Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng

Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?

[1]. Tia phóng xạ. [2]. Virut viêm gan B. [3]. 5 - brôm uraxin. [4]. Sốc nhiệt

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

Cả 4 tác nhân trên đều có thể gây đột biến gen.

Đáp án D

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 40

Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây làđúng?

[1]. Tia phóng xạ. [2]. Virut viêm gan B.[3]. 5 - Brôm Uraxin. [4]. Sốc nhiệt

A.

1

B.

2

C.

3

D.

4

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Phân tích:Cả 4 tác nhân trên đều có thể gây đột biến gen.

Vậy đáp án là D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 15 phút Đột biến gen - Cơ chế di truyền và biến dị cấp phân tử [ADN-ARN- Prôtêin-Tính trạng] - Sinh học 12 - Đề số 5

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đột biến giao tử là đột biến phát sinh:

  • Gen ban đầu có cặp nu chứa G hiếm [G*] là G*-X, sau đột biến cặp này sẽ biến đổi thành cặp:

  • Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây làđúng?

    [1]. Tia phóng xạ. [2]. Virut viêm gan B.[3]. 5 - Brôm Uraxin. [4]. Sốc nhiệt

  • Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân liên tiếp hai lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Có các kết luận sau:

    [1] Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.

    [2] Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết.

    [3] Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.

    [4] Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường.

  • Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

  • Ở ruồi giấm, gen A quy định tính trạng mắt đỏ, gen a đột biến quy định tính trạng mắt trắng. Khi 2 gen nói trên tự nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit trong các gen mắt đỏ ít hơn các gen mắt trắng 32 nuclêôtit tự do và gen mắt trắng tăng lên 3 liên kết H. Hãy xác định kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến?

  • Ở tếbàothựcvật, khigen trênAND củalụclạpbịđộtbiếnsẽkhôngdẫnđếnkếtquảnàodướiđây:

  • Một đoạn gen có trình tự 5’ –AGA GTX AAA GTX TXA XTX-3’. Sau khi xử lí với tác nhân gây đột biến, người ta đã thu được trình tự của đoạn gen đột biến 5’ –AGA GTX AAA AGT XTX AXT-3’. Phát biểu nào sau đâyđúngkhi nói về dạng đột biến trên?

  • Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclênôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?

  • Bệnhnàosauđâyở ngườilàdo độtbiếngen gâyra?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Để phân biệt ba dung dịch glyxin; axitaxetic; etylamin chỉ cần dùng một thuốc thử. Thuốc thử đó là:

  • Khi nói về tiến hoá nhỏ theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Trongcácđiềukiệnthường , chấtnàosauđâylàchấtkhí :

  • Cho các chất sau: [1] C6H5N2; [2] C2H5NH2; [3] [C6H5]2NH; [4] [CH3]2NH; [5] NH3. Chiều giảm dần lực bazơ của các chất là:

  • Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên [CLTN]:

  • Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể?

  • Cho dãy các chất:

    . Chất có lực bazo nhỏ nhất trong dãy là

  • Chọnlọctựnhiêntácđộngtrựctiếplên:

  • Trong điều kiện thường, chất ở trạng thái khí là:

  • Cho các nhân tố sau:

    [1] Giao phối không ngẫu nhiên. [2] Chọn lọc tự nhiên. [3] Đột biến gen. [4] Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là:

Video liên quan

Chủ Đề