Huyết áp người bình thường là bao nhiêu

• Tiền sản giật

Tiền sản giật là một biến chứng nghiêm trọng do tăng huyết áp, gây ra nhiều thương tổn đến các cơ quan khác, thường là thận. Tiền sản giật có các triệu chứng như đau đầu, khó thở, đau bụng, giảm thị lực, buồn nôn, tiểu ít, suy giảm chức năng thận và gan…

Phụ nữ mang thai lần đầu, đã trên 40 tuổi, béo phì, mang đa thai hoặc có tiền sử bị các bệnh tiểu đường, cao huyết áp, bệnh thận, bệnh lupus,… sẽ khó duy trì được huyết áp bình thường của nữ và có khả năng bị tiền sản giật cao hơn.

Nguyên nhân bị tiền sản giật có thể là do nhau thai cần nhiều máu nhưng các mạch máu lại nhỏ, không cung cấp đủ lượng máu cần thiết. Biến chứng này nếu không chữa trị kịp thời sẽ gây nguy hiểm cho cả mẹ và em bé.

• Sản giật

Sản giật là tình trạng khởi phát cơn co giật hoặc hôn mê ở phụ nữ mang thai, là biến chứng nặng của tiền sản giật. Bệnh này hiếm gặp nhưng lại rất nghiêm trọng, có các triệu chứng như động kinh hay bất tỉnh. Em bé có thể bị nhẹ cân, sức khỏe kém, hoặc nặng hơn là xảy ra tình trạng thai chết lưu.

Các yếu tố làm tăng nguy cơ mắc bệnh sản giật: phụ nữ mang thai dưới 20 hoặc trên 35 tuổi, mang thai lần đầu, mang đa thai có tiền sử bị tiểu đường, cao huyết áp, bệnh thận hoặc các bệnh liên quan đến mạch máu khác, bị suy dinh dưỡng hoặc có chế độ ăn uống không tốt.

• Hạ huyết áp thai kỳ

Đôi khi, phụ nữ mang thai cũng có thể không duy trì được chỉ số huyết áp bình thường mà lại bị hạ huyết áp do sự gia tăng lưu lượng máu để nuôi dưỡng thai nhi. Nguyên nhân cũng có thể là do mẹ bầu mang đa thai, có tiền sử bị hạ huyết áp hay các bệnh thận, tim mạch, thiếu máu hoặc mất nước. Thiếu vitamin B12 và axit folic cũng làm hạ huyết áp thai kỳ.

Duy trì huyết áp bình thường của nữ trong thai kỳ

Phụ nữ mang thai nên thường xuyên đến gặp bác sĩ để được kiểm tra xem mình có đạt mức huyết áp bình thường hay không, theo dõi tình trạng huyết áp và tử cung của mình. Ngoài ra, phụ nữ trong thai kỳ nên chú ý dùng thuốc và hoạt động thể chất theo hướng dẫn của bác sĩ, tránh dùng các món quá mặn hay đồ uống có cồn.

4. Mức huyết áp bình thường theo độ tuổi

Trẻ sơ sinh và trẻ em

Huyết áp sẽ tăng dần khi bạn lớn lên. Trẻ sơ sinh sẽ có chỉ số huyết áp thấp nhất. Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ thường không có nguy cơ gặp các vấn đề về huyết áp nên sẽ không được kiểm tra các chỉ số này thường xuyên.

Để biết được chỉ số huyết áp bình thường của trẻ, bác sĩ cần phải dựa trên cân nặng, chiều cao và độ tuổi của chúng. Trẻ được xem là tiền cao huyết áp nếu chỉ số huyết áp của chúng cao hơn so với 90% trẻ ở cùng độ tuổi, có chiều cao và cân nặng tương tự. Nếu cao hơn so với 95% thì trẻ đang bị cao huyết áp.

Các bệnh lý liên quan đến huyết áp luôn là mối bận tâm hàng đầu của không ít người. Vì vậy, mọi người đều luôn cố gắng kiểm soát sao cho giữ mức huyết áp của bản thân ở mức bình thường. Vậy, bạn đã biết huyết áp trung bình là gì? Chỉ số huyết áp theo độ tuổi là bao nhiêu? Hãy cùng Hello Bacsi tìm hiểu qua bài viết sau.

Huyết áp là gì?

Huyết áp là áp lực đến từ dòng máu chảy khắp cơ thể. Từ đó, giúp tạo ra vòng tuần hoàn mang oxy và chất dinh dưỡng cho cơ thể.

Hầu hết mọi người đều có chỉ số huyết áp ban ngày cao hơn ban đêm. Huyết áp thường sẽ xuống thấp nhất từ 1-3 giờ sáng, trong khi đó huyết áp sẽ tăng cao nhất từ 8-10 giờ sáng. Bên cạnh đó, khi bạn tham gia thể thao một cách gắng sức, tinh thần căng thẳng, hoặc đang trải qua xúc động mạnh đều có thể khiến huyết áp tăng lên. Trong khi đó, huyết áp sẽ hạ xuống khi cơ thể nghỉ ngơi, thư giãn.

Huyết áp trung bình là gì?

Bạn có thể hiểu rằng chỉ số huyết áp trung bình là phạm vi giá trị của áp lực máu tác động lên thành mạch mà một người khỏe mạnh có được. Chỉ số huyết áp có thể dao động bởi nhiều yếu tố, ví dụ như gắng sức, nhịp sinh học, chế độ ăn uống hay tâm lý… Tuy nhiên, những thay đổi này thường không đáng kể. Theo đó, nếu áp lực máu đột ngột tăng cao hoặc hạ xuống, vượt ra ngoài khoảng giá trị trung bình, bạn có nguy cơ đang mắc các bệnh lý liên quan đến huyết áp nói riêng và các bệnh lý tim mạch nói chung.

Sau khi đo huyết áp, để xác định áp lực máu tác động lên thành động mạch của bạn có bình thường hay không, bác sĩ sẽ dựa vào hai thông số thường sử dụng của huyết áp là huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu. Bạn có thể tìm hiểu chi tiết hơn qua bảng phân loại sau đây:

Bảng chỉ số huyết áp theo từng giai đoạnNguồn: Healthline.com

Chỉ số huyết áp bình thường là gì?

Để xác định xem chỉ số huyết áp có bình thường hay không, cần phải căn cứ vào cả 2 chỉ số này. Cụ thể ở người lớn:

Huyết áp bình thường: Huyết áp tâm thu dưới 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg, đây được xem như dấu hiệu huyết áp bình thường ở người trưởng thành.

  • Huyết áp cao là bao nhiêu: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hay huyết áp tâm trương dưới mức 90 mmHg thì bạn sẽ được chẩn đoán mắc bệnh cao huyết áp.
  • Tiền cao huyết áp: Khi chỉ số huyết áp dao động mức bình thường và mức cao huyết áp [cụ thể huyết áp tâm thu 120-129 mmHg hoặc huyết áp tâm trương dưới 80 mmHg] thì người bệnh được chẩn đoán mắc bệnh tiền cao huyết áp.
  • Huyết áp bao nhiêu là thấp: Đó là khi huyết áp tâm thu dưới 90mmHg hoặc giảm đến 25 mmHg so với chỉ số huyết áp thông thường.

>>> Bạn có thể quan tâm: Các cách tự kiểm tra huyết áp tại nhà chính xác

Huyết áp của người bình thường là bao nhiêu?

Thông thường huyết áp ở người trưởng thành là dưới 120/80 mmHg. Khi chỉ số huyết áp của bạn là 140/90 mmHg hoặc cao hơn, bạn đã gặp chứng tăng huyết áp [THA]. Nếu bạn bị tiểu đường hoặc gặp vấn đề về thận, con số huyết áp tốt nhất nên được duy trì dưới 130/80 mmHg. Nếu huyết áp của bạn vượt hơn ngưỡng này, bạn đã gặp chứng tăng huyết áp và cần phải đưa đi điều trị.

Chỉ số huyết áp bình thường theo mỗi độ tuổi là bao nhiêu?

Theo thống kê từ nhiều chuyên gia, mỗi độ tuổi đều có một mức huyết áp trung bình tương ứng. Điều này có nghĩa là theo thời gian, chỉ số huyết áp của bạn sẽ thay đổi, thường có khuynh hướng tăng lên. Do đó, việc đo huyết áp định kỳ là điều cần thiết để hiểu rõ tình trạng sức khỏe tim mạch của mình, nhất là các đối tượng bước vào tuổi trung niên.

Huyết áp được coi là một trong những chỉ số giúp bác sĩ có thể đánh giá được tình trạng sức khỏe của cơ thể. Cụ thể hơn là sức khỏe và tình trạng hoạt động của bộ phận tim mạch. Bên cạnh những người khỏe mạnh có chỉ số huyết áp ở mức bình thường thì cũng có những người mắc phải tình trạng huyết áp thấp hoặc cao. Vậy chỉ số huyết áp bình thường ở người là bao nhiêu?

1. Khái quát thông tin về huyết áp

huyết áp được tạo nên từ lực đẩy do sự tuần hoàn máu trong các mạch máu. Huyết áp có thể thay đổi theo từng thời điểm cũng như từng tình huống khác nhau. Huyết áp bình thường và ổn định là chỉ số huyết áp của những người khỏe mạnh, không gặp phải các bệnh lý về tim mạch.

Huyết áp bình thường của người khỏe mạnh là bao nhiêu?

1.1. Huyết áp là gì?

Trước khi tìm hiểu về chỉ số đo huyết áp bình thường thì chúng ta cần hiểu được thế nào là huyết áp. Huyết áp là áp lực tác động tới thành mạch để tạo nên động lực giúp đẩy máu từ tim tới các vị trí khác trên cơ thể nhằm nuôi dưỡng các mô tế bào, từ đó duy trì và phát triển sự sống. Dưới sự co bóp của tim và sức cản của thành động mạch huyết áp được tạo thành.

Khi tim hoạt động, chỉ số huyết áp từng nhịp đập sẽ được đo từ tâm thu đến thì tâm trương.

1.2. Huyết áp tâm thu

Huyết áp tâm thu là chỉ số huyết áp đo được khi tim đang trong tình trạng co bóp. Lúc này áp lực của máu tác động tới thành mạch đang ở mức cao nhất hay còn gọi là huyết áp tối đa. Khi đo huyết áp, chỉ số huyết áp tâm thu sẽ được hiển thị ở phía trên và cao hơn so với chỉ số phía dưới.

Huyết áp được tạo thành từ sự co bóp của tim và sức cản của thành mạch

1.3. Huyết áp tâm trương

Huyết áp tâm trương là chỉ số huyết áp đo được khi tim đang ở trong trạng thái giãn ra và thấp hơn gọi là huyết áp tối thiểu. Huyết áp tâm trương sẽ có mức chỉ số thấp hơn so với huyết áp tâm thu và sẽ được biểu thị ở phía dưới khi tiến hành đo huyết áp.

2. Chỉ số huyết áp bình thường của người trưởng thành

Đối với những người khỏe mạnh, huyết áp luôn được giữ ở mức ổn định. Chính vì vậy, thông qua việc đo huyết áp, người ta có thể xác định được tình trạng sức khỏe cũng như tình trạng của tim mạch có tốt hay không. Huyết áp bình thường được xác định khi chỉ số huyết áp tâm thu không vượt quá 130mmHg và chỉ số huyết áp tâm trương không cao quá 85mmHg.

Những yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp tâm trương thấp hơn 80 mmHg. Cụ thể, khi chỉ số huyết áp đo được nhỏ hơn 120/80 mmHg tức là cơ thể bạn đang đạt mức huyết áp tối ưu nhất.

Tuy nhiên, trong tình trạng huyết áp của bạn vượt quá hoặc thấp hơn mức chỉ số huyết áp bình thường thì tỷ lệ bạn mắc phải tình trạng cao huyết áp hoặc thấp huyết áp là vô cùng cao. Dù là huyết áp cao hay thấp thì cũng đều sẽ gây nên những biến chứng nguy hiểm cho cơ thể của bạn như: nhồi máu cơ tim, tai biến đột quỵ, suy thận,...

Bởi vậy, bạn cần thường xuyên kiểm tra, đo huyết áp để có thể xác định và phát hiện tình trạng bệnh sớm nhất. Điều này sẽ giúp bạn có được quãng thời gian “vàng” để điều trị, nhanh chóng hồi phục sức khỏe.

Chỉ số huyết áp của người trưởng thành là dưới 120/80 mmHg

3. Các yếu tố tác động tới chỉ số huyết áp

Huyết áp có sự thay đổi theo từng độ tuổi. Huyết áp càng rời xa các động mạch chủ thì càng giảm dần. Huyết áp đạt mức thấp nhất khi ở trong hệ tĩnh mạch. Chỉ số huyết áp sẽ có sự thay đổi phụ thuộc vào một số yếu tố như:

  • Khi chúng ta vận động mạnh hay sau khi tập thể dục, nhịp tim đập nhanh hơn khiến cho chỉ số huyết áp có thể dâng cao. Trong một số trường hợp có thể gây huyết áp cao. Ngược lại, khi tim đập chậm lại, lực cơ tim nhẹ thì huyết áp có thể bị giảm xuống.

  • Khi con người già đi, thành mạch máu mất đi sự đàn hồi hay lòng mạch hẹp lại tạo nên sức cản của mạch máu cũng là yếu tố làm thay đổi chỉ số huyết áp.

  • Khi cơ thể bị thương, mất nhiều máu cũng khiến cho huyết áp giảm đi.

  • Ăn uống các thức ăn quá mặn trong một thời gian dài khiến cho tăng thể tích máu. Đây cũng là nguyên do dẫn đến bệnh cao huyết áp.

  • Tình trạng tâm lý thiếu ổn định như lo lắng, kích động mạnh cũng là những yếu tố khiến huyết áp có thể bị thay đổi.

Dưới tác động của các bệnh lý tim mạch cũng khiến huyết áp thay đổi

4. Phương pháp giữ cho huyết áp luôn bình thường và ổn định

Giữ cho bản thân có được mức huyết áp bình thường hoặc dưới mức bình thường một chút sẽ là điều cần thiết. Bởi chúng chính là yếu tố quyết định duy trì trạng thái sức khỏe tốt cũng như giúp bạn hạn chế gặp phải các biến chứng của bệnh cao hoặc thấp huyết áp. Một số phương pháp giữ cho huyết áp ở mức tối ưu bạn nên chú ý như:

4.1. Thực hiện chế ăn ăn uống khoa học

Thực đơn ăn uống có một tác động không nhỏ tới sự ổn định của huyết áp. Một chế độ ăn uống khoa học, hợp lý sẽ giúp cơ thể bạn duy trì được mức cân nặng phù hợp, tránh xa các căn bệnh như béo phì. Bạn không nên ăn các thức ăn có độ mặn cao. Thay thế các đồ ăn nhiều dầu mỡ bằng các thực phẩm nhiều chất xơ như rau xanh, trái cây. Hạn chế tối đa các đồ uống có ga và cồn như rượu bia, nước ngọt.

Ăn nhiều hoa quả và bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng giúp duy trì huyết áp ổn định bình thường

4.2. Luyện tập thể dục thường xuyên

Bên cạnh chế độ ăn uống khoa học thì việc tạo lập một thói quen sinh hoạt lành mạnh cũng là điều vô cùng cần thiết để giữ cho huyết áp bình thường. Bạn nên thường xuyên luyện tập thể dục, hạn chế việc thức khuya, hút thuốc. Áp dụng những điều này không chỉ giúp cho bạn có được một cơ thể khỏe mạnh mà còn giữ được tinh thần luôn thoải mái, tươi vui và yêu đời. Đây chính là những yếu tố cần thiết để giữ được huyết áp ở mức tốt nhất.

4.3. Thường xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ

Việc kiểm tra sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần là điều bạn nên thực hiện. Thăm khám định kỳ không chỉ giúp bạn có thể sớm phát hiện các căn bệnh cơ thể có khả năng gặp phải mà còn giúp bạn phòng chống được chúng. Việc đo huyết áp định kỳ giúp bạn sớm phát hiện được những sự thay đổi bất thường như huyết áp thấp hay cao. Từ đó có được cho mình phương pháp điều trị kịp thời và hiệu quả.

Thăm khám sức khỏe định kỳ 6 tháng một lần là điều cần thiết

Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC với trên 24 năm kinh nghiệm cùng đội ngũ bác sĩ có trình độ chuyên môn cao sẽ luôn là điểm tựa đáng tin cậy đối với sức khỏe của bạn. Đặc biệt, chúng tôi còn có Trung tâm Xét nghiệm đạt chuẩn quốc tế ISO 15189:2012.

Mọi khách hàng đến với Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC đều được áp dụng chính sách bảo lãnh viện phí với gần 40 đơn vị bảo hiểm bảo lãnh. Bạn có thể đăng ký khám BHYT tại Bệnh viện Đa khoa MEDLATEC 42 - 44 Nghĩa Dũng và PKĐK MEDLATEC Tây Hồ 99 Trích Sài, Tây Hồ.

Trên đây là những thông tin về huyết áp bình thường mà chúng tôi muốn gửi đến bạn. Nếu như bạn đang có nhu cầu muốn tìm địa chỉ thăm khám sức khỏe định kỳ, uy tín hãy đến với Bệnh viện Đa Khoa MEDLATEC. Để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua tổng đài 1900 56 56 56.

Video liên quan

Chủ Đề