Kiểm toán ngân hàng lương bao nhiêu

Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về nhiệm vụ của ngạch Kiểm soát viên ngân hàng, cụ thể như sau:

Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
...
2. Nhiệm vụ
a] Xây dựng hoặc tham gia xây dựng các cơ chế, quy chế, kế hoạch về kiểm soát, kiểm toán của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b] Trực tiếp thực hiện nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán trong phạm vi được phân công; kiến nghị, đề xuất các biện pháp khắc phục, xử lý những thiếu sót, vi phạm tại các đơn vị được kiểm soát, kiểm toán và chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng đơn vị và pháp luật về các kiến nghị, đề xuất của mình;
c] Tổng kết, đánh giá đúc rút kinh nghiệm kiểm soát, kiểm toán các mặt hoạt động của Ngân hàng Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ được giao để đảm bảo tổ chức thực hiện kiểm soát, kiểm toán hoạt động của Ngân hàng Nhà nước chặt chẽ và có hiệu quả; trên cơ sở đó đề xuất, kiến nghị bổ sung, sửa đổi chế độ, quy trình nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước;
d] Theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm soát, kiểm toán, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm soát, kiểm toán.
...

Theo đó Kiểm soát viên ngân hàng có nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp, báo cáo kết quả kiểm toán, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác kiểm toán.

Bảng lương của Kiểm soát viên ngân hàng mới nhất? [Hình từ Internet]

Tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật có được làm kiểm soát viên ngân hàng không?

Căn cứ khoản 4 Điều 6 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng Kiểm soát viên ngân hàng như sau:

Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a] Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
b] Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên [hoặc tương đương].
...

Theo đó yêu cầu ngạch Kiểm soát viên ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật.

Như vậy tốt nghiệp đại học chuyên ngành luật đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ đào tạo của Kiểm soát viên ngân hàng.

Bảng lương của Kiểm soát viên ngân hàng mới nhất?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng, cụ thể như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 [Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang [đã được sửa đổi, bổ sung] như sau:
a] Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 [A3.1], từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b] Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 [A2.1], từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c] Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d] Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ] Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Theo đó ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của Kiểm soát viên ngân hàng được tính như sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương

Trong đó:

- Hệ số lương: ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Mức lương cơ sở:

+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng [căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP];

+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng [khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15].

Như vậy bảng lương của Kiểm soát viên ngân hàng trong năm 2023 là:

Hệ số lương

Mức lương đến 30/6/2023

[Đơn vị: VNĐ]

Mức lương từ 01/7/2023

[Đơn vị: VNĐ]

2,34

3.486.600

4.212.000

2,67

3.978.300

4.806.000

3,00

4.470.000

5.400.000

3,33

4.961.700

5.994.000

3,66

5.453.400

6.588.000

3,99

5.945.100

7.182.000

4,32

6.436.800

7.776.000

4,65

6.928.500

8.370.000

4,98

7.420.200

8.964.000

Theo đó kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng dẫn đến mức lương Kiểm soát viên ngân hàng cũng gia tăng.

Chủ Đề