Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng trong chương trình Tin học 12 là

Câu 9. Chọn câu trả lời chính xác:

A. Hệ quản trị CSDL là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai trò chương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL

B. Người lập trình ứng dụng không được phép đồng thời là người quản trị hệ thống vì như vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật

C. Hệ quản trị CSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc vào hệ điều hành

D. Người quản trị CSDL phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ quản trị CSDL và môi trường hệ thống

Câu 13. Chức năng của hệ quản trị CSDL?

A. Cung cấp cách khai báo dữ liệu

B. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL và công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL

C. Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin

D. Câu B và C

CâuĐáp ánCâuĐáp án
Câu 1CCâu 8D
Câu 2DCâu 9C
Câu 3BCâu 10B
Câu 4ACâu 11D
Câu 5DCâu 12C
Câu 6ACâu 13D
Câu 7BCâu 14A

Lựu [Tổng hợp]

Hãy phân biệt CSDL với hệ quản trị CSDL?

Đề bài

Hãy phân biệt cơ sở dữ liệu với hệ quản trị ơ sở dữ liệu ? 

Lời giải chi tiết

Cơ sở dữ liệu : là một tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin của một tổ chức nào đó, được lưu trữ trên các thiết bị nhớ đề đáp ứng nhu cầ khai thác thông tin của nhiều người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

Ví dụ: bảng “ Hồ sơ học sinh” là cơ sở dữ liệu được lưu dưới dạng bảng biểu.

Hệ quản trị cơ sở dữ liệu : Là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.

Ví dụ: Muốn biết những học sinh có “ điểm trung bình” các môn lớn hơn 8.0, ta phải dùng hệ quản trị cơ sở dữ liệu tìm kiếm trên bảng “ Hồ sơ học sinh”.

Vậy cơ sở dữ liệu là một tập hợp các dữ liệu liên quan đến nhau, còn hệ quản trị cơ sở dữ liệu là một phần mềm.

Loigiaihay.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 12: tại đây

Giải Bài Tập Tin Học 12 – Bài 2: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu giúp HS giải bài tập, giúp cho các em hình thành và phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Sách Giáo Viên Tin Học Lớp 12

    Bài 1 trang 20 Tin học 12: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì?

    Lời giải:

    Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộn trên dữ liệu. Có thể coi ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL.

    Bài 2 trang 20 Tin học 12: Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh họa.

    Lời giải:

    Các thao tác dữ liệu:

    – Cập nhật [nhập, sửa, xóa dữ liệu]: Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể có các thao tác cập nhật như thêm bạn đọc, thêm sách, sửa bạn đọc, xóa bạn đọc.

    – Khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,…]: Trong CSDL quản lý thư viện ta có thể sắp xếp danh sách bạn đọc theo tên, trong thứ tự đó ta sắp xếp theo họ và cuối cùng sắp xếp theo tên đệm. Ngoài ra có thể báo cáo xem người này đã mượn bao nhiêu quyển sách, đã mượn đến giới hạn cho phép chưa. Có thể thống kê xem ai là người mượn nhiểu sách nhất…

    Bài 3 trang 20 Tin học 12: Vì sao hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh họa.

    Lời giải:

    Hệ QTCSDL lại phải có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL vì:

    – Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không cho phép. Chức năng này đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin. Ví dụ, không phải ai cũng có thể truy nhập để sửa điểm của sinhvien trong CSDL quản lý sinh viên. Chỉ có những người có thẩm quyền như giảng viên, phòng giáo vụ mới có quyền để làm việc này.

    – Duy trì tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu. Ví dụ, Khi hai người cùng mua một chiếc vé máy bay nhưng chỉ còn lại một chiếc duy nhất. Nếu không có tính nhất quán khi cập nhật dữ liệu có thể cả hai người sẽ mua cùng một chiếc vé.

    Bài 4 trang 20 Tin học 12: Khi làm việc với với các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì? Vì sao?

    Lời giải:

    – Người quản trị cơ sở dữ liệu: Vì có thể tự mình thiết kế, tạo ra được những cơ sở dữ liệu mình muốn.

    – Người lập trình ứng dụng: Vì được lập trình những ứng dụng đẹp mắt dựa trên cơ sở dữ liệu đã được xây dựng.

    – Người dùng: Được sử dụng các sản phẩm công nghệ một cách hoàn thiện.

    Bài 5 trang 20 Tin học 12: Trong các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng nhất? Vì sao?

    Lời giải:

    – Chức năng quan trọng nhất là chức năng Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu. Vì cơ sở dữ liệu thực chất là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến nhau. Mục tiêu lưu trữ là đê đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của người dùng với nhiều mục đích khác nhau.

    Bài 6 trang 20 Tin học 12: Hãy trình bày sơ lược về hoạt động của một hệ QTCSDL.

    Lời giải:

    Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng.

    §2. HỆ QUẢN TRỊ Cơ sở DỮ LIỆU Các chức nàng của hệ quán trị cơ sỏ dữ liệu Như đã giới thiệu, hệ QTCSDL được dùng để tạo lập, cập nhật CSDL và khai thác thông tin trong CSDL. Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ bản sau: Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu Một hệ QTCSDL phải cung cấp một môi trường cho người dùng dễ dàng khai báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin và các ràng buộc trên dữ liệu. Với các hệ QTCSDL hiện nay, người dùng có thể tạo lập CSDL thông qua các giao diện đồ hoạ. Để thực hiện được chức năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu. Ta có thể hiểu ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu thực chất là hệ thống các kí hiệu để mô tả CSDL. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu Ngôn ngữ để người dùng diễn tả yêu cầu cập nhật hay khai thác thông tin được gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Thao tác dữ liệu gồm: Cập nhật [nhập, sửa, xoá dữ liệu]; Khai thác [sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất báo cáo,...]. Trong thực tế, ngôn ngữ dùng để định nghĩa và thao tác dữ liệu là hai thành phần của một ngôn ngữ CSDL duy nhất. Ngôn ngữ CSDL được sử dụng phổ biến hiện nay là SQL [Structured Query Language - ngôn ngữ hỏi có cấu trúc]. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào cơ sở dữ liệu Để góp phần đảm bảo được các yêu cầu cơ bản của một hệ CSDL, hệ QTCSDL phải có các bộ chương trình thực hiện những nhiệm vụ sau: Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép. Chức năng này góp phần đáp ứng yêu cầu an toàn và bảo mật thông tin; Duy trì tính nhất quán của dữ liệu; Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời; Khôi phục CSDL khi có sự cố ở phần cứng hay phần mềm; Quản lí các mô tả dữ liệu. Nói chung, mọi hệ QTCSDL đều có thể cung cấp các chương trình nêu trên, nhưng các hệ QTCSDL khác nhau có chất lượng và khả năng khác nhau khi đáp ứng các nhu cầu thực tế. Chẳng hạn, một hệ QTCSDL dùng trên một máy tính cá nhân chỉ cung cấp những phương tiện bảo vệ dữ liệu, duy trì tính nhất quán dữ liệu, khôi phục dữ liệu một cách hạn chế. Trong khi đó, những hệ QTCSDL lớn, phục vụ cùng lúc cho nhiều người dùng, ngoài các phương tiện kể trên có thể có thêm những chức năng khác như xử lí các truy cập đồng thời,... Các hệ QTCSDL luôn phát triển theo hướng đáp ứng các đòi hỏi ngày càng cao của người dùng, bởi vậy các chức năng của hệ QTCSDL ngày càng được mở rộng. Hoạt động của một hệ quàn trị co sỏ dữ liệu Mỗi hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần [môđun], mỗi thành phần có chức năng cụ thể, trong đó hai thành phần chính là bộ xử lí truy vấn [bộ xử lí yêu cầu] và bộ quản lí dữ liệu. Một số chức năng của hệ QTCSDL được hỗ trợ bởi hệ điều hành nên mỗi hệ QTCSDL phải có các tương tác cần thiết với hệ điều hành. Hình 12 là sơ đồ đơn giản cho ta biết sự tương tác của hệ QTCSDL với người dùng và với CSDL. Hình 12. Sự tương tác của hệ QTCSDL Khi có yêu cầu của người dùng, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu cầu đó đến thành phần có nhiệm vụ thực hiện và yêu cầu hệ điều hành tìm một số tệp chứa dữ liệu cần thiết. Các tệp tìm thấy được chuyển về cho hệ QTCSDL xử lí và kết quả được trả ra cho người dùng. Vai trò của con ngưòi khi làm việc vối hệ co sỏ dữ liệu Liên quan đến hoạt động của một hệ CSDL, có thể kể đến ba vai trò khác nhau của con người: Người quản trị cơ sở dữ liệu Khái niệm người quản trị CSDL được hiểu là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL. Người quản trị CSDL chịu trách nhiệm quản lí các tài nguyên như CSDL, hệ QTCSDL và các phần mềm liên quan. Đây là người có vai trò cài đặt CSDL vật lí, cấp phát các quyền truy cập CSDL, cấp phần mềm và phần cứng theo yêu cầu, duy trì các hoạt động hệ thống đảm bảo thoả mãn yêu cầu của các trình ứng dụng và người dùng. Như vậy, những người quản trị CSDL phải hiểu biết sâu sắc và có kĩ năng tốt trong các lĩnh vực CSDL, hệ QTCSDL và môi trường hệ thống. h] Người lập trình ứng dụng Khi CSDL đã được cài đặt, cần có các chương trình ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác của các nhóm người dùng. Đây chính là công việc của người lập trình ứng dụng. Mỗi chương trình sẽ có các câu lệnh yêu cầu hệ QTCSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra. c] Người dùng Người dùng [hay còn gọi là người dùng đầu cuối] là người có nhu cầu khai' thác thông tin từ CSDL. Họ tương tác với các hệ thống thông qua việc sử dụng những chương trình ứng dụng đã được viết trước. Thông thường giao diện cho người dùng có dạng biểu mẫu để họ có thể mô tả yêu cầu của mình bằng cách điền các nội dung thích hợp vào biểu mẫu này. Sau đó, người dùng có thể đọc các báo cáo được hệ CSDL sinh ra. Người dùng thường được phân thành từng nhóm, môi nhóm có một sô quyên hạn nhất định để truy cập và khai thác CSDL. Các bước xây dựng cơ sỏ dữ liệu Việc xây dựng một cơ sở dữ liệu của một tổ chức thường được tiến hành theo các bước sau: Bước 1. Khảo sát Tìm hiểu các yêu cầu của công tác quản lí; Xác định các dữ liệu cần lưu trữ, phân tích mối liện hệ giữa chúng; Phân tích các chức năng cần có của hệ thống khai thác thông tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra. © Xác định khả năng phần cứng, phần mềm có thể khai thác, sử dụng. Bước 2. Thiết kế Thiết kế cơ sở dữ liệu; Lựa chọn hệ QTCSDL để triển khai; Xây dựng hệ thống chương trình ứng dụng. Bước 3. Kiểm thử Nhập dữ liệu cho CSDL; Tiến hành chạy thử các chương trình ứng dụng. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu đặt ra thì đưa hệ thống vào sử dụng. Nếu hệ thống vẫn còn lỗi thì cần rà soát lại tất cả các bước đã thực hiện trước đó xem lỗi xuất hiện ở đâu để khắc phục. Thông thường các bước nêu trên phải tiến hành nhiều lần cho đến khi hệ thống có khả năng ứng dụng. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu trong một hệ QTCSDL cho phép ta làm những gì? Hãy kể các loại thao tác dữ liệu, nêu ví dụ minh hoạ. Vì sao hệ QTCSDL lại phai có khả năng kiểm soát và điều khiển các truy cập đến CSDL? Hãy nêu ví dụ để minh hoạ. Khi làm việc vói các hệ CSDL, em muốn giữ vai trò gì [nguôi quản trị CSDL, ngưài lộp trình ứng dụng hay ngưòi dùng]? Vì sao? Trong các chúc năng của hệ quân trị cơ sở dữ liệu, theo em chức năng nào là quan trọng nhốt? Vì sao? Hãy trình bày sơ lược vé hoạt động của một hệ QTCSDL.

    Video liên quan

    Chủ Đề