Bài viết dưới đây liệt kê của các khối đa diện thường gặp như: Khối tứ diện đều, khối lập phương, khối bát diện đều, khối hộp chữ nhật…
Nội Dung
I. MẶT PHẲNG ĐỐI XỨNG LÀ GÌ
Cho khối đa diện [H]. Nếu phép đốι xứng qua mặt phẳng [P] biến [H] thành chính nó. Thì [P] gọi là mặt đốι xứng của khối đa diện [H].
II. SỐ MẶT PHẲNG ĐỐI XỨNG CỦA KHỐI TỨ DIỆN ĐỀU
Có 6 mặt đối xứng của tứ diện đều. Mỗi mặt phẳng đều chứa 1 cạnh và trung điểm cạnh đối diện.
III. SỐ MẶT PHẲNG ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
Có 9 mặt đối xứng của khối lập phương.
Trong đó có 3 mặt phẳng đi qua trung điểm 4 cạnh song song với nhau chia khối lập phương thành 2 khối hộp chữ nhật.
Sáu mặt còn lại chia khối lập phương thành 2 khối lăng trụ tam giác bằng nhau.
IV. SỐ MẶT ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 3 CHIỀU KHÁC NHAU
Hình hộp chữ nhật có 3 chiều khác nhau thì chỉ có 3 mặt đối xứng. Và giống 3 trường hợp đầu [1], [2] và [3] của hình lập phương ở trên. Tức là 3 mặt đó, mỗi mặt chia khối hộp chữ nhật thành 2 khối hộp chữ nhật bằng nhau.
Trong trường hợp khối hộp chữ nhật có 2 chiều bằng nhau và 1 chiều khác với 2 chiều đó. Thì ta có thêm 2 mặt đối xứng. Tổng là 5 mặt đối xứng. Chẳng hạn có chiều dài và chiều rộng bằng nhau, chiều cao khác chiều dài và chiều rộng. Thì ta có thêm 2 mặt giống mặt [4] và [5] ở trên.
V. SỐ MẶT ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH BÁT DIỆN ĐỀU
Bát diện đều có tất cả 9 mặt đối xứng.
Trong đó có 3 mặt chia bát diện đều thành 2 khối chóp tứ giác đều mà có tất cả các cạnh bằng nhau.
Còn 6 mặt đối xứng còn lại của bát diện đều đi qua 1 cặp đỉnh đối diện. Mỗi cặp đỉnh có 2 mặt.
VI. SỐ MẶT ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC
Số mặt đối xứng của lăng trụ đứng tam giác bằng số trục đối xứng của đáy+1.
Chẳng hạn lăng trụ tam giác đều sẽ có 3+1=4 mặt đối xứng.
VII. SỐ MẶT ĐỐI XỨNG CỦA HÌNH CHÓP TỨ GIÁC ĐỀU
Khối chóp tứ giác đều có 4 mặt đối xứng.
Trên đây toanthaydinh.com đã liệt kê cho các bạn 1 số hình có các mặt đối xứng như khối tứ diện đều, khối lập phương… để các bạn tiện tra cứu. Chúc các bạn học giỏi!
- Câu hỏi:
Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
- A. 6
- B. 4
- C. 8
- D. 9
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Hình lập phương có 9 mặt phẳng đối xứng:
- 3 mặt chia nó thành 2 khối hộp chữ nhật
- 6 mặt chia nó thành 2 khối lăng trụ tam giác
Chọn D.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi HOC247 cung cấp đáp án và lời giải
ADSENSE
Mã câu hỏi: 111398
Loại bài: Bài tập
Chủ đề :
Môn học: Toán Học
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2019 Trường THPT Yên Phong 1
25 câu hỏi | 45 phút
Bắt đầu thi
CÂU HỎI KHÁC
- Hình chóp có đường cao bằng 6a , đáy là hình vuông cạnh \[a\sqrt 2 \] có thể tích là
- Hàm số \[y = \frac{{ - 1}}{3}{x^3} + {x^2} + 3x - 5\] đồng biến trên khoảng nào sau đây?
- Giá trị lớn nhất của hàm số \[y = \sqrt {1 - {x^4}} \] là
- Đồ thị hàm số \[y = {x^4} - 2{x^2} - 3\] có điểm cực đại là
- Hình bát diện đều có bao nhiêu cạnh ?
- Cho hình lập phương có độ dài đường chéo bằng \[2a\sqrt 3 \] có thể tích bằng bao nhiêu ?
- Cho hình chóp S.ABCD có cạnh bên SA vuông góc với đáy [ABCD]. Biết góc giữa cạnh SC và đáy bằng 600 và đáy là hình chữ nhật có độ dài các cạnh \[AB = 3,AD = 4\]. Tính thể tích khối chóp đã cho
- Tính tổng các giá trị của tham số m sao cho đường thẳng \[y = 2x + m\] cắt đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x - 2}}{{x + 1}}\] tại hai điểm phân biệt A, B sao cho \[AB = \sqrt 5 \]
- Tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \[f\left[ x \right] = \frac{1}{3}{x^3} - 3{x^2} + 5x - 2\] trên đoạn [0;2] là
- Cho hàm số \[y=f[x]\] có đạo hàm \[f'\left[ x \right] = \left[ {2x - 1} \right]\left[ {{x^2} - 4} \right]\] với \[\forall x \in R\]. Hỏi hàm số \[y = f\left[ {\sqrt {{x^2} + 3} } \right]\] đồng biến trên khoảng nào sau đây ?
- Cho hình chóp S.ABC có độ dài các cạnh \[SA = a,SB = a\sqrt 6 \] và \[SC = a\sqrt 2 \]. Hỏi thể tích lớn nhất có thể của hình chóp đã cho bằng bao nhiêu ?
- Đồ thị hàm số \[y = {x^4} + 3{x^2}\] và đường thẳng y = 4 có bao nhiêu giao điểm
- Biết hàm số \[f\left[ x \right] = a\sin x - b\cos x - x\] \[\left[ {0 < x < \pi } \right]\] đạt cực trị tại \[x = \frac{\pi }{6}\] và \[x = \frac{\pi }{2}\]. Tính giá trị của biểu thức \[S = {a^2} + {b^4}\] .
- Tổng số đường tiệm cận đứng và ngang của đồ thị hàm số \[y = \frac{{\sqrt {{x^2} + 4} }}{{x\left[ {x - 2} \right]}}\] là
- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \[y = \frac{1}{3}{x^3} + {x^2} - 2x + 1\] tại điểm \[M\left[ {1;\frac{1}{3}} \right]\] là
- Chọn đáp án đúng khi nói về tính đơn điệu của hàm số \[y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\] ?
- Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \[y = \left[ {m - 2} \right]{x^3} - m{x^2} + 3x + 2m + 1\] đồng biến trên tập xác định của nó
- Tìm m để hàm số \[y = - {x^3} + 2m{x^2} + mx - 2\] đạt cực tiểu tại điểm x = - 1.
- Hàm số \[y=f[x]\] có đạo hàm \[f\left[ x \right] = {x^{2018}}[2x - 1]{[ - x + 1]^3}\] có bao nhiêu điểm cực trị
- Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \[y = \frac{{2x + 1}}{{x - 2}}\] là
- Hình lập phương có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng ?
- Đâu là công thức tính thể tích của khối lăng trụ với \[h,{s_d}\] là chiều cao và diện tích đáy
- Cho lăng trụ tam giác đều ABC.ABC có tất cả các cạnh bằng a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng [A'BC]
- Xác định dấu các hệ số a, b, c, d của hàm số \[y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\].
- Điều nào đúng sau đây khi nói về đồ thị hàm số bậc ba ?
ADSENSE
ADMICRO
Bộ đề thi nổi bật