Hướng dẫn cài đặt biến tần atv312

Bạn đang tìm bài viết Hướng dẫn cài đặt biến tần schneider cơ bản, bài viết có thể giúp ích bạn điều này. Tham khảo bài viết bên dưới:

1. Thông số cài đặt biến tần

  • Restart biến tần về trạng thái mặc định của nhà sản xuất: Trình Menu CONF > hàm 102 > chọn thông số 64.
  • Cài đặt lệnh tần số biến tần: Vào Menu CONF > FULL > 400 > 401 > chọn 183.
  • Cài đặt lệnh chạy: Vào Menu CONF > FULL > 400 > 406 > chọn 02 > vào 407 > chọn 01.
  • Cài mức kích source cho hai chân LI1, LI2: CONF > FULL > 200 >201 > chọn 00 > vào 203 > chọn 00 > vào nhóm 500 > 503 > chọn L2H.
  • Cài tần số giới hạn chạy: CONF > FULL > 300 > 308 > cài 100.0 > vào 500 > 512 > 512.2 > cài 60.1
  • Cài thông số hiển thị khi RUN: MON > 800 > 802 [tần số đang chạy] nhấn giữ ENT 2s

Sau khi kết thúc quá trình cài đặt, tắt và bật nguồn biến tần lại một lần nữa để lưu các thông số I/O đã cài.

2. Hướng dẫn cài đặt mặc định biến tần Schneider

Biến tần Schneider được cài đặt mặc định trong các điều kiện hoạt động thông dụng. Các bước cài đặt được thực hiện như sau:

  • Hiển thị: [BBT] sẳn sàng [rdY] khi động cơ dừng và tần số động cơ khi đồng cơ chạy.
  • Tần số động cơ [bFr]: 50Hz.
  • Ứng dụng duy trì moment cố định bằng cách điều khiển vector từ thông, không cần cảm biến.
  • Chế độ dừng bình thường theo độ tăng/giảm tốc giảm tốc [Stt=rMP].
  • Chế độ dừng khi có lỗi: tự do
  • Các độ tăng/giảm tốc tăng & giảm tốc tuyến tính [ACC, dEC]: 3 giây.
  • Tốc độ thấp [LSP]: 0Hz.
  • Tốc độ cao [HSP]: 50Hz.
  • Dòng nhiệt động cơ [ItH] = dòng điện danh định của động cơ [phụ thuộc vào công suất [BBT]].
  • Dòng hãm động cơ [SdC] = 0.7x dòng danh định của [BBT], cho mỗi 0,5 giây.
  • Tự động điều chỉnh độ tăng/giảm tốc giảm tốc trong trường hợp quá áp lúc hãm.
  • Không tự động khởi động sau khi bị lỗi.
  • Tần số đóng cắt của bộ nghịch lưu: 4kHz.

Các ngõ vào logic:

  • LI1, LI2 [vận hành 2 chiều]: điều khiển 2-dây theo trạng thái, LI1=thuận, LI2=nghịch. Đối với ATV312xxxxxxA, hai ngõ vào này chưa gán chức năng
  • LI3, LI4: dùng để chọn 4 tốc độ đặt trước [tốc độ 1= tốc độ tham chiếu hoặc bằng 0, tốc độ 2 = 10Hz, tốc độ 3 = 15Hz, tốc độ 4 = 20Hz].
  • LI5-LI6: chưa gán chức năng.

Các ngõ vào analog:

  • AI1: tham chiếu tốc độ 0-10V, chưa gán đối với ATV31xxxxxxA.
  • AI2: tham chiếu tốc độ tổng 0±10V.
  • AI3: 4-20mA chưa gán chức năng.

3. Bài viết liên quan

  • Bảng giá biến tần Schneider
  • Tài liệu biến tần Schneider
  • Hướng dẫn cài đặt biến tần Schneider
  • Bảng mã lỗi biến tần Schneider
  • Hướng dẫn sửa biến tần Schneider

Tham khảo nguồn: Tại đây

Tham khảo chi tiết các sản phẩm biến tần Schneider tại đây: biến tần schneider

17 Tháng Mười Hai, 2021 Thủ Thuật

Có thể bạn chăm sóc :Bài viết mới nhấtBài viết mới nhất

Top 5 video hướng dẫn đại hội ccb các cấp – HỘI NGHỊ TỔNG KẾT CÔNG TÁC HỘI CCB NĂM 2018 PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2019 – XÃ ĐỒNG VĂN

Có thể bạn chăm sócCó thể bạn chăm sóc Top 5 video hướng dẫn đại hội ccb những cấp – HỘI NGHỊ TỔNG KẾT CÔNG TÁC HỘI CCB NĂM 2018 PHƯƠNG HƯỚNG NĂM 2019 – XÃ ĐỒNG VĂNVideo hướng dẫn cài đặt cụ thể biến tần Schneider AVT312 Thực hành ngay trên Biến tần và động cơ mẫu, dễ hiểu, thành công xuất sắc ngay khi bạn vừa khởi đầu. Hướng dẫn cài đặt thông số kỹ thuật, đấu nối tinh chỉnh và điều khiển, động lực. Ý NGHĨA CHÂN ĐIỀU KHIỂN LI1 : FWD, LI2 : REV chạy thuận / nghịch nếu nối với + 24V LI3, LI4 : Đa cấp vận tốc LI5, LI6 : Chưa lập trình COM : GND AI1, AI2 : 0-10 V. Trong đó AI2 tham chiếu tổng. AI3 : 4-20 mA AOV : Out 0-10 V báo vận tốc AOC : Out 4-20 mA, chưa gán R1A, R1B, R1C ; Lỗi vào mục I-O, tìm đến R1 cài RUN nếu muốn chuyển. R2A, R2B : NO chưa gán cài trong I-O, tìm đến R2 CÀI ĐẶT Bước 1 : Cài đặt lệnh chạy dừng menu I-O Nhấn vào núm vặn trên bàn phím, xoay núm vặn tìm đến mục I-O Nhấn vào núm vặn, xuay núm tìm đến thông số kỹ thuật tcc Cài tcc = 2C chạy bằng EXT 2 dây [ bật công tắc nguồn ] tcc = 3C chạy bằng EXT 3 dây [ xài nút nhấn, Stop đấu vào Di1, RUN đấu vào DI2, chân chung + 24V ] tcc = LOC : chạy bằng RUN / STOP trên keypad. Nhấn vào núm vặn để xác nhận. Xong nhấn ESC thoát ra trở lại menu I-O Bước 2 : Cài đặt Nguồn tinh chỉnh và điều khiển tần số menu ctL Xoay núm vặn tìm đến menu ctL, nhấn vào núm xoay Cài LAC = L1 Fr1 = AI1 hoặc AI2 hoặc AI3 nếu muốn đưa Analog vào cài đặt vận tốc cho những chân này. Bước 3 : Cài đặt thông số kỹ thuật động cơ cho Biến tần [ VD : 5.5 kW, 380V, 4P, 1450 rpm ] menu Drc bFr = 50H z, Tần số trung bình Fbase, cài bằng tần số ghi trên nhãn động cơ UnS = 380V, Điện áp định mức động cơ FrS = 50H z, Tần số định mức động cơ [ Video ] Hướng dẫn cài đặt Biến tần Schneider ATV312 đấu nối điều khiển và tinh chỉnh – động lựcBước 1 : COPY từ khóa bên dưới [ hoặc tự ghi nhớ ] Bước 2 : Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào tác dụng này của trangBước 3 : Kéo xuống cuối trang bạn sẽ thấyVì đặc thù bảo mật thông tin ĐƯỜNG LINK nên chúng tôi cần xác định bằng CODE *

Vì tính chất bảo mật TÀI KHOẢN nên chúng tôi cần xác minh bằng CODE*

Xem thêm: Hướng dẫn nạp thẻ Gate vào game giá rẻ, nhanh chóng

Nhập CODE

SHARE TK NETFLIX PREMIUM MIỄN PHÍ

Bước 1 : COPY từ khóa bên dưới [ hoặc tự ghi nhớ ]

gửi hàng đi mỹ

Bước 2: Vào google.com.vn và tìm từ khóa. Sau đó, nhấp vào kết quả này của trang này.

Bước 3: Kéo xuống cuối trang bạn sẽ thấy “CODE ID”

NETFLIX có ưu điểm gì:

– Tận hưởng phim bản quyền Chất lượng cao độ phân giải 4K, FHD, âm thanh 5.1 và không quảng cáo như các web xem phim lậu.

Xem thêm: Cách tải, hướng dẫn sử dụng app PC Covid chi tiết từ A – Z

– Kho phim đồ sộ, những phim MỸ, TÂY BAN NHA, HÀN, TRUNG, NHẬT đều có đủ và 90 % phim có Vietsub .
– Cài trên điện thoại cảm ứng, máy tính, tablet, SmartTv, box đều xem được .

Source: //blogtintuc247.net
Category: Thủ Thuật

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠKHOA CÔNG NGHỆTÌM HIỂU BIẾN TẦN ATV312GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNTh.S Trần Lê Trung ChánhSINH VIÊN THỰC HIỆNNguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tháng 09/2015Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhMỤC LỤCCHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN ATV 312 ............................................................... 41.1. MỤC TIÊU ............................................................................................................................ 41.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIẾN TẦN................................................................................. 41.2.1. BIẾN TẦN LÀ GÌ? ........................................................................................................ 41.2.2. PHÂN LOẠI BIẾN TẦN ............................................................................................... 41.2.3. TẦM QUAN TRỌNG CỦA BIẾN TẦN TRONG CÔNG NGHIỆP. ........................... 41.3. TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN ATV 312 ............................................................................. 51.3.1. GIỚI THIỆU BIẾN TẦN ATV 312 ............................................................................... 51.3.2. CẤU TẠO BIẾN TẦN ATV 312 ................................................................................... 61.3.3. CHỨC NĂNG VÀ ỨNG DỤNG BIẾN TẦN ATV 312 ............................................... 9CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP CÀI ĐẶT BIẾN TẦN ATV312 ............................................. 102.1. CÁC CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH ............................................................................................... 102.2. CÁC MENU ĐIỀU KHIỂN BIẾN TẦN ATV312 ............................................................. 122.3. TRỞ VỀ CÀI ĐẶT MẶC ĐỊNH CHO BIẾN TẦN ATV312 ............................................ 132.4. CÀI ĐẶT CHO BIẾN TẦN ATV312 CHẠY BẰNG BIẾN TRỞ ..................................... 142.5. CÀI ĐẶT CHO BIẾN TẦN ATV312 CHẠY BẰNG NÚM VẶN: ................................... 15CHƯƠNG 3: CÁC MENU TRONG BIẾN TẦN ATV312 ....................................................... 173.1 MENU SET: ......................................................................................................................... 173.2. MENU drC- ......................................................................................................................... 213.3. MENU I-O ........................................................................................................................... 253.4 MENU Ctl- ........................................................................................................................... 283.5 MENU FUn- ......................................................................................................................... 33+/- speed ................................................................................................................................. 423.6. MENU FLt- ......................................................................................................................... 503.7 MENU COM-: ...................................................................................................................... 533.8 MENU SUP- ......................................................................................................................... 54CHƯƠNG 4: CÁCH CÀI ĐẶT BIẾN TẦN CHO CÁC ỨNG DỤNG ĐƠN GIẢN .............. 574.1 MENU SET: [SETTING] ..................................................................................................... 574.2 MENU DRC: [BẢO VỆ ĐỘNG CƠ/ BIẾN TẦN] .............................................................. 584.3 MENU I-O : [ TÍNH HIỆU ĐIỀU KHIỂN: DỪNG/CHẠY]............................................... 59Trang 2Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung Chánh4.4 MENU CTL : [ CONTROL – ĐIỀU KHIỂN] ..................................................................... 604.5 MENU SUP: [HIỂN THỊ] .................................................................................................... 614.6 TÓM LƯỢC ......................................................................................................................... 62CHƯƠNG 5: CÁC CÀI ĐẶT NÂNG CAO CHO BIẾN TẦN ATV312: ................................ 635.1 ĐIỀU KHIỂN NGÕ RA/VÀO 25HZ ĐỔI CHIỀU VỚI LI1/LI2 ........................................ 635.2 CÀI SẴN TỐC ĐỘ VỚI LI3/LI4 ......................................................................................... 645.3 NHẬP THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ VÀ LÀM AUTOTUNE: .................................................. 655.4 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG PID .............................................................................................. 665.4.1 PHẢN HỒI Ở AI1, ĐẶT THAM KHẢO VÊN TRONG 50% ..................................... 665.4.2 CÀI ĐẶT CHỨC NĂNG NGỦ Ở 25HZ SAU 10 GIÂY, THỨC DẬY KHI PHẢNHỒI >20%............................................................................................................................... 675.5 LƯU BỘ CÀI ĐẶT TRONG BỘ NHỚ CỦA BIẾN TẦN. ................................................. 685.6 GỌI BỘ CÀI ĐẶT TỪ BỘ NHỚ BIẾN TẦN ..................................................................... 685.7 CÀI ĐẶT MODBUS ............................................................................................................ 68CHƯƠNG 6: CÁC LỖI KHI SỬ DỤNG BIẾN TẦN VÀ CÁCH KHẮC PHỤC .................. 696.1 BIẾN TẦN KHÔNG KHỞI ĐỘNG ĐƯỢC, KHÔNG LỖI NÀO ĐƯỢC HIỂN THỊ ....... 696.2 CÁC LỖI KHÔNG THỂ ĐƯỢC RESET TỰ ĐỘNG ......................................................... 706.3 CÁC LỖI CÓ THỂ ĐƯỢC RESET LẠI BẰNG CHỨC NĂNG TỰ ĐỘNG KHỞI ĐỘNGLẠI, SAU KHI NGUYÊN NHÂN GÂY RA LỖI MẤT ĐI....................................................... 716.4 NHỮNG LỖI ĐƯỢC RESET NGAY SAU KHI NGUYÊN NHÂN BIẾN MẤT.............. 72TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................ 73Trang 3Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhCHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ BIẾN TẦN ATV 3121.1. MỤC TIÊU- Tìm hiểu Biến Tần ATV 312.- Tìm hiểu về nguyên lý hoạt động của biến tần ATV 312 và các phương pháp điềukhiển biến tần ATV 312.1.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BIẾN TẦN1.2.1. BIẾN TẦN LÀ GÌ?- Biến tần là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều từ tần số này sang dòng điện xoaychiều có tần số khác có thể thay đổi được. Đối với các biến tần dùng trong việc điều chỉnh tốc độđộng cơ xoay chiều thì ngoài việc thay đổi tần số thì nó còn có thể thay đổi điện áp ra khác vớiđiện áp cấp vào biến tần.1.2.2. PHÂN LOẠI BIẾN TẦNBiến tần thường được chia làm hai loại:- Biến tần trực tiếp- Biến tần gián tiếpa. Biến tần trực tiếpBiến tần trực tiếp là bộ biến đổi tần số trực tiếp từ lưới điện xoay chiều không thôngqua khâu trung gian một chiều. Tần số ra được điều chỉnh nhảy cấp và nhỏ hơn tần số lưới [ f1 độ trượt thực: động cơ bị quá bù và tốc độ sẽ không ổn định.IdCMức dòng hãm DC, được kích hoạt bằng ngõ vàologic hoặc được chọn trong chế độ dừng [2]tdC0 tới In [1]0.7 In [1]0.1 tới 30giây0.5 giâyTổng thời gian hãm DC được chọn trong chế độ dừngtdC1Thời gian hãm DC tự động0.1 tới 30giây0.5 giâySdC1Mức dòng hãm tự động0 tới 1.2In [1]0.7 In [1]tdC2Thời gian dòng hãm tự động thứ 20 tới 30 giây0 giây0 tới 1.2In [1]0.5 In [1]SdC2Mức dòng hãm tự động thứ 2JPFTần số cần bỏ qua0 tới 5000HzDùng để tránh hoạt động dài ở các tần số bằng +/- 1 Hz của JPF. Chức năng này để tránh hoạtđộng ở một tốc độ gây ra cộng hưởng. Đặt chức năng này là 0 tương đương như không sử dụng.JF2Tần số cần bỏ qua 20 tới 5000HzDùng để tránh hoạt động dài ở các tần số bằng +/- 1 Hz của JPF2. Chức năng này để tránh hoạtđộng ở một tốc độ gây ra cộng hưởng. Đặt chức năng này là 0 tương đương như không sử dụng.JGFrPGrIGFbSPICrP2rP3rP4SP2SP3SP4SP5SP6SP7SP8SP9SP10SP11SP12SP13SP14SP15SP16Tần số vận hành chế độ JogĐộ lợi P của bộ điều khiển PIĐộ lợi I của bộ điều khiển PIHệ số nhân hổi tiếp của khâu hiệu chỉnh PIĐảo chiều hiệu chỉnh của khâu hiệu chỉnh PITham chiếu PI đặt trước thứ 2Tham chiếu PI đặt trước thứ 3Tham chiếu PI đặt trước thứ 4Tốc độ đặt trước thứ 2Tốc độ đặt trước thứ 3Tốc độ đặt trước thứ 4Tốc độ đặt trước thứ 5Tốc độ đặt trước thứ 6Tốc độ đặt trước thứ 7Tốc độ đặt trước thứ 8Tốc độ đặt trước thứ 9Tốc độ đặt trước thứ 10Tốc độ đặt trước thứ 11Tốc độ đặt trước thứ 12Tốc độ đặt trước thứ 13Tốc độ đặt trước thứ 14Tốc độ đặt trước thứ 15Tốc độ đặt trước thứ 16Trang 190 tới 10Hz0.01 tới 1000.01 tới 100/giây0.1 tới 100NO – YES0 tới 100%0 tới 100%0 tới 100%0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz0 tới 500Hz10Hz11/giây1NO30%60%90%10Hz15Hz20Hz25Hz30Hz35Hz40Hz45Hz50Hz55Hz60Hz70Hz80Hz90Hz100HzNguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhCL1Giới hạn dòng ở ngõ ra của BBTDùng để giới hạn moment và nhiệt độ của động cơ0.25 tới 1.5In [1]1.5In [1]CL2Giới hạn dòng thứ 20.25 tới 1.5In [1]1.5In [1]tLSThời gian hoạt động ở tốc độ thấp0 tới 999.9 giâyrSLUFr2FLG2StA2SLP2FtdTtdCtdSdS0 [không giới hạnthời gian]Hoạt động ở tốc độ thấp sau một khoảng thời gian định trước, động cơ sẽ tự động dừng. Độngcơ sẽ khởi động lại nếu tham chiếu tần số lớn hơn LSP và lệnh RUN vẫn còn hiện hữu.Chú ý: giá trị 0 tương ứng với thời gian không giới hạn.0 tới 100%0Ngưỡng khởi động lại [ngưỡng “thức giấc”]Động cơ tự động chạy lại khi sai số giửa giá trị đặt vàgiá trị hồi tiếp lớn hơn hoặc bằng rSL. Chức năng nàykhông hoạt động nếu tLS=00 tới 100%20Bù IR, motor 21tới100%20Độ lợi vòng lặp tần số, motor 21 tới 100%20Độ ổn định, motor 20 tới 150%100%Bù trượt , motor 2BFr0 tới 500HzNgưỡng tần số động cơ mà tiếp điểm relay [ nếungõraAOV=10VR1 hoặc R2 = FtA] đóng hoặc[nếu dO=StA]100%0 tới 118%Ngưỡng nhiệt động cơ mà tiếp điểm relay [ nếu R1hoặc R2= tSA] đóng hoặc ngõ ra AOV=10V [ nếudO=tSA]In [1]0 tới 1.5In [1]Ngưỡng dòng động cơ mà tiếp điểm relay [ nếu R1õraAOV=10V[R2=nghoặcCtA] đóng hoặcnếudO=CtA]300.1 tới 200Hệ số tỷ lệ cho thông số hiển thị SPd1/SPd2/Spd3[menu SUP- trang 65]Dùng để hiển thị một giá trị tỷ lệ theo tần số ngõ ra rFr: như tốc độ máy, tốc độ động cơ v.v..Nếu SdS1, SPd1 được hiển thị [độ phân giải 0.01]

Nếu 1Nếu SdS>10, SPd3 được hiển thị [độ phân giả i 1]Nếu SdS>10 và SdS x rFr>9999:Hiển thị của Spd3có 2 số thập phân.Ví dụ: Đối với 24.223 sẽ hiển thị là 24.22- Nếu SdS>10 và SdS x rFr>65535, sẽ hiển thị là 65.54Ví dụ: Hiển thị tốc độ cho động cơ 4 cực, 1500 v/p ởtần số 50Hz: SdS = 30SPd3 = 1500 ở rFr = 50Hz.SFrTần số đóng cắt2.0 tới 16 kHz4kHzThông số này cũng có thể truy cập trong menu drC -[1] In tương ứng với dòng danh địn h của BBT ghi trên nhãn.[2] Chú ý: các cài đặt này không liên quan tới chức năng “hãm dòng DC tự động”Các thông số này luôn xuất hiện, bất kể việc cài đặt trong các menu khác.Các thông số này chỉ xuất hiện nếu các chức năng tương ứng được kích hoạt trong cácmenu khác.Trang 20Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung Chánh3.2. MENU drC-Ngoại trừ tUn, thông số mà có thể cấp nguồn cho động cơ, các thông số chỉ có thể hiệu chỉnh trong chếđộ dừng, và không có lệnh RUN.Phạm vi điều chỉnhMặc địnhMãDiễn giảibFrTần số động cơ tiêu chuẩn50Hz: IEC60Hz: NEMAUnSĐiện áp động cơ danh định ghi trên nhãnTheo công suất BBTTheo công suất BBTFrSTần số động cơ danh định ghi trên nhãn10 tới 500Hz50 HzTỉ lệ50phải nhỏ hơn các giá trị sau:Mặc định là 50Hz, hoặc đặt trước là 60Hz nếu bFr đặt là 60Hz.nCrnSPCOSDòn định mức động cơ ghi trên nhãnTheo công suấtBBTTốc độ định mức động cơ ghi trên nhãn0 tới 32760 v/pTheo công suấtBBTTừ 0 tới 9999 v/p sau đó từ 10.00 đến 32.76 ngàn vòng/phút.Ngoài tốc độ danh định đôi khi nhãn động cơ còn ghi tốc độ đồng bộ và độ trượt theo Hz hoặc theo%, khi đó tốc độ danh định được tính như sau:Tốc độ danh định = tốc độ đồng bộ xTốc độ danh định = tốc độ đồng bộ xTốc độ danh định = tốc độ đồng bộ xCosФ của động cơ ghi trên nhãn động cơTrang 210.25 tới 1.5In [1]hoặc[động cơ 60Hz]0.5 tới 1Theo công suất BBTNguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312MãDiễn giảirSCĐiện trở stator trạng thái nguộiGVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhPhạm vi điều chỉnh Mặc địnhnOnO: không kích hoạt chức năng. Dành cho các ứng dụng bình thường không đòi hỏi cao về khảnăng tảiInIt: kích hoạt chức năng. Để cải thiện hiệu suất ở tốc độ thấp bất kể trạng thái nhiệt của độngcơ. Bơm dòng để thực hiện auto tuning tính điện trở stator mỗi khi biến tần được cấp nguồnXXXX: giá trị của điện trở stator trạng thái nguội được dùng theo mΩ.Chú ý:Chức năng này được sử dụng trong các ứng dụng nâng hạ.Chức năng này chỉ được kích hoạt khi động cơ ở trạng thái nguội.Khi rSC = InIt, thông số tUn sẽ tự động chuyển sang chế độ Pon. Tại lệnh RUNkế tiếp, điện trở stator được đo bằng chế độ tự động điều chỉnh [auto tuning].Thông số rSC sẽ tự thay đổi đến giá trị này [XXXX] rồi duy trì ở giá trị đó. TUnvẫn được giữ ở Pon. Thông số rSC vẫn là InIt nếu chưa thực hiện chu trình đo củaauto tuning.Giá trị XXXX có thể được gán trực tiếp và hiệu chỉnh bằng phím núm xoaytUnTự động điều chỉnh điều khiển động cơ [autotuning]nOCác thông số của động cơ [UnS, nCr, nSP, COS] cần được cài đặt đúng trước khi thực hiện tự độngđiều chỉnh.nO: Tự động điều chỉnh không được thực hiện.YES: Tự động điều chỉnh được thực hiện ngay lập tức, thông số này sẽ tự chuyển s ang dOnEhoặc nO trong trường hợp bị lỗi [lỗi tnF được hiển thị nếu tnL=YES [xem trang 62].dOnE: Dùng giá trị của lần cuối cùng tự động điều chỉnh.rUn: Tự động điều chỉnh được thực hiện mỗi khi lệnh RUN thực hiện.POn: Tự động điều chỉnh được thực hiện m ỗi khi cấp nguồn.LI1 tới LI6: Tự động điều chỉnh được thực hiện khi ngõ vào logic được gán chuyển từ 0 → 1.Chú ý:tUn sẽ là POn nếu rSC khác nO.Tự động điều chỉnh chỉ được thực hiện nếu không có lệnh nào được kích hoạt. Nếu chức năng“dừng tự do” hoặc “dừng nhanh” được gán cho một ngõ vào logic nào đó thì ngõ vào này phảiđặt lên 1 [kích hoạt ở 0].Tự động điều chỉnh có thể kéo dài 1 tới 2 giây. Không được ngắt, đợi tới khi hiển thị chuyển sang“dOnE” hoặc “nO”.Trong suốt quá trình tự động điều chỉnh động cơ hoạt động ở dòng định mức.tUSTrạng thái tự động điều chỉnh [chỉ đọc]tAbtAb: điện trở stator chuẩn dùng để điều khiển động cơ.PEnd: Tự động điều chỉnh được yêu cấu nhưng chưa thực hiện.PrOG: Đang tự động điều chỉnh.FAIl: Tự động điều chỉnh bất thành.dOnE: Điện trở stator đo bằng chức năng tự động điều chỉnh dùng để điều khiển động cơ.Strd: Điện trở stator trạng thái nguội [rSC khác nO] được dùng để điều khiển động cơ.Trang 22Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312UFtGVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhChọn luật điều khiểnnL: Moment cố định [luật U/f] cho các động cơ đấu song song hoặc các động cơ đặc biệt.P: Moment biến đổi: các ứng dụng bơm và quạt.n: Điều khiển vector từ thông không cảm biến cho các ứng dụng moment cố định.nLd: Tiết kiệm năng lượng, dùng cho các ứng dụng moment biến đổi [ dùng luật điều khiển P khikhông tải và luật n khi có tải].Điện ápTần sốMãDiễn giảInrdGiảm tiếng ồnPhạm vi điều chỉnh Mặc địnhYESYES: Tần số với sự điều biến ngẫu nhiênnO: Tần số cố địnhĐiều biến tần số ngẫu nhiên sẽ ngăn ngừa các tiếng ồn có thể xảy ra ở tần số cố định.SFrTần số đóng cắt [2]2.0 tới 16kHZ4kHzTần số này có thể điều chỉnh để giảm tiếng ồn động cơNếu tần số được đặt cao hơn 4 kHz, trong trường hợp nhiệt độ BBT tăng lên, BBT sẽ tự độnggiảm tần số đóng cắt xuống và tự tăng lên khi nhiệt độ trở về bình thường.tFrTần số ngõ ra tối đa10 tới 500Hz60HzMặc định là 60 Hz, hoặc đặt trước là 72Hz nếu bFr đặt là 60HzSrFSử dụng bộ lọc vòng lặp tốc độnOnO: Bộ lọc vòng lặp tốc độ được kích hoạt [ngăn ngừa tham chiếu bị vọt lố].YES: Bộ lọc vòng lặp tốc độ bị khoá [dùng trong các ứng dụng điều khiển vị trí, để tăng tốc độđáp ứng và tham chiếu có thể bị vọt lố].Trang 23Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312SCSGVHD: Th.s Trần Lê Trung ChánhLưu cấu hình [1]nOnO: Không sử dụng chức năng.Str1: Lưu cấu hình hiện tại [không lưu kết quả của tự động điều chỉnh] vào EEPROM. SCS tựđộng chuyển sang nO ngay sau khi cấu hình được lưu xong. Chức năng này dùng để lưu cấu hìnhkhác vào cấu hình hiện tại.Khi xuất xưởng BBT, cấu hình hiện tại và cấu hình dự phòng đều được cài là cấu hình mặc định.Nếu remote terminal được kết nối với BBT, các tùy chọn thêm sau sẽ xuất hiện: FIL1, FIL2,FIL3, FIL4 [dữ liệu có sẵn trong bộ nhớ EEPROM của remote terminal]. Chúng có thể đượcdùng để lưu 4 cấu hình khác nhau và còn có thể truyền sang các BBT khác cùng công suất.SCS sẽ tự động chuyển sang nO ngay sau khi lưu xong.FCSTrở về mặc định/ phục hồi cấu hình [1]NOnO: Chức năng không sử dụng.rEC1: Cấu hình hiện tại trở về cấu hình dự phòng trước đó được lưu bởi SCS=Strl. RECl chỉnh ìn thấy nếu cấu hình dự phòng được lưu. FCS tự động chuyển sang nO ngay khi cấu hìnhlưu xong.InI: cấu hình hiện tại trở về mặc định.Nếu remote terminal được kết nối với BBT, các tùy chọn thêm sau sẽ xuất hiện tương ứngvới các file đã được nạp vào bộ nhớ EEPROM [0 tới 4 file]: FIL1, FIL2, FIL3, FIL4. Nócho phép thay cấu hình hiện tại bằng một trong bốn cấu hình trên.Chú ý: Nếu nAd xuất hiện ngay khi FCS chuyển sang nO, nghĩa là việc thay cấu hình chưa thựchiện được [ví dụ khác công suấtBBT]. Nếu ntr xuất hiện khi FCS chuyển sang 0, nghĩa là việc chuyển cấu hình bị lỗi và phảidùng Ini để chuyển về mặc định. Trong cả 2 trường hợp, kiểm tra cấu hình được chuyểntrước khi thực hiện lại.Để rECl, Ini và FL1 tới FL4 có hiệu lực, phím ENT phải được giữ 2 giây.CFGChọn cấu hình cài đặt sẵn [1]SIS: cấu hình start/stop đơn giản, với cấu hình này các ngõvào/ra có chức năng sau LI1,LI2: chạy/đảo chiều. LI3 đếnLI6: chưa được cài đặt chức năngAI1: tham chiếu tốc độ[0-10V]AI2, AI3: chưa được cài đặtNgõ ra analog AOC: 0-20mA:chưa cài đặtRelay R1: tiếp điểm hở ra khi có lỗi; Relay R2:chưa cài đặtStd: cấu hình mặc định của nhà sản xuất.[1] SCS và FCS có thể truy cập được ở một vài menu nhưng chúng có liên quan đến tất cả các menuvà các thông số một cách tổng thể.[2] Thông số này có thể được truy cập vào ở menu [SEt -].Trang 24Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197Tìm hiểu biến tần ATV312GVHD: Th.s Trần Lê Trung Chánh3.3. MENU I-OCác thông số có thể được thay đổi khi BBT dừng và không có lệnh RUN.MãDiễn giảiMặc địnhĐiều khiển 2 dây/ 3 dây [chế độ điều khiển]2C ATV31xxxA:Cấu hình điều khiển:LOC2C = điều khiển 2 dây.3C = điều khiển 3 dây.LOC = điều khiển tại chỗ bằng nút trên biến tần [ RUN/STOP/RESET BBT] [không thấy đượcnếu LAC=L3 ]**Điều khiển 2 dây: Trạng thái đóng mở của các ngõ vào logic điều khiển việc chạy hoặc dừng.Ví dụ:LI1: thuận. LIx: nghịch.tCC**Điều khiển 3 dây [điều khiển xung]: Xung “thuận” hoặc “nghịch” điều khiển BBT chạy,xung “dừng” điều khiển BBT dừng. Ví dụ:LI1: dừngLI2: thuậnLI3: nghịchLoại điều khiển 2 dây [thông số chỉ truy cập được nếu tCC=2C]tCtLEL: trạng thái 0 hoặc 1 liên quan tới chạy hoặc dừng.Trn: Một thay đổi trạng thái [xung cạnh lên hoặc xuống] sẽ bắt đầu một lệnh, điều này tránhthayENT2 giây.Điều này làm các chức năng sau trở về mặc định: rr S,khởi Đểđộnglại đổiđột tCCngộtnhấnsau khingắtnguồn.tCtvàtấtcảcácchứcnăngảnhhưởngtớicáchoặcngõ dừng,vào logic.PFO: Trạng thái 0 hoặc 1 liên quan tới chạynhưng chiều thuận luôn ưu tiên hơnchiều nghịch.Chọn chiều nghịch bằng ngõ vào logicrrSTrnNếu tCC = 2C: LI2Nếu tCC = 3C: LI3Nếu tCC = LOC: nONếu rrS = nO, chiều nghịch được chọn, bằng một áp âm trên AI2 chẳng hạn.nO: chưa gán.LI2: ngõ vào logic LI2, có thể truy cập nếu tCC=2C.LI3: ngõ vào LI3 LI4: ngõ vào LI4LI5: ngõ vào LI5LI6: ngõ vào LI6Trang 25Nguyễn Tấn Tài – B1306195Nguyễn Thành Tâm – B1306197

Video liên quan

Chủ Đề