- Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
LANGUAGE FOCUS
* Modals: may, might. [Động từ khuyết thiếu: may và might]
* Conditional sentences : type 1 and type 2. [Câu điều kiện: loại 1 và loại 2]
Bài 1
1. Work with a partner. Use may or might and talk about Andy's presents.
[Thực hành với bạn sử dụng may or might và nói về những món quà của Andy.]
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
a] It may be a book or it might be a game.
b] It may be a box of crayons or it might be a box of paint.
c] It may be a football or it might be a basketball.
d] It may be a boat or it might be a train.
e] It may be a flying saucer or it might be a meteor.
f] It may be an evening star or it might be a spacecraft.
Tạm dịch:
a] Nó có thể là một quyển sách hoặc nó có thể là một trò chơi.
b] Nó có thể là một hộp bút chì màu hoặc nó có thể là một hộp sơn.
c] Nó có thể là một quả bóng đá hoặc nó có thể là một quả bóng rổ.
d] Nó có thể là một chiếc thuyền hoặc nó có thể là một tàu hỏa.
e] Nó có thể là một vật thể bay hoặc nó có thể là một sao băng.
f] Nó có thể là sao hôm hoặc nó có thể là tàu không gian.
Bài 2
2] Complete the sentences. Use the verbs in the box.
[Hoàn thành những câu sau. Dùng những động từ trong khung]
rain/ not to go out join / finish write / not forget not be / drop miss / not hurry |
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
a]If itrainsthis evening, Iwon't go out.
b]Lanwill missthe bus if shedoesn't hurry.
c]If Hais not careful,hewill dropthe cup.
d]Mrs Ngawill joinus if shefinishesher work early.
e]If Mrs. Binhwritesa shopping list, shewill not forgetwhat to buy.
Tạm dịch:
a] Nếu tối nay trời mưa tôi sẽ không đi ra ngoài.
b] Lan sẽ bỏ lỡ chuyến xe buýt nếu bạn ấy không vội vã.
c] Nếu Hà không cẩn thận, bạn ấy sẽ làm rơi chiếc tách.
d] Bà Nga sẽ tham gia cùng chúng ta nếu bà ấy hoàn thành công việc sớm.
e] Nếu bà Bình viết danh sách những thứ cần mua bà sẽ không quên mua những thứ bà cần.
Bài 3
3] Look at the pictures. Complete the sentences
[Nhìn vào ảnh. Hoàn thành những câu sau]
Ba / be rich // travel aroundnthe world
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
a]If Ba were rich, he would travel around the world.
b]If Mr. Loc had a car, he would drive it to work.
c]If Lan lived in Ho Chi Minh City, she would visit Saigon Water Park.
d]Nam would arrive at school on time if he had an alarm clock.
e]If Hoa lived in Hue, she would see her parents every day.
f]If Nga owned a piano, she would play it very well.
g]Tuan would get better grades if he studied harder.
h]Na would buy a new computer if she had enough money.
Tạm dịch:
a] Nếu Ba giàu anh ấy sẽ du lịch vòng quanh thế giới.
b] Nếu ông Lộc có ô tô, ông sẽ lái nó đi làm.
c] Nếu Lan sống ở thành phố Hồ Chí Mình, bạn ấy sẽ đến công viên nước Sài Gòn.
d] Nam sẽ đến trường đúng giờ nếu bạn ấy có đồng hồ báo thức.
e] Nếu Hoa sống ở Huế, bạn ấy sẽ gặp bố mẹ mối ngày.
f] Nếu Nga có đàn dương cầm, bạn ấy sẽ chơi rất giỏi.
g] Tuấn sẽ được điểm cao hơn nếu bạn ấy học chăm chỉ hơn.
h] Na sẽ mua máy tính mới nếu cô ấy có đủ tiền.
Bài 4
4. What would you do if you met an alien from outer space? Write 3 things you would like to do.
[Bạn sẽ làm gì nếu bạn gặp một người ngoài hành tinh ở ngoài không gian? Viết 3 điều bạn muốn làm.]
Lời giải chi tiết:
- If I met an alien from outer space, I wouldmake friends with him/her.
- If I met an alien from outer space, I wouldask him/her about his/her life.
- If I met an alien from outer space, I wouldtell you about it.
Tạm dịch:
- Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kết bạn với họ.
-Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ hỏi bạn ấy về cuộc sống của bạn ấy.
-Nếu tôi gặp người ngoài hành tinh ngoài không gian, tôi sẽ kể cho bạn nghe cuộc gặp gỡ đó.