Ip8 plus đài loan như thế nào 2022

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

iPhone 8
iPhone 8 Plus

Nhãn hiệuKhẩu hiệuThế hệMô-đenMạng di độngPhát hành lần đầuCó mặt tại quốc giaNgưng sản xuấtSản phẩm trướcSản phẩm sauCó liên hệ vớiKiểu máyDạng máyKích thướcKhối lượngHệ điều hànhSoCCPUBộ nhớDung lượng lưu trữThẻ nhớ mở rộngPinMàn hìnhMáy ảnh sauMáy ảnh trướcÂm thanhChuẩn kết nốiTỷ lệ hấp thụ năng lượngTương thích trợ thínhTrang web

Mặt trước của iPhone 8 màu Gold

Apple Inc.
A new generation of iPhone.
Thứ 11
8:
A1863 [modem Qualcomm]
A1905 [modem Intel]
8 Plus:
A1864 [modem Qualcomm]
A1897 [modem Intel]
GSM, CDMA2000, EV-DO, HSPA+, LTE, LTE Advanced
22 tháng 9 năm 2017; 5 năm trước

22 tháng 9 năm 2017

  • Úc
  • Áo
  • Bỉ
  • Canada
  • Trung Quốc
  • Đan Mạch
  • Phần Lan
  • Pháp
  • Đức
  • Hồng Kông
  • Ireland
  • Ý
  • Nhật Bản
  • Luxembourg
  • México
  • Hà Lan
  • New Zealand
  • Na Uy
  • Bồ Đào Nha
  • Singapore
  • Tây Ban Nha
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Đài Loan
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Vương quốc Anh
  • Hoa Kỳ
  • Quần đảo Virgin thuộc Mỹ

29 tháng 9 năm 2017

  • Andorra
  • Bahrain
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Síp
  • Cộng hòa Séc
  • Estonia
  • Hy Lạp
  • Greenland
  • Guernsey
  • Hungary
  • Iceland
  • Ấn Độ
  • Đảo Man
  • Israel
  • Jersey
  • Kuwait
  • Latvia
  • Liechtenstein
  • Litva
  • Malta
  • Monaco
  • Ba Lan
  • Qatar
  • România
  • Nga
  • Ả Rập Xê Út
  • Slovakia
  • Slovenia

20 tháng 10 năm 2017

  • Malaysia
  • Ma rốc
  • Ma Cao
  • Nam Phi
  • Thổ Nhĩ Kỳ

27 tháng 10 năm 2017

  • Armenia

3 tháng 11 năm 2017

  • Belarus
  • Brasil
  • Hàn Quốc
  • Thái Lan

10 tháng 11 năm 2017

  • Việt Nam

17 tháng 11 năm 2017

  • Philippines

22 tháng 12 năm 2017

  • Indonesia

15 tháng 4 năm 2020; 2 năm trước
iPhone 7 / iPhone 7 Plus
iPhone XR
iPhone X
iPhone SE 2020
iPhone SE 2022
8: Smartphone
8 Plus: Phablet
Slate
8:
H: 138,4 mm [5,45 in]
W: 67,3 mm [2,65 in]
D: 7,3 mm [0,29 in]
8 Plus:
H: 158,4 mm [6,24 in]
W: 78,1 mm [3,07 in]
D: 7,5 mm [0,30 in]
8: 148 g [5,2 oz]
8 Plus: 202 g [7,1 oz]
Nguyên bản: iOS 11.0
Hiện tại: iOS 16, ra mắt 12 tháng 9 năm 2022
Apple A11 Bionic
6 nhân 2,39 GHz 64-bit
8: 2 GB LPDDR4X RAM
8 Plus: 3 GB LPDDR4X RAM
64 hoặc 256 GB
Không
8: [1821 mA·h] Li-ion[1]
8 Plus: [2675 mA·h] Li-ion[1]
8: 4,7 in [120 mm] Retina HD: LED-backlit IPS LCD, 1334×750 px [326 ppi]
8 Plus: 5,5 in [140 mm] Retina HD: LED-backlit IPS LCD, 1920×1080 px [401 ppi]
Tất cả các mẫu: Độ sáng tối đa đạt 625 cd/m², với kính cường lực dual-ion và 3D Touch
8: 12 MP với ống kinh 6 thành phần, đèn 4 flash LED True Tone với Slow Sync, tự động lấy nét, bộ lọc IR, chụp liên tục, khẩu độ ƒ/1.8, quay video 4K tại 30 fps hoặc 1080p tại 30 hoặc 60 fps, Slow-motion [1080p tại 120 hoặc 240 fps, Timelapse với chống rung, panorama, nhận diện khuôn mặt, chống rung kỹ thuật số, chống rung quang học 8 Plus: Bổ sung thêm bên trên: Ống kính tele với zoom quang học 2× / zoom kỹ thuật số 10×, khẩu độ ƒ/2.8
Portrait Lighting
7 MP, khẩu độ ƒ/2.2, chụp liên tục, điều chỉnh độ phơi sáng, nhận diện khuôn mặt, HDR tự động, chống rung tự động, Retina flash, quay video 1080p HD
Loa Stereo

Tất cả mô-đen:

  • LTE [băng tần 1 đến 5, 7, 8, 12, 13, 17 đến 20, 25 đến 30, 66], TD-LTE [băng tần 38 đến 41], UMTS/HSPA+/DC-HSDPA [850, 900, 1700/2100, 1900, 2100 MHz], GSM/EDGE [850, 900, 1800, 1900 MHz], Wi-Fi [802.11 a/b/g/n/ac], Bluetooth 5.0, NFC, GPS, GLONASS, Galileo & QZSS

Mô-đen A1863 & A1864:

  • TD-SCDMA 1900 [F], 2000 [A] & CDMA2000 EV-DO Rev. A [800, 1900, 2100 MHz]

8[2][3]

  • Mô-đen A1863
    Đầu: 1.20 W/kg
    Thân: 1.13 W/kg
  • Mô-đen A1906
    Đầu: 1.17 W/kg
    Thân: 1.14 W/kg
  • Mô-đen A1905
    Đầu: 1.19 W/kg
    Thân: 1.17 W/kg

8 Plus[4][5]

  • Mô-đen A1864
    Đầu: 1.15 W/kg
    Thân: 1.15 W/kg
  • Mô-đen A1898
    Đầu: 1.19 W/kg
    Thân: 1.19 W/kg
  • Mô-đen A1897
    Đầu: 1.19 W/kg
    Thân: 1.19 W/kg

M3, T4
iPhone 8 - Apple tại Wayback Machine [lưu trữ 2017-11-01]
iPhone
Bài viết nói về một loạt sản phẩm

  • 2G
  • 3G
  • 3GS
  • 4
  • 4S
  • 5
  • 5C
  • 5S
  • 6 / 6+
  • 6S / 6S+
  • 7 / 7+
  • 8 / 8+
  • X
  • XS / XS Max
  • XR
  • 11
  • 11 Pro / 11 Pro Max
  • 12 / 12 Mini
  • 12 Pro / 12 Pro Max
  • 13 / 13 Mini
  • 13 Pro / 13 Pro Max
  • 14 / 14 Plus
  • 14 Pro / 14 Pro Max
  • SE
    • 1
    • 2
    • 3

iPhone 8iPhone 8 Plus là bộ đôi điện thoại thông minh do Apple Inc. thiết kế, phát triển và kinh doanh trên thị trường. Nó được công bố bởi CEO Tim Cook vào ngày 12 tháng 9 năm 2017 cùng với chiếc iPhone X. Mẫu máy này là sản phẩm kế nhiệm cho bộ đôi iPhone 7 và iPhone 7 Plus. Sản phẩm chính thức được phát hành trên toàn thế giới vào ngày 22 tháng 9 năm 2017.[6]

iPhone 8 và iPhone 8 Plus là bộ đôi điện thoại bán chạy nhất thế giới năm 2017 và từ đó đến nay, sản phẩm luôn nằm trong danh sách những điện thoại thông minh bán chạy nhất thế giới.[7][8][9]

Tổng quan[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết kế[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone 8 và 8 Plus có sự kế thừa kiểu dáng thiết kế từ iPhone 7 và iPhone 7 Plus. Điểm thay đổi lớn nhất về thiết kế là mặt lưng của máy được làm từ kính cường lực, thay vì được làm từ nhôm như đời trước, điều này giúp máy có khả năng hỗ trợ sạc không dây. Ngoài ra, các dòng chữ chứa thông tin về số series, IMEI, nhà sản xuất hay giấy phép đều được loại bỏ.

Màn hình[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone 8[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy có màn hình Retina HD, với tấm nền LCD cảm ứng chạm đa điểm, công nghệ IPS và 3D Touch.
  • Kích thước màn hình là 4,7 inch, độ phân giải 1334×750 pixel, với mật độ điểm ảnh 326 ppi.
  • Độ tương phản của máy là 1400:1, là màn hình True Tone, có dải màu rộng P3
  • Hệ thống miền pixel kép cho góc nhìn rộng và độ sáng tối đa lên tới 625 cd/m².
  • Màn hình có lớp phủ oleophobic có nhiệm vụ chống bám vân tay.[10]

iPhone 8 Plus[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy có màn hình Retina HD, với tấm nền LCD cảm ứng chạm đa điểm, công nghệ IPS và 3D Touch.
  • Kích thước màn hình là 5,5 inch, độ phân giải 1920×1080 pixel, với mật độ điểm ảnh 401 ppi.
  • Độ tương phản của máy là 1300:1, là màn hình True Tone, có dải màu rộng P3
  • Hệ thống miền pixel kép cho góc nhìn rộng và độ sáng tối đa lên tới 625 cd/m².
  • Màn hình có lớp phủ oleophobic có nhiệm vụ chống bám vân tay.[11]

Bộ xử lý[sửa | sửa mã nguồn]

Thiết bị sử dụng con chip Apple A11 Bionic. Hãng thông báo rằng khi sử dụng 4 lõi hiệu suất trong tất cả các CPU sẽ cho ra kết quả nhanh hơn 70% và khi sử dụng 2 lõi CPU, kết quả cho ra nhanh hơn 25% khi so sánh với A10 Fusion. GPU ba lõi do Apple thiết kế cũng nhanh hơn tới 30% so với A10 Fusion. A11 Bionic sẽ mang lại trải nghiệm thực tế ảo tăng cường tốt hơn trong các trò chơi và ứng dụng.[12]

Camera chính[sửa | sửa mã nguồn]

iPhone 8[sửa | sửa mã nguồn]

  • Một ống kính có độ phân giải 12 MP, khẩu độ ƒ/1.8.
  • Có thể phóng đại kĩ thuật số lên tới 5×.
  • Tính năng chống rung quang học
  • Ống kính trang bị 6 thành phần
  • Đèn bốn flash LED True Tone
  • Chế độ chụp toàn cảnh cho ra bức ảnh lên tới 63MP.
  • Ống kính làm từ đá Sapphire.
  • Lấy nét tự động và thủ công
  • Các chế độ chụp, hẹn giờ và giảm tiếng ồn[13]

iPhone 8 Plus[sửa | sửa mã nguồn]

  • Có hai ống kính cùng độ phân giải 12MP: Ống kính Tele và góc rộng
  • Ống kính Tele có khẩu độ ƒ/2.8, ống kính góc rộng có khẩu độ ƒ/1.8.
  • Có thể phóng đại quang học, kĩ thuật số lên tới 10×.
  • Chế độ chụp chân dung và hiệu ứng chụp chân dung lần đầu xuất hiện.
  • Tính năng chống rung quang học
  • Ống kính trang bị 6 thành phần
  • Đèn bốn flash LED True Tone
  • Chế độ chụp toàn cảnh cho ra bức ảnh lên tới 63MP.
  • Ống kính làm từ đá Sapphire.
  • Lấy nét tự động và thủ công
  • Các chế độ chụp, hẹn giờ và giảm tiếng ồn[14]

Camera trước[sửa | sửa mã nguồn]

  • Camera có độ phân giải 7 MP, khẩu độ ƒ/2.2.
  • Khả năng quay video 1080p HD.
  • Cảm biến phát hiện khuôn mặt.
  • Chụp HDR tự động.
  • Các chế độ chụp và hẹn giờ.[11]

Quay video[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy có thể quay video 4K ở 24 fps, 30 fps hoặc 60 fps.
  • Quay video 1080p HD ở 30 fps hoặc 60 fps.
  • Quay video 720p HD ở 30 fps.
  • Tính năng chống rung hình ảnh quang học cho video.
  • Phóng đại quang học, kĩ thuật số lên 6× trên iPhone 8 Plus
  • Đèn bốn flash LED True Tone.
  • Giảm nhiễu tiếng ồn khi quay video
  • Hỗ trợ video Slo-Mo cho 1080p ở 120 fps hoặc 240 fps.
  • Có thể chụp ảnh có độ phân giải 8MP trong khi quay video 4K.
  • Có thể thu phóng âm thanh và thu phóng video phát lại.

Thông tin khác[sửa | sửa mã nguồn]

  • Máy có kháng nước và kháng bụi chuẩn IP67.
  • Dung lượng pin của iPhone 8 và 8 Plus lần lượt là 1821 mAh và 2675 mAh.
  • Được trang bị bảo mật sinh trắc học vân tay Touch ID đặt dưới nút Home.
  • Hộp của chiếc iPhone 8 và 8 Plus đi kèm với một chiếc tai nghe, cáp sạc và một củ sạc thông thường.
  • Chiếc điện thoại có 4 tùy chọn màu sắc:[10]
Màu sắcTên gọi
Gold
Silver
Space Gray
Product Red

Hình ảnh[sửa | sửa mã nguồn]

  • Mặt sau iPhone 8

  • iPhone 8 và 8 Plus

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • iPhone 7 / iPhone 7 Plus
  • iPhone X
  • iPhone XR
  • iPhone SE [thế hệ thứ 2]
  • iPhone SE [thế hệ thứ 3]
  • iOS 11

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “iPhone 8 and 8 Plus Have Smaller Batteries Than iPhone 7 Models, But Similar Battery Life” [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2017.
  2. ^ “Legal - RF Exposure - Apple”. Apple Legal.
  3. ^ “Legal - RF Exposure - Apple”. Apple Legal.
  4. ^ “Legal - RF Exposure - Apple”. Apple Legal.
  5. ^ “Legal - RF Exposure - Apple”. Apple Legal.
  6. ^ “Live Coverage of Apple's iPhone X Event at Steve Jobs Theater” [bằng tiếng Anh]. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2017.
  7. ^ “iPhone 8/8Plus bán chạy”.
  8. ^ “10 chiếc điện thoại bán chạy nhất thế giới”.
  9. ^ “iPhone 8 bán chạy nhất thế giới”.
  10. ^ a b “Thông tin về màn hình iPhone có trên trang web Apple.com”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]
  11. ^ a b “iPhone 8 Plus”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]
  12. ^ “Trang web của Apple có thông tin về chip Apple A11”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]
  13. ^ “Thông số camera iPhone 8, tại trang web Apple”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]
  14. ^ “iPhone 8 Plus camera”. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 9 năm 2017.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ [liên kết]

Chủ Đề