Khối lượng kết tủa tạo ra khi cho 10,6 g nahco3 tác dụng vừa đủ với dung dịch caoh2 là

a] `n_{Na_{2}CO_{3}}=[10,6]/106=0,1[mol]`

`PTHH:Na_{2}CO_{3}+H_{2}SO_{4}=Na_{2}SO_{4}+CO_{2}↑+H_{2}O`

`[mol]0,1----------------0,1`

b]`m_{Na_{2}SO_{4}}=0,1.142=14,2[g]`

c]`V_{CO_{2}}=0,1.22,4=2,24[l]`

d] `300ml=0,3l`

`n_{Ca[OH_{2}}=0,3.0,5=0,15[mol]`

`n_{CO_{2}}` Sinh ra `CaCO_{3}`

`PTHH:CO_{2}+Ca[OH]_{2}→CaCO_{3}↓+H_{2}O`

`[mol]0,1-----------0,1`

`m_{CaCO_{3}}=0,1.100=10[g]`

`m_{CaCO_{3}[thu được]}=10.80%=8[g]`

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 11 Hoá học Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 3 môn Hóa học 11

Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung...

Câu hỏi: Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch Ca[OH]2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 40 gam

Đáp án

A

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 3 môn Hóa học 11

Lớp 11 Hoá học Lớp 11 - Hoá học

          Giúp mik vớiB1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20% a,Tính thể tích chất khí tạo thành [ở dktc và khối lượng muối tạo thành ]b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứngB2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí[ở dktc]a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứngc,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng

Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a [ O H ] 2  là

A. 5 gam

B. 10 gam

C. 15 gam

D. 20 gam

Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a [ O H ] 2  là

A. 5 gam

B. 10 gam

C. 15 gam

D. 20 gam

Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

A. 25,73%

B. 24,00%

C. 25,30%

D. 22,97%

chia hỗn hợp x gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí y gồm co2, h2o, n2 và 10,6 gam na2co3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí y qua bình đựng dung dịch ca[oh]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch hcl 1m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như n2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp x là

Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

A. 25,30%.

B. 24,00%.

C. 22,97%.

D. 25,73%.

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,8

B. 36,0

C. 54,0

D. 13,2

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 [đktc]. Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,76.   

B. 11,88.     

C. 5,94.      

D. 15,84.

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 [đktc]. Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,76

B. 11,88

C. 5,94

D. 15,84

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở [hơn kém nhau 3 nguyên tử C] cần dùng vừa đủ 14 lít O2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,8.

B. 36,0.

C. 54,0.

D. 13,2.

Video liên quan

Khối lượng kết tủa tạo ra, khi cho 10,6 gam N a 2 C O 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch C a [ O H ] 2  là

A. 5 gam

B. 10 gam

C. 15 gam

D. 20 gam

Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

A. 25,30%.

B. 24,00%.

C. 22,97%.

D. 25,73%.

Chia hỗn hợp X gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2O, N2 và 10,6 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình đựng dung dịch Ca[OH]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 1M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như N2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là

A. 25,73%

B. 24,00%

C. 25,30%

D. 22,97%

chia hỗn hợp x gồm glyxin và một số axit cacboxylic thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch naoh vừa đủ rồi cô cạn. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí y gồm co2, h2o, n2 và 10,6 gam na2co3. Cho toàn bộ hỗn hợp khí y qua bình đựng dung dịch ca[oh]2 dư, thu được 34 gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 20,54 gam so với ban đầu. Phần hai tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch hcl 1m. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi như n2 không bị nước hấp thụ. Thành phần phần trăm khối lượng của glyxin trong hỗn hợp x là

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 14 lít O2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,8

B. 36,0

C. 54,0

D. 13,2

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 [đktc]. Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,76.   

B. 11,88.     

C. 5,94.      

D. 15,84.

Đốt cháy hoàn toàn 0,30 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần dùng vừa đủ 16,80 lít khí O2 [đktc]. Toàn bộ sản phẩm sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch Ca[OH]2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 40 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,16 gam so với dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 10,26 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 23,76

B. 11,88

C. 5,94

D. 15,84

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở [hơn kém nhau 3 nguyên tử C] cần dùng vừa đủ 14 lít O2 [đktc]. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca[OH]2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 30 gam kết tủa và một dung dịch có khối lượng giảm 4,3 gam so với khối lượng dung dịch Ca[OH]2 ban đầu. Mặt khác, cho 8,55 gam X trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,8.

B. 36,0.

C. 54,0.

D. 13,2.

Video liên quan

Chủ Đề