Loài người có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 46 số nhóm gen liên kết ở người là bao nhiêu

Nghiên cứu bảng 8 và cho biết số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh trình độ tiến hóa của loài hay không?

- Quan sát hình 8.2 và mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng và hình dạng.

+Số lượng NST trong bộ lưỡng bội không phản ánh trình độ tiến hóa của loài. Ta có thể thấy bằng cách so sánh số lượng NSTcủa người so với các loài còn lại.

Ví dụ: người 2n= 46 NST trong khi đó tinh tinh 2n=48, gà 2n=78...

+ Bộ NST của ruồi giấm được xếp thành 4 cặp có 8 NST: trong đó có 2 cặp hình chữ V, 1 cặp hình hạt, 1 cặp NST giới tính hình que [XX] ở con cái hay một chiếc hình que, một chiếc hình móc [XY] ở con đực.

Ở người, bộ NST 2n=46 trong đó có 22 cặp NST thường vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở người là bao nhiêu


Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

A.

46

B.

98

C.

6

D.

23

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Số nhóm liên kết bằng bộ NST đơn bội của loài:2n = 46 => n = 23.

Vậy đáp án đúng là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Xác định số loại kiểu gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào [Nhiễm sắc thể] - Sinh học 12 - Đề số 4

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • AABb x ♂AaBb, biết trong quátrình giảm phân cơthểdùng làm bốcó1 sốtếbào rối loạn phân li ởgiảm phân I của cặp nhiễm sắc thểmang Aa. Biết rằng tất cả các loại tinh trùng đều có khả năng thụ tinh và các họp tử được tạo thành đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết đời con cùa phép lai trên có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • Trong một quần thể xét 5 gen [5 lôcut]: Gen 1 có 3 alen, gen 2 có 4 alen hai gen này nằm trên cùng một cặp NST thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen hai gen này nằm trên NST giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên Y không có alen trên X. Nếu không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, số gen tối đa trong quần thể là:

  • Phép lai bố AaBbDd x AaBbdd . Giả sử ở giảm phân II cả bố và mẹ một số tế bào chứa cặp Aa không phân li . Giảm phân I bình thường . Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và đột biến lần lượt là :

  • Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần?

  • Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

  • Ở người, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 46. Số nhóm gen liên kết của loài này là:

  • Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:

  • Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai locut cùng nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Mỗi locut có 5 alen, các alen này liên kết hoàn toàn. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu kiểu gen khi giảm phân cho 2 loại giao tử?

  • Thưc hiên phép lai:

    . Theo lý thuyết, số kiểu gen tối đa có thể có ở đời con là bao nhiêu?

  • Số alen của gen I, II và III lần lượt là 2, 3 và 4. Biết các gen đều nằm trên ba cặp NST thường khác nhau. Số kiểu gen đồng hợp có thể có trong quần thể là:

  • Sự khác nhau giữa cây ngô cao 10 cm và cây ngô cao 26 cm là do 4 cặp gen không alen [Aa, Bb, Cc, Dd] tác động cộng gộp quy định. Các cá thể thân cao 10 cm có kiểu gen aabbccdd, các cá thể thân cao 26 cm có kiểu gen AABBCCDD. số loại kiểu hình của phép lai giữa hai cơ thể có 4 cặp gen dị hợp thu được là

  • Một phép lai trong đó mẹ có kiểu gen AaBbDd và bố kiểu gen AaBbDd Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử của bố, ở một số tế bào: cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

  • Gen thứ I có 3 alen, gen thứ II có 4 alen, cả 2 gen đều nằm trên vùng không tương đồng của NST X . Quần thể ngẫu phối có bao nhiêu kiểu gen dị hợp về cả 2 gen trên ?

  • Ở một loài

    trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực [XY] bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?

  • Cho phép lai [P]: ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảmphân bình thường. 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễmsắc thểmang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là:

  • Cho lai giữa hai ruồi giấm có kiểu gen như sau:

    thu được F1. Tính theo lý thuyết, ở đời F1 có tối đa bao nhiêu kiểu gen?

  • Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n = 14. Số loại thể một kép [2n-1-1] tối đa có thể có loài này là

  • Ở một loài thú, xét 3 gen: gen A có 3 alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen B có 4 alen, gen C có 5 alen, gen B và gen C cùng nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Cho các phát biểu sau:

    [1] Số loại giao tử đực được tạo ra tối đa trong quần thể là 80.

    [2] Số loại giao tử cái được tạo ra tối đa trong quần thể là 60.

    [3] Số loại kiểu gen tối đa được tạo ra trong quần thể là 3030.

    [4] Số loại kiểu gen dị hợp về 2 trong 3 cặp gen được tạo ra tối đa trong quần thể là 1500.

    Số phát biểu đúng là

  • Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là:

  • Ở một loài thực vật, xét 3 gen: Gen I và gen II đều có 3 alen và cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III có 4 alen và nằm trên một cặp NST thường khác. Không xét đến trật tự gen trên một NST, hãy tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có về cả 3 gen trong nội bộ loài.

  • Ở một loài

    trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen gồm 2 alen; trên cặp NST giới tính xét một gen có 3 alen thuộc vùng tương đồng. Các con đực [XY] bị đột biến thể một trong quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen nếu giả sử các thể một này đều không ảnh hưởng đến sức sống và giới tính đực được quyết định bởi NST Y?

  • Trong 1 quần thể ruồi giấm, xét 1 cặp NST thường có 2 locus gen, locus I có 2 alen; locus II có 3 alen. Trên NST X có 2 locus ở vùng không tương đồng, mỗi locus có 3 alen. Biết các gen liên kết không hoàn toàn. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về các locus trên là

  • Một tế bào sinh tinh có kiểu gen

    . Khi giảm phân không có đột biến và trao đổi chéo xẩy ra, có thể tạo nên số loại

  • Xét 4 gen cùng nằm trên một cặp NST thường, mỗi gen đều có 2 alen. Cho rằng trình tự các gen trong nhóm liên kết không thay đổi, số loại kiểu gen và giao tử tối đa có thể được sinh ra từ các gen trên đối với loài là

  • Trong quần thể của loài động vật lưỡng bội, xét 1 lôcut có ba alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số lượng kiểu gen tối đa về lôcut trên trong quần thể là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Tìmtấtcảcácgiátrịcủathamsố m saochođồthịhàmsố

    cóbađiểmcựctrịtạothànhmột tam giácđều.

  • Ở cà chua, gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Thế hệ P cho giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ và cà chua quả vàng, tiếp tục dùng cônsisin để gây đa bội các cây F1 sau đó chọn 2 cây F1 cho giao phấn thu được F2 gồm 517 cây quả đỏ và 47 cây quả vàng. Biết giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Phát biểu nào sau đây là hợp lý nhất ?

  • Hàmsố

    cóbaonhiêucựctrị?

  • Menđen tìm ra qui luật phân li độc lập trên cơ sở nghiên cứu phép lai

  • Tìm giá trị cực đại

    của hàm số
    .

  • Theo Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do

  • Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen [P] tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

  • Giá trị cựcđạicủahàmsố

    bằng:

  • Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb x Aabb cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ:

  • Tìm giá trị cực tiểu

    của hàm số :
    .

Video liên quan

Chủ Đề