Hấp thụ hoàn toàn 6 72 lít SO2 (đktc trong dung dịch 200ml NaOH 2m thu được a gam muối Gia trị a)

Một vật có khối lượng 5kg [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45N [Hóa học - Lớp 8]

3 trả lời

Treo một vật vào một lực kế thấy lực kế chỉ 45N [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí gồm CO và H2 [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Giải chi tiết:

Các PTHH có thể xảy ra:

SO2 + NaOH → NaHSO3 [1]

x ← x ← x [mol]

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O [2]

y ← 2y ← y

\[{n_{S{O_2}[dktc]}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,[mol];{n_{NaOH}} = 0,25.2 = 0,5\,[mol]\]

Lập tỉ lệ \[1 < k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,67 < 2\]

Vậy phản ứng xảy ra theo PTHH [1] và [2]. Cả NaOH và SO2 đều phản ứng hết.

Đặt số mol \[\left\{ \begin{array}{l}NaHS{O_3} = x[mol]\\N{a_2}S{O_3} = y\,[mol]\end{array} \right.\]

Đặt số mol các chất tương ứng vào PTHH ta suy ra hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,5} \\\sum {{n_{S{O_2}}} = x + y = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1 = {n_{NaHS{O_3}}}\\y = 0,2 = {n_{N{a_2}S{O_3}}}\end{array} \right.\]

SO2 hòa tan vào nước không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch nên:

Vsau = VNaOH = 200 ml = 0,2 [lít]

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{C_M}NaHS{O_3} = \frac{{{n_{NaHS{O_3}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5\,[M]\\{C_M}N{a_2}S{O_3} = \frac{{{n_{N{a_2}S{O_3}}}}}{V} = \frac{{0,2}}{{0,2}}\, = 1[M]\end{array} \right.\]

Đáp án D

Những câu hỏi liên quan

Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 [đktc] vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,4

D. 0,3

Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 [đktc] vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu đề hấp thụ hết 5,6 lít khí SO2 [đktc] là

A. 125ml.

B. 215ml.

C. 500ml.

D. 250ml.

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

Bài 1 :

nSO2 = $\frac{6,72}{22,4}$ = 0,3 mol

nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol

Vì $\frac{nNaOH}{nSO2}$ = $\frac{0,2}{0,3}$ = 0,7 < 1 nên sản phẩm tạo muối NaHSO3 , SO2 du

PTHH :

NaOH + SO2 → NaHSO3

  0,2                        0,2       [mol]

⇒ nNaHSO3 =  0,2 mol

⇒ CM NaHSO3 = $\frac{0,2}{0,2}$ = 1M

Bài 2 :

nH2S = $\frac{4,08}{34}$ = 0,12 mol

nKOH = 0,264 mol

Vì $\frac{nKOH}{nH2S}$ = $\frac{0,264}{0,12}$ = 2,2 > 2 nên sản phẩm tạo muối K2S,KOH dư

PTHH :

2KOH + H2S  → K2S + H2O

               0,12      0,12            [mol]

⇒ nK2S = 0,12 mol

⇒ mK2S = 0,12.110 = 13,2 gam

Phương pháp giải:

Các PTHH có thể xảy ra:

SO2 + NaOH → NaHSO3              [1]

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O  [2]

Lập tỉ lệ \[k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}}\]

+ Nếu k ≤ 1 phản ứng chỉ xảy ra theo [1]. NaOH pư hết, mọi tính toán theo số mol NaOH

+ Nếu 1< k < 2 phản ứng xảy ra theo [1] và [2]. Cả SO2 và NaOH cùng pư hết. Đặt ẩn số mol 2 muối, dựa vào số mol SO2 và NaOH lập hệ phương trình sẽ tìm ra được số mol từng muối

+ Nếu k ≥ 2 pư chỉ xảy ra theo [2]. SO2 pư hết, mọi tính toán theo số mol SO2

Lời giải chi tiết:

Các PTHH có thể xảy ra:

SO2 + NaOH → NaHSO3              [1]

x    ←    x     ←        x        [mol]

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O  [2]

y   ←  2y         ←    y

\[{n_{S{O_2}[dktc]}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,[mol];{n_{NaOH}} = 0,25.2 = 0,5\,[mol]\]

Lập tỉ lệ \[1 < k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,5}}{{0,3}} \approx 1,67 < 2\]

Vậy phản ứng xảy ra theo PTHH [1] và [2]. Cả NaOH và SO2 đều phản ứng hết.

Đặt số mol \[\left\{ \begin{array}{l}NaHS{O_3} = x[mol]\\N{a_2}S{O_3} = y\,[mol]\end{array} \right.\]

Đặt số mol các chất tương ứng vào PTHH ta suy ra hệ: \[\left\{ \begin{array}{l}\sum {{n_{NaOH}} = x + 2y = 0,5} \\\sum {{n_{S{O_2}}} = x + y = 0,3} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,1 = {n_{NaHS{O_3}}}\\y = 0,2 = {n_{N{a_2}S{O_3}}}\end{array} \right.\]

SO2 hòa tan vào nước không làm thay đổi đáng kể thể tích dung dịch nên:

Vsau = VNaOH = 250 ml = 0,25 [lít]

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{C_M}NaHS{O_3} = \frac{{{n_{NaHS{O_3}}}}}{V} = \frac{{0,1}}{{0,25}} = 0,4\,[M]\\{C_M}N{a_2}S{O_3} = \frac{{{n_{N{a_2}S{O_3}}}}}{V} = \frac{{0,2}}{{0,25}}\, = 0,8[M]\end{array} \right.\]

Đáp án  C

nKOH = 0,2; nNaOH = 0,17; nBaCl2 = 0,09; nBa[OH]2 = 0,03

nSO2 = 0,3 và nOH- tổng = 0,43 —> nSO32- = 0,13 và nHSO3- = 0,17

nBa2+ = 0,12 < nSO32- —> nBaSO3 = 0,12

—> mBaSO3 = 26,04

Video liên quan

Chủ Đề