đề cập đến trước đó, và cũng có thể là những khái niệm phổ thông mọi người đều biết.

Các trường hợp cụ thể có sử dụng mạo từ “the”

Dùng mạo từ “the” trước danh từ được cho là duy nhất

The sun

Mặt trời

The moon

Mặt trăng

The earth 

Trái đất

The environment 

Môi trường

The president of France

Tổng thống Pháp

The Pacific Ocean

Thái Bình Dương

Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.[Mặt trời mọc phía đông và lặn phía tây]

Dùng mạo từ “the” với hình thức so sánh nhất

He’s the tallest person in class.

Anh ấy là người cao nhất trong lớp

This is the newest book I have.

Đây là cuốn sách mới nhất mà tôi có

She is the most intelligent student.

Cô ấy là học sinh thông minh nhất

Dùng mạo từ “the” với các danh từ chỉ người, vật, sự vật được nhắc đến trong bối cảnh cụ thể, cả người nói và người nghe đều thấy hoặc biết đến.

Mom, can I borrow the car?

[Mẹ, con có thể mượn chiếc xe hơi không?]

Người nói đang đề cập đến chiếc xe của gia đình và người nghe biết.

The boy standing over there is my friend.]

[Chàng trai đang đứng ở kia là bạn tôi]

Cả người nói và người nghe đều thấy chàng trai.

I bought this book in the store near my house.

[Tôi đã mua cuốn sách này ở cửa hàng gần nhà tôi]

Có thể chỉ có 1 cửa hàng ở gần nhà người nói và người nghe cũng biết đến nó.

Please bring me the pen on the table!

[Làm ơn mang đến giúp tôi cái bút trên cái bàn]

Có thể chỉ có 1 cái bút trên 1 cái bàn duy nhất trong phòng và cả người nói lẫn người nghe đều thấy.

Dùng mạo từ “the” trước danh từ mà người nói đã đề cập đến trước đó

Ví dụ: I met a girl at a shopping mall yesterday. The girl wore a dress which was really beautiful. [Tôi đã gặp một cô gái tại một trung tâm thương mại ngày hôm qua. Cô gái đó mặc một chiếc đầm rất đẹp]

Dùng mạo từ trước tính từ nhầm chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó

The old 

Người già

The young

Người trẻ

The poor

Người nghèo

The rich 

Người giàu

Ví dụ: Many famous people are raising funds to build new houses for the poor. [Nhiều người nổi tiếng đang gây quỹ để xây nhà mới cho người nghèo.]

Dùng mạo từ “the” trước các nhạc cụ âm nhạc nói chung

The piano

Đàn piano

The guitar 

Đàn ghi ta

The trumpet

Kèn trumpet

Ví dụ: 

  • I’m learning to play the piano. [Tôi đang học chơi đàn piano]

  • Jean plays the guitar and her brother plays the trumpet. [Jean chơi guitar và anh trai cô ấy chơi kèn trumpet.]

Dùng mạo từ “the” trước các [cụm] danh từ riêng ở dạng có số nhiều hoặc trong thành phần có các danh từ chung [như Kingdom, Republic, States, Federation, Union, …]

Ví dụ: The Republic of Korea, The United Kingdom, The United States, The Russian Federation, The European Union, …

Dùng mạo từ “the” trong tên các tờ báo 

Ví dụ: The Times, The Washington Post, The New York Times,…

Dùng mạo từ “the” với tên các tòa nhà, công trình kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng

Ví dụ: The Empire State Building, The Taj Mahal, The Mona Lisa,…

Dùng mạo từ “the” với tên các dãy núi, quần đảo, cụm hồ, đại dương,…

Ví dụ: the Himalayas, the Atlantic [Ocean], the Amazon, the Rocky Mountains, The Great Lakes, …

Dùng mạo từ “the” trước họ trong tên riêng để chỉ một gia đình, dòng họ

Ví dụ: The Obamas, The Smiths, The Jacksons,…

Dùng mạo từ “the” trước các số thứ tự

The first person

Người đầu tiên

The second table

Cái bàn thứ 2

The third month

Tháng thứ 3

Dùng mạo từ “the” trước một danh từ ở dạng thức số ít nhầm chỉ nhóm người, loài vật, nhóm vật thể nói chung

The police

Cảnh sát

The dog 

Loài chó

The Kangaroo

Loài kangaroo

The woman

Phái nữ

Các trường hợp không thường dùng mạo từ “the”

Trước một bữa ăn [breakfast, lunch, dinner, dessert,…]

Ví dụ: We usually have lunch at 12pm. [Chúng tôi thường ăn trưa lúc 12 giờ]

Trước tên một ngôn ngữ [English, France, Korean, Japanese,…]

Ví dụ: I have learned English for 5 years. [Tôi đã học tiếng Anh được 5 năm rồi]

Trước một môn thể thao [football, volleyball, tennis, badminton,…]

Ví dụ: My friends and I often play volleyball in the afternoon. [bạn tôi và tôi thường chơi bóng chuyền vào buổi chiều]

Trước các tên riêng, danh từ riêng.

Ví dụ: Taylor Swift is a famous singer. [Taylor Swift là một ca sĩ nổi tiếng]

Tổng hợp 

Để hiểu rõ hơn sự khác nhau giữa mạo từ a/an/the và không dùng mạo từ trước danh từ, xét các ví dụ sau đây: 

Ví dụ 1: 

“Can you give me the book on the table?” [1] vs. “Can you give me a book on the table?” [2]

Mặc dù cả hai ví dụ đều là câu cầu khiến mang nghĩa “bạn có thể lấy giúp tôi cuốn sách trên bàn được không?”, câu [1] hàm ý chỉ có một quyển sách ở trên bàn, và bạn hãy lấy giúp quyển sách đó.

Không cần giải thích gì thêm và người nghe hoàn toàn hiểu quyển sách người hỏi ám chỉ là cuốn sách nào. Trong khi đó, câu [2] thể hiện có nhiều hơn một quyển sách trên bàn, và người nghe hoàn toàn có thể lấy bất cứ cuốn nào trong số các cuốn sách đó. Người nghe có thể hỏi lại “Which one?” [Cuốn nào cơ?] để làm rõ yêu cầu cầu khiến. 

Ví dụ 2: 

“I want a cat” [1] vs. “I want the cat” [2] vs. “I want cats” [3] vs. “I want the cats” [4] 

Diễn đạt [1] miêu tả việc tôi muốn một con mèo nào đó. “I want to have a cat” mang nghĩa tôi muốn một con mèo, và con mèo này có thể là một con mèo bất kì. 

Diễn đạt [2] miêu tả một con mèo xác định, hay còn gọi con mèo ấy. “I want the cat” mang nghĩa tôi thích con mèo ấy — một con mèo đã được xác định mà người nghe hoàn toàn hiểu người nói đang nhắc đến con mèo nào. 

Diễn đạt [3] tả toàn bộ loài mèo, và diễn đạt [4] miêu tả một số con mèo đã xác định. “I want cats” mang nghĩa tôi thích toàn bộ loại mèo — loài mèo nào tôi cũng thích. Ngược lại, “I want the cats” chỉ mang nghĩa tôi thích một số con mèo nào đó xác định — có những con/loại mèo tôi không thích. 

Sơ đồ dưới đây tổng hợp cách dùng mạo từ a/an/the: 

Bài tập về mạo từ

Bài tập 1: Điền vào ô trống bằng mạo từ a, an hoặc the, hoặc không có mạo từ 

1. Is he going to a/an/the event next Monday?

2. We bought    a/an/the  new chair yesterday.

3. I think  a/an/the girl over there is very beautiful. 

4. I watched a/an/the  the horror film you had sent me.

5. He was wearing a/an/the ugly T-shirt when she met him.

6. Emilia is a/an/the nice girl.

7. Do you want to go to a/an/the library where we first talked to each other?

8. My father is a/an/the electrician.

Bài tập 2: Điền vào ô trống bằng mạo từ a, an hoặc the, hoặc không có mạo từ 

1. A: What's the matter?
B: I have __________bad stomach ache.
2. A: Why was today's class cancelled?
B: Because __________ teacher is sick.
3. A: What does your father do?
B: He's __________ engineer.
4. A: What item did James buy?
B: He bought__________ new laptop.
5. A: How long does it take to get there?
B: It takes about __________ hour.
6. A: I want to change the channel.
B: OK,__________ remote control is over there.
7. A: Why can't Shelly travel?
B: She doesn't have __________ passport.
8. A: Where does Barbara live?
B: In __________ apartment on 5th Avenue.
9. A: Oh no, where is it?
B: Don't worry, __________ key is in my pocket.
10. A: I don't understand what this word means.
B: You need to buy __________ dictionary.

Bài tập 3: Điền những mạo từ a, an, the còn thiếu vào danh từ phù hợp

1. United States is one of the richest countries in the world. 

2. My brother’s good man. He often help poor. 

3. Average worker in Vietnam earns 5 million VND a month. 

4. Cheetah can run at a speed of 50 kilometres an hour.

5. Nile is a river in Egypt. 

6. My friend wanted to move to United Kingdom.

7. Friend who always stays by your side is hard to find. 

8. Mr. James is man to talk to if you need some information.

Đáp án và giải thích

Bài tập 1: Điền vào ô trống bằng mạo từ a, an hoặc the, hoặc không có mạo từ 

1. the: Do sự kiện đã được xác định qua mốc thời gian là thứ hai, do dó mạo từ được sử dụng là the.

2. a. Vì cái ghế mới là một sự vật được nhắc đến lần đầu tiên trong câu nên mạo từ được sử dụng là a.

3. the. Danh từ cô gái đã được xác định bằng từ over there nên mạo từ cần được sử dụng là the.

4. the. Vì danh từ horror film là một danh từ được xác định bởi cả người nghe và người nói do nó đã được gửi từ trước, vì vậy danh từ cần sử dụng là the. 

5. a. Vì danh từ t-shirt được nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh nên mạo từ a sẽ đứng trước danh từ này. 

6. a. Do danh từ nice girl được sử dụng để nhấn mạnh một đặc điểm của Emilia nên mạo từ a sẽ đứng trước danh từ này.

7.  the . Vì danh từ library là một sự vật mà cả người nói và người nghe đều biết tới nên mạo từ cần được sử dụng là the.

8. an. Do danh từ electrician được sử dụng để miêu tả đặc điểm [nghề nghiệp] của danh từ bố tôi, nên mạo từ cần được sử dụng là an.

Bài tập 2: Điền vào ô trống bằng mạo từ a, an hoặc the, hoặc không có mạo từ 

1. a. Do danh từ stomachache là một sự vật được nhắc tới lần đầu trong ngữ cảnh nên mạo từ a sẽ được sử dụng.
2. the. Do người giáo viên là một danh từ đã được xác định [người nói và người nghe đều biết giáo viên đó là ai] nên mạo từ the sẽ được sử dụng. 

3. an. Danh từ engineer được sử dụng như một đặc điểm để miêu tả danh từ father nên mạo từ an được sử dụng.

4. a. Do danh từ laptop là một sự vật được nhắc tới lần đầu trong ngữ cảnh nên mạo từ a sẽ được sử dụng.

5. an. Câu này thể hiện khoảng thời gian nhất định cụ thể là một giờ, vì vậy mạo từ an sẽ được sử dụng. 
6. the. Danh từ remote control được xác định bằng cụm từ over there nên mạo từ the sẽ được sử dụng.

7. a. Do danh từ passport là một sự vật được nhắc tới lần đầu trong ngữ cảnh nên mạo từ a sẽ được sử dụng.

8. an. Do danh từ apartment là một thông tin mới được thêm vào cuộc hội thoại nên mạo từ an sẽ được sử dụng. 

9. the. Danh từ key là một vât thể được xác định và cả người nghe lẫn người nói đều biết đến sự tồn tại của nó, do đó mạo từ the được sử dụng.

10. a. Do danh từ dictionary là một vật thể được nhắc đến lần đầu tiên trong cuộc hội thoại nên mạo từ a sẽ được sử dụng.

Bài tập 3: Điền những mạo từ a, an, the còn thiếu vào danh từ phù hợp

1. The United States is one of the richest countries in the world. 

Do Hoa Kỳ là một đất nước có tên bắt đầu bằng United nên mạo từ the cần được sử dụng.

2. My brother’s a good man. He often helps the poor. 

Do danh từ good man được sử dụng như một từ để nhấn mạnh nên mạo từ a cần được dùng trước nó. Do những người nghèo là một nhóm danh từ nên mạo từ the cần đứng trước tính từ poor.

3. An average worker in Vietnam earns 5 million VND a month. 

Danh từ một người công nhân được sử dụng để nói về một đối tượng đại diện cho một nhóm người nên mạo từ an sẽ được sử dụng.

4. A cheetah can run at a speed of 50 kilometres an hour.

Danh từ một con báo được sử dụng để đại diện cho loài báo nói chung, vì vậy mạo từ a cần được sử dụng trước nó.

5. The Nile is a river in Egypt. 

Do Nile là tên một dòng sông lớn nên mạo từ the sẽ đứng trước danh từ này.

6. My friend wanted to move to the United Kingdom.

Do Anh Quốc  là một đất nước có tên bắt đầu bằng United nên mạo từ the cần được sử dụng.

7. A friend who always stays by your side is hard to find. 

Vì danh từ friend trong câu này không chỉ một người cụ thể mà đang nói về một nhân vật trong giả thuyết nên mạo từ a cần được sử dụng.

8. Mr. James is the man to talk to if you need some information.

Do danh từ man được dùng để chỉ đặc điểm của ông James nên mạo từ the sẽ được sử dụng.

Tổng kết

Việc sử dụng hay không sử dụng mạo từ, và nếu có sử dụng thì sử dụng “a, an, the” sao cho đúng vẫn luôn gây nhiều khó khăn kể cả cho người học tiếng Anh lâu năm. Thêm nữa, các mạo từ khác nhau cũng sẽ tạo ra những bản thể về ngữ nghĩa khác nhau cho câu văn và cho đối tượng được nhắc đến. Việc tập luỵện và sử dụng mạo từ thành thạo sẽ giúp diễn đạt của người viết linh hoạt và chuẩn xác. 

Nguyễn Quốc Hưng

  • Ngữ pháp tiếng Anh

Chủ Đề