Lương Đại tá quân đội về hưu được bao nhiêu tiền?

Rất nhiều người quan tâm về các mức lương nhận được sau khi về hưu, mỗi ngành nghề và cấp bậc sẽ nhận được mức lương tương ứng theo quy định. Đối với các đơn vị nhà nước thì mức lương được quy định rõ ràng và rất phù hợp, đảm bảo đầy đủ quyền lợi của người được hưởng lương. Đặc biệt, mức lương đại tá quân đội về hưu và các vị trí khác trong quân đội nhân dân Việt Nam thường được rất nhiều người quan tâm.

Vậy, mức lương đại tá quân đội về hưu bao nhiêu tiền? Cần điều kiện gì để được hưởng lương sĩ quan quân đội nhân dân? Cách tính lương của các sĩ quan trong quân đội như thế nào?

Cùng Mua Bán tìm hiểu những thông tin về mức lương đại tá quân đội về hưu trong bài viết dưới đây nhé!

Tóm Tắt Nội Dung

I. Hệ thống cấp bậc quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam

                                    Hệ thống cấp bậc quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam

Căn cứ Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999, hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan gồm ba cấp và mười hai cấp:

  • Cấp bậc của Thuyền trưởng có bốn bậc: Thiếu uý; Trung uý; Thượng uý; Đại uý.
  • Cấp bậc Đại tá có bốn cấp: Thiếu tá; Trung tá; Thượng tá; Đại tá.
  • Cấp Tướng có bốn bậc: bậc Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; bậc Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; bậc Thượng tướng, Đô đốc Hải quân và bậc Đại tướng.

Căn cứ Điều 8 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 thì chức vụ, quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:

Chức vụ của các cấp binh sĩ và hạ sĩ quan:

  • Phó trung đội trưởng và tương đương
  • Tiểu đội trưởng và tương đương
  • Phó tiểu đội trưởng và tương đương
  • Chiến sĩ
                                                              Hệ thống cấp bậc quân nhân

Cấp bậc quân hàm của binh sĩ và hạ sĩ quan:

  • Thượng sĩ
  • Trung sĩ
  • Hạ sĩ
  • Binh nhất
  • Binh nhì
  • Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ và dự bị được phong, thăng quân hàm tương ứng với chức vụ.

II. Độ tuổi nghỉ hưu là bao nhiêu?

Trước hết để tìm hiểu về mức lương đại tá quân đội về hưu, Mua bán sẽ gửi đến bạn các thông tin về đội tuổi nghỉ hưu. Độ tuổi nghỉ hưu là gì? Chắc chắn đây là câu hỏi còn nhận được nhiều thắc mắc. 

Độ tuổi nghỉ hưu được quy định và biết đến là độ tuổi mà người lao động nhận được hưu trí và phúc lợi xã hội liên quan theo quy định của pháp luật nhà nước ta khi rời khỏi độ tuổi lao động. Độ tuổi nghỉ hưu cũng có sự thay đổi và khác nhau giữa nam, nữ. 

Theo quy định mới nhất của nhà nước Việt Nam ta, có quy định độ tuổi nghỉ hưu cho tất cả các đối tượng công nhân viên chức làm việc hiện nay sẽ được quy định theo điều 169 và theo Bộ luật lao động 2019 của nhà nước. Theo đó, có quy định về tuổi nghỉ hưu năm 2022 như thông tin dưới đây:

  • Đối với lao động nam trong điều kiện làm việc bình thường – độ tuổi nghỉ hưu được quy định là 60 tuổi 6 tháng. Sau đó cứ mỗi năm tăng thêm tuổi nghỉ hưu là 3 tháng. 
  • Đối với lao động nữ trong điều kiện làm việc bình thường – độ tuổi nghỉ hưu được quy định là 55 tuổi 8 tháng. Sau đó cứ mỗi năm sẽ tăng thêm tuổi nghỉ hưu là 4 tháng. 
                                            Độ tuổi nghỉ hưu là bao nhiêu? Mức lương đại tá quân đội về hưu

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tính lương hưu hàng tháng theo quy định mới nhất

III. Bảng lương quân đội hiện nay

Trước hết, để tìm hiểu thông tin về mức lương đại tá quân đội về hưu Mua Bán sẽ gửi đến bạn những thông tin về bảng lương quân đội. Dưới đây là thông tin về bảng lương cơ bản quân đội năm 2022 hiện nay được tính theo cấp bậc quân hàm và hệ số lương theo cấp bậc quân hàm.

Cấp bậc quân hàmHệ số lươngLương cơ bảnĐại tướng10.415.5 triệu đồng/thángThượng tướng9.814.6 triệu đồng/thángTrung tướng9.213.7 triệu đồng/thángThiếu tướng8.612.8 triệu đồng/thángĐại tá811.9 triệu đồng/thángThượng tá7.310.8 triệu đồng/thángTrung tá6.69.8 triệu đồng/thángThiếu tá6.08.9 triệu đồng/thángĐại Úy5.48.0 triệu đồng/thángThượng Úy5.07.45 triệu đồng/thángTrung Úy4.66.8 triệu đồng/thángThiếu Úy4.26.2 triệu đồng/thángThượng Sĩ3.85.6 triệu đồng/thángTrung Sĩ3.55.2 triệu đồng/thángHạ Sĩ3.24.7 triệu đồng/tháng

Bên cạnh bảng lương cơ bản kể trên thì các cá nhân công tác trong đội ngũ lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam còn được hưởng thêm các trợ cấp, nâng lương hằng năm theo quy định, nâng lương theo mức thưởng, các phụ cấp theo hệ số và bao gồm cả hệ số lương tăng theo chức vụ đảm nhận, lực lượng công tác,…

Dưới đây là một số thông tin về phụ cấp cán bộ được phân chia theo chức danh lãnh đạo trong quân đội nhân dân:

  • Với chức cụ lãnh đạo mức phụ cấp khoảng 2 triệu 200 nghìn đồng/tháng. 
  • Tổng tham mưu trưởng sẽ có phụ cấp 2 triệu đồng/tháng. 
  • Tư lệnh quân khu sẽ có phụ cấp 1 triệu 800 nghìn đồng/tháng. 
  • Tư lệnh quân đoàn có phụ cấp 1 triệu 600 nghìn đồng/tháng. 
  • Phó tư lệnh quân đoàn sẽ có phụ cấp 1 triệu 400 nghìn đồng/tháng.
  • Sư đoàn trưởng sẽ có phụ cấp 1 triệu 300 nghìn đồng/tháng.
  • Lữ đoàn trưởng có phụ cấp 1 triệu 100 nghìn đồng/tháng.
  • Trung đoàn trưởng có phụ cấp 1 triệu đồng/tháng.
  • Phó trung đoàn trưởng có phụ cấp 900 nghìn đồng/tháng.
  • Tiểu đoàn trưởng có phụ cấp 700 nghìn đồng/tháng.
  •  Phó tiểu đoàn trưởng có phụ cấp 600 nghìn đồng/tháng.
  • Đại đội trưởng có phụ cấp 450 nghìn đồng/tháng.
  • Phó đội trưởng có phụ cấp 370 nghìn đồng/tháng.
  • Trung đội trưởng sẽ có phụ cấp 298 nghìn đồng/tháng.
                                 Bảng lương quân đội hiện nay và mức lương đại tá quân đội về hưu

IV. Cách tính lương của sĩ quan trong quân đội

                                                         Cách tính lương của sĩ quan trong quân đội

Theo Nghị quyết 122/2020 / QH14, trong nửa đầu năm 2022, mức lương cơ sở vẫn được áp dụng là 1.490.000 đồng / tháng đối với các đối tượng sau:

  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ, công nhân viên chức quốc phòng;
  • Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, công an nhân dân; người làm công việc khác trong tổ chức cơ yếu; học viên cơ yếu;
  • Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương theo Nghị định 204/2004 / NĐ-CP.

Đồng thời, Ban Chấp hành Trung ương cũng biểu quyết hoãn việc áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 1/7/2022, nên mặc dù Nghị quyết số 27-NQ / TW đã được thông qua về việc xây dựng cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang chưa được áp dụng.

                                                                 Cách tính lương trong quân đội

Theo đó, việc tính lương, phụ cấp quân hàm, hệ số chênh lệch bảo lưu và các khoản phụ cấp, trợ cấp sẽ được thực hiện từ ngày 01/7/2019 cụ thể như sau:

  • Mức lương:

Mức lương của quân nhân trong quân đội = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng của quân nhân

  • Mức phụ cấp đối với hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu:

Phụ cấp quân hàm = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp hiện hưởng

  • Các khoản phụ cấp tính theo lương:

Mức phụ cấp của người hưởng lương = Mức lương cơ sở x Hệ số phụ cấp 

Mức phụ cấp của sĩ quan, hạ sĩ quan và binh sĩ = Phụ cấp quân hàm riêng x Hệ số được hưởng.

                                       Cách tính lương của sĩ quan trong quân đội Việt Nam 2022
  • Phụ cấp tính theo %:

Đối với người làm công ăn lương = [Mức lương + phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung] x tỷ lệ phụ cấp được hưởng theo quy định

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ, sĩ quan = [Phụ cấp quân hàm hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo [nếu có]] x tỷ lệ phụ cấp theo quy định.

  • Mức phụ cấp tính theo lương:

Mức phụ cấp = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x số tháng hưởng trợ cấp theo quy định

  • Các khoản phụ cấp, trợ cấp cụ thể được giữ nguyên theo quy định hiện hành.

Hệ số lương sĩ quan quân đội tùy thuộc vào cấp bậc quân hàm được tính dựa theo Bảng 6 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP [đã được Mua Bán chia sẻ trong mục “Bảng lương quân đội hiện nay“ phía trên]

Theo quy định tại Thông tư 224/2017 / TT-BQP ngày 13/9/2017, điều kiện để được hưởng phụ cấp thâm niên: Sĩ quan phải có thời gian phục vụ trong quân đội từ đủ 5 năm [60 tháng].

  • Mức phụ cấp bằng 5% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp vượt khung [nếu có]. Từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm [12 tháng] tính thêm 1%.

>>> Xem thêm: Khảo sát mức lương các ngành nghề đang hot tại Việt Nam

V. Điều kiện để được hưởng lương hưu sĩ quan quân đội nhân dân

Mức lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu? Điều kiện gì để được hưởng lương hưu sĩ quan quân đội nhân dân?

Theo quy định của pháp luật thì điều kiện để được hưởng lương hưu sĩ quan quân đội nhân dân đã được định nghĩa và nêu đầy đủ thông tin vào năm 2014 trong Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam. Và điều kiện để được hưởng lương hưu sĩ quan quân đội nhân dân được nêu ra với nội dung chính bao gồm:

1. Trường hợp 1

Sĩ quan quân đội nhân dân phải đảm bảo được các điều kiện cần có như đối với những người lao động ở các ngành nghề khác theo quy định lao động và luật bảo hiểm xã hội. 

2. Trường hợp 2

Trong trường hợp chưa đủ điều kiện nghỉ hưu theo quy định của pháp luật quy định trên nhưng trong cơ quan, đơn vị quân đội không còn vị trí hoặc nhu cầu về việc sử dụng nhân sự nữa; hoặc là đối tượng được chuyển ngành công tác mà người đó có thời gian phục vụ trong quân đội nhân dân là 25 năm tối đa với nam và 20 năm tối đa với nữ. 

3. Trường hợp 3

Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam 2014 tại điều 13 có quy định về cách tính tuổi khi phục vụ và làm việc trong môi trường quân đội. 

  • Dựa trên cấp bậc quân hàm để tính tuổi làm việc trong quân đội
  • Tính tuổi phục vụ trong quân đội nhân dân dựa trên chức vụ chỉ huy đơn vị. 

Với từng trường hợp khác nhau sẽ có cách tính lương hưu và điều kiện để được hưởng lương lưu khác nhau. 

              Điều kiện để được hưởng lương hưu sĩ quan quân đội nhân dân và mức lương đại tá quân đội về hưu

VI. Mức lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?

Mức lương đại tá quân đội về hưu hiện nay được nhà nước quy định rõ ràng, vậy mức lương đại tá quân đội về hưu hiện nay là bao nhiêu?

Theo quy định của Luật sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam về độ tuổi về hưu của vị trí đại tá quân đội là 57 tuổi với nam và độ tuổi đại tá quân đội nữ về hưu là 55 tuổi. Căn cứ theo thông tin này thì mức lương của đại tá quân đội về hưu được tính bằng công thức là Tỷ lệ phần trăm việc hưởng lương hưu hàng tháng của đại tá quân đội nhân với mức bình quân lương với các tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước ta. 

Cụ thể như sau:

  • Ngày nghỉ hưu trong khoảng từ ngày 01/01/2016 đến ngày 01/01/2018 tương ứng 45% nếu có 15 năm đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội theo quy định nhà nước. Nếu còn thời gian năm làm việc và đóng bảo hiểm xã hội thì cứ 1 năm sẽ được cộng thêm 2% đối với nam và cộng thêm 3%/năm đối với nữ. Tuy nhiên, tổng mức phần trăm cộng dồn không được phép vượt quá 75%. 
  • Nếu trường hợp ngày nghỉ hưu tính từ ngày 01/01/2018 trở đi thì tỷ lệ cũng tương ứng là 45% tuy nhiên sẽ tính theo 16 năm đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội. Và cứ thêm 1 năm đóng bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành sẽ tính cộng thêm 2% tuy nhiên mức cộng dồn này cũng không được vượt quá 75%. 
  • Tương tự, nếu năm nghỉ hưu vào năm 2019 hoặc vào 2020, năm 2021 hoặc năm 2022 và tương ứng với thời gian  đóng bảo hiểm xã hội thì tính là 17 năm, 18 năm, 19 năm và 20 năm. 

Như vậy với các thông tin trên thì mức lương đại tá quân đội về hưu được tính phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm mức bình quân tiền lương tính với các tháng đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ theo quy định của nhà nước. 

                                               Mức lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?

VII. Các câu hỏi thường gặp

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp liên quan đến lương hưu trong quân đội và mức lương đại tá quân đội về hưu.

Người lao động và người làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam năm bao nhiêu tuổi sẽ được nghỉ hưu? 

Theo quy định của nhà nước, người lao động trong môi trường làm việc bình thường bao gồm cả những người làm việc trong các cơ quan và đơn vị nhà nước có tuổi nghỉ hưu là 62 tuổi đối với nam tính đến năm 2028 và 60 tuổi đối với nữ tính đến năm 2035. 

Cấp cao nhất trong quân đội nhân dân Việt Nam là cấp gì? Tuổi nghỉ hưu và mức lương nghỉ hưu là bao nhiêu?

Hiện nay theo Luật sĩ quan năm 2019 thì hệ thống cấp bậc hàm của sĩ quan trong quân đội nhân dân sẽ bao gồm 03 cấp và 12 bậc. Trong đó cấp bậc cao nhất được biết đến là cấp hàm đại tướng. Tuổi nghỉ hưu và mức lương hưu của cấp hàm này cũng được tính theo quy định tính lương nghỉ hưu chung tương ứng như các sĩ quan quân đội khác.

Đại tá quân đội về hưu cần điều kiện để có mức lương đại tá quân đội về hưu?

Theo quy định của nhà nước ta, đại tá hoặc các sĩ quan quân đội khác về hưu phải:

  • Đáp ứng đủ điều kiện theo đúng quy định của nhà nước.
  • Ngược lại, thì trong trường hợp quân đội không còn nhu cầu công việc hoặc không chuyển ngành nghề khác được sẽ được nghỉ hưu; nếu nam sĩ quan đủ 25 năm công tác và nữ sĩ quan có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên.
                                                Mức lương đại tá quân đội về hưu là bao nhiêu?

Tóm lại, trên đây là các thông tin về mức lương đại tá quân đội về hưu cùng các thông tin liên quan khác, mong rằng với những thông tin trên có thể giúp bạn hiểu hơn về lương hưu cũng như mức lương của ngành quân đội tại nước ta.

Đừng quên truy cập website muaban.net để cập nhập và tìm hiểu những thông tin nhanh chóng nhất về mọi vấn đề như mua bán nhà đất, thị trường, tìm việc làm, mua bán nội thất,…

Lương đại tá về hưu năm 2023 là bao nhiêu?

1. Lương của sỹ quan trong quân đội được tính như thế nào?.

Trung tá về hưu năm bao nhiêu tuổi?

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của Đại tá Công an nhân dân là 62 tuổi đối với nam và 60 tuổi đối với nữ. Trong trường hợp đặc biệt theo quyết định của cấp có thẩm quyền hoặc Đại tá CAND là giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ, chuyên gia cao cấp có thể được kéo dài tuổi phục vụ hơn 62 đối với nam và hơn 60 đối với nữ.

Đại tá biên phòng lượng bao nhiêu?

2. Bảng lương bộ đội biên phòng..

Lương hưu tháng 8 tăng bao nhiêu phần trăm?

Từ ngày 14/8/2023, nhiều người dân chính thức nhận được lương hưu theo mức hưởng mới. Tuy nhiên, Lương hưu tháng 08 sẽ tăng thêm 12,5% hoặc 20,8% tùy thuộc vào đối tượng đó là ai mà lương hưu 08/2023 tăng khác nhau.

Chủ Đề