Hệ số lương cao đẳng bậc 3 là bao nhiêu?

có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với giảng viên tại các trường Cao đẳng sư phạm. Hệ số này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của các thầy cô. Nếu bạn cũng đang có ý định trở thành giảng viên hệ Cao đẳng thì bài viết dưới đây của JobsGO chính là dành cho bạn đấy!

1. Cách tính bậc lương Cao đẳng sư phạm

Cách tính bậc lương Cao đẳng

Theo Thông tư 35/2020/TT – BGDĐT ngày 01/10/2020, bậc lương cao đẳng dành cho giảng viên là viên chức đang làm việc tại các trường Cao đẳng sư phạm được quy định như sau:

Chức danhHệ số lương áp dụngHệ số lươngGiáo viên CĐSP hạng ILoại A3, nhóm A3.16,20 – 8,00Giáo viên CĐSP hạng IILoại A2, nhóm A2.14,40 – 6,78Giáo viên CĐSP hạng IIILoại A12,34 – 4,98

Xem thêm: Hệ số lương trung cấp

Cùng với đó, mức lương của giảng viên Cao đẳng sư phạm sẽ được phân theo từng nhóm ngạch, hệ số lương và mức lương cơ sở. Cụ thể:

1.1 Mức lương giảng viên cao đẳng hạng I

Nhóm ngạchHệ số lươngLương cơ sở 1.490.000 đồng/ thángLương cơ sở 1.600.000 đồng/ thángBậc 16,209.238.0009.920.000Bậc 26,569.744.40010.496.000Bậc 36,9210.310.80011.072.000Bậc 47,2810.847.20011.648.000Bậc 57,6411.383.60012.224.000Bậc 68,0011.920.00012.800.000

1.2 Mức lương giảng viên cao đẳng hạng II

Nhóm ngạchHệ số lươngLương cơ sở 1.490.000 đồng/ thángLương cơ sở 1.600.000 đồng/ thángBậc 14,406.556.0007.040.000Bậc 24,477.062.6007.152.000Bậc 35,087.569.2008.128.000Bậc 45,428.075.8008.672.000Bậc 55,768.582.4009.216.000Bậc 66,109.089.0009.760.000Bậc 76,449.595.60010.304.000Bậc 86,7810.102.20010.848.000

1.3 Mức lương giảng viên cao đẳng hạng III

Nhóm ngạchHệ số lươngLương cơ sở 1.490.000 đồng/ thángLương cơ sở 1.600.000 đồng/ thángBậc 12,343.486.6003.744.000Bậc 22,673.978.3004.272.000Bậc 33,004.470.0004.272.000Bậc 43,334.961.7005.328.000Bậc 53,665.453.4005.856.000Bậc 63,995.945.1006.384.000Bậc 74,326.436.8006.912.000Bậc 84,656.928.5007.440.000Bậc 94,987.420.2007.968.000

2. Mức lương tối thiểu vùng hệ cao đẳng 2022

Mức lương tối thiểu vùng hệ cao đẳng 2022

Theo Nghị định Chính phủ ngày 01/01/2021, mức lương tối thiểu vùng hệ cao đẳng được tính như sau:

  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I là: 4.420.000 đồng/ tháng.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II là: 3.920.000 đồng/ tháng.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III là: 3.430.000 đồng/ tháng.
  • Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV là: 3.070.000 đồng/ tháng.

Xem thêm: Bậc lương đại học

3. Tiêu chuẩn xếp bậc lương cao đẳng cho giảng viên

Tiêu chuẩn xếp bậc lương cao đẳng cho giảng viên làm việc tại các trường Cao đẳng sư phạm sẽ dựa theo 2 tiêu chí:

3.1 Với trình độ đào tạo, bồi dưỡng

Để được xét bậc lương cao đẳng, các thầy cô cần có bằng Tiến sĩ phù hợp với vị trí công việc, ngành hoặc chuyên ngành đang giảng dạy. Đồng thời, thầy cô cũng cần có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn giảng viên hệ Cao đẳng sư phạm.

3.2 Với năng lực chuyên môn, nghiệp vụ

Đối với năng lực và chuyên môn nghiệp vụ, các thầy cô cần có kiến thức sâu về ngành dạy; nắm vững thực tiễn phát triển của công tác đào tạo liên quan đến chuyên ngành. Theo đó, các thầy cô cần có 2 nhiệm vụ khoa học cấp cơ sở đạt chuẩn trở lên và phải là tác giả của 4 bài nghiên cứu được công bố trên các tạp chí khoa học.

Xét bậc lương theo năng lực chuyên môn và nghiệp vụ

Nếu muốn thăng cấp bậc lương cao đẳng, các thầy cô cần trau dồi thêm kỹ năng tin học và ngoại ngữ. Để xét từ hạng II lên hạng I, thầy cô cần có thời gian giữ chức danh giảng viên Cao đẳng sư phạm trong khoảng 6 năm; hoặc có ít nhất 12 tháng giữ chức danh này tính đến thời điểm đăng ký xét duyệt thăng hạng.

Như vậy, bậc lương cao đẳng của giảng viên sư phạm ở mức khá cao so với mặt bằng chung. Để được xét tăng lương định kỳ, thầy cô hệ cao đẳng cần đáp ứng các tiêu chuẩn được JobsGO đưa ra trên đây. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan đến lương thưởng nghề làm Nhà giáo, bạn hãy truy cập jobsgo.vn để tìm hiểu thêm nhé!

Mức lương tối thiểu vùng? Bậc lương giáo viên, bảng lương giáo viên? Quy định về mức phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên?

Bậc lương, hệ số lương có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng đối với cuộc sống mỗi người. Hệ số lương là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu bởi các chủ thể là những người lao động. Hệ số này có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của mỗi người. Mức lương, hệ số lương vẫn luôn là vấn đề nóng hổi trong đời sống. Bậc lương, hệ số lương Đại học, Cao đẳng và Trung cấp mới chắc hẳn là vấn đề được khá nhiều người thắc mắc và quan tâm.

Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

Mục lục bài viết

1. Mức lương tối thiểu vùng:

Nghị định 145/2020/NĐ-CP được ban hành thì các quy định về mức lương tối thiểu vùng cũng theo đó được điều chỉnh.

Theo quy định tại điều 49 Nghị định 145/2020/NĐ-CP mức lương tối thiểu xác lập theo vùng bao gồm mức lương tối thiểu theo tháng và mức lương tối thiểu theo giờ.

Chính sách tiền lương áp dụng đối với người lao động theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019.

Theo quy định tại điều 91 Bộ luật Lao động 2019 có nội dung như sau:

– Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội.

– Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.

– Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Ta nhận thấy rằng, Bộ luật Lao động 2012 đã quy định cụ thể về mức lương tối thiểu ngành được xác định thông qua thương lượng tập thể ngành, được ghi trong thỏa ước lao động tập thể ngành nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố. Tuy nhiên, Bộ luật Lao động 2019 lại không còn quy định khái niệm mức lương tối thiểu ngành nữa.

2. Bậc lương giáo viên, bảng lương giáo viên:

Ngày 12/11/2020, Quốc hội đã chính thức thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước. Trong Nghị quyết về dự toán ngân sách Nhà nước đã nêu rõ, sẽ không tăng lương cơ sở năm 2021 cho cán bộ, công chức, viên chức.

Tại Hội nghị Trung ương 13, Ban Chấp hành Trung ương cũng biểu quyết thông qua lùi thời điểm áp dụng cải cách tiền lương đến ngày 01/7/2022 [Thời điểm này theo tinh thần của Nghị quyết 27/NQ-TW năm 2018]

Lương được tính theo công thức cơ bản sau: Lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương.

Bảng lương giáo viên mầm non công lập:

Theo quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, giáo viên mầm non đang được phân loại thành 3 hạng là giáo viên mầm non hạng II, hạng III và hạng IV.

Theo điều 9 thông tư liên tịch 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV thì mức lương đối với giáo viên mầm non được tính như sau:

– Giáo viên mầm non hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,10 – 4,98.

– Giáo viên mầm non hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ 2,34 – 4,89.

– Giáo viên mầm non hạng IV: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ 4,0 – 6,38.

Bảng lương giáo viên tiểu học công lập:

Theo quy định tại thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định nội dung như sau:

– Giáo viên tiểu học hạng III, mã số V.07.03.29, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên tiểu học hạng II, mã số V.07.03.28, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên tiểu học hạng I, mã số V.07.03.27, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Bảng lương giáo viên trung học cơ sở [cấp 2] công lập:

Bảng lương của giáo viên cấp 2 được quy định chi tiết tại Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT với nội dung như sau:

– Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.

Bảng lương giáo viên trung học phổ thông [cấp 3] công lập:

Giáo viên cấp 3 được xếp lương theo quy định tại Thông tư số số 04/2021/TT-BGDĐT. Cụ thể quy định nội dung như sau:

– Giáo viên trung học phổ thông hạng III, mã số V.07.05.15, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng II, mã số V.07.05.14, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,0 đến hệ số lương 6,38.

– Giáo viên trung học phổ thông hạng I, mã số V.07.05.13, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Bảng lương giảng viên đại học công lập:

Đối tượng này vừa được Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn cách xếp lương theo Điều 10 Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT.  Các đối tượng giảng viên đại học sẽ được xếp lương theo quy định của Thông tư 40/2020/TT-BGDĐT này. Cụ thể:

– Giảng viên cao cấp hạng I: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm A3.1 từ 6,2 – 8,0.

– Giảng viên chính hạng II: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1 từ 4,4 – 6,78.

– Giảng viên hạng III, Trợ giảng hạng III: Áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ 2,34 – 4,98.

3. Quy định về mức phụ cấp dành cho giáo viên, giảng viên:

Ngoài mức lương nêu trên, giáo viên, giảng viên còn có thể được hưởng các phụ cấp sau:

Thứ nhất: Phụ cấp lần đầu, phụ cấp chuyển vùng khi công tác tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định 76/2019/NĐ-CP, cụ thể:

– Phụ cấp thu hút:

Phụ cấp thu hút sẽ bằng 70% mức lương hiện hưởng [theo bảng lương do cơ quan có thẩm quyền của Đảng và Nhà nước quy định] cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung [nếu có] áp dụng đối với thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn không quá 05 năm [60 tháng].

– Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương cơ sở và thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn như sau:

+ Mức 0,5 được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm;

+ Mức 0,7 được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm;

+ Mức 1,0 được áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.

Để có thể biết thêm các loại phụ cấp khác mời các bạn tham khảo bài Điều kiện nhận trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng.

Theo quy định tại Thông tư 04/2019/TT-BNV, mức phụ cấp tính theo mức lương cơ sở được tính theo công thức: Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số phụ cấp hiện hưởng.

Thứ hai: Mức phụ cấp khu vực theo quy định tại thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT:

– Nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực:

+ Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực cụ thể đó là:

Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ cao, áp suất không khí, tốc độ gió,… cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;

Xa xôi, hẻo lánh [mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, xa đất liền…], đường xá, cầu cống, trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của con người:

Ngoài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giớ, hải đảo, sình lầy.

+ Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theo địa giới hành chính xã, phường, thị trấn [gọi chung là xã]. Các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước khi đóng trên địa bàn xã nào thì hưởng theo mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc biệt đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để có thể quy định mức phụ cấp khu vực riêng.

+ Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi [chia, nhập, thành lập mới…], phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.

– Mức phụ cấp khu vực:

+ Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.

+ Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau: Mức tiền phụ cấp khu vực = Hệ số phụ cấp khu vực x Mức lương tối thiểu chung.

Lương bậc 3 cao đẳng hệ số bao nhiêu?

Như vậy, Giảng viên cao đẳng sư phạm [hạng III] được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Hệ số lương bậc 3 đại học là bao nhiêu?

Bậc lương đại học mới nhất 2023.

Hệ số lương đại học bậc 2 là bao nhiêu?

I. Bảng lương của kỹ sư là viên chức.

Nghề giáo viên cấp 3 lương bao nhiêu?

Mức lương giáo viên cấp 3 mới ra trường là bao nhiêu?.

Chủ Đề