Giải thích những hiện tượng thực tế Sinh học 7

Skip to content

Hướng dẫn Trả lời câu hỏi Bài 63. Ôn tập, sách giáo khoa sinh học lớp 7. Nội dung bài Hướng dẫn Trả lời câu hỏi bài 63 trang 200 201 sgk Sinh học 7 bao gồm đầy đủ lý thuyết, các khái niệm, phương pháp giải, công thức, chuyên đề sinh học, … có trong SGK để giúp các em học tốt môn sinh học lớp 7.

Lý thuyết

1. Tiến hoá của giới động vật

Động vật hiện nay được biết khoảng 1,5 triệu loài. Trong quá trình tiến hoá, động vật tiến hoá từ chỗ cơ thể chỉ gồm một tế bào [động vật đơn bào như trùng roi, trùng biến hình] đến động vật có cơ thể gồm nhiều tế bào [động vật đa bào]. Từ động vật đa bào có đời sống cố định, sống bám hoặc di động rất kém, cơ thể cấu tạo đối xứng tỏa tròn [thủy tức, hải quỳ, san hô] đến động vật có đời sống di động, linh hoạt, cơ thể đối xứng hai bên. Động vật, từ chỗ không có bộ phận bảo vệ, nâng đỡ cơ thể như các loài giun đến chỗ cơ thể có vỏ đá vôi bên ngoài ở thân mềm, bộ xương ngoài bằng kitin hoặc có bộ xương trong như Động vật có xương sống.

2. Sự thích nghi thứ sinh

Có những loài động vật có xương sống sau khi đã chuyển lên môi trường cạn và đã thích nghi với môi trường này, song con cháu của chúng lại đi tìm nguồn sống ở trong môi trường nước. Chúng trở lại sông và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước. Đó chính là hiện tượng thích nghi thứ sinh. Ví dụ cá voi tuy sống hoàn toàn trong nước như cá, nhưng không có quan hệ huyết thống gần với các lớp Cá [sống trong nước], cá voi thuộc lớp Thú và đã có cấu tạo thích nghi thứ sinh với môi trường trong nước [hình 63].

3. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật

Bảng. Những động vật có tầm quan trọng thực tiễn

STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên động vật
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
1. Động vật có ích Thực phẩm [vật nuôi, đặc sản] Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống Gia súc, gia cầm [thịt, sữa], yến [tổ yến], baba
Dược liệu Ong [tổ ong, mật ong], bọ cạp Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, rắn cạp nong [rượu ngâm, nọc rắn], hươu, nai, khỉ, hổ [cao]
Công nghệ [vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu…] Rệp cánh kiến [tổ cánh kiến], ốc xà cừ, trai ngọc, tắm, san hô Hươu xạ [xạ hương], hổ [xương], đồi mồi, trâu, báo, công [da lông]
Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn, hoa Trâu bò [sức kéo, xương làm phân bón], thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ [đấu tranh sinh học], rắn sọc dưa, cứ, mèo [diệt chuột]
Làm cảnh Những động vật có hình thái lạ, đẹp [các loài sâu bọ], được dùng làm vật trang trí, làm cảnh Chim cảnh [họa mi, yểng, sáo…], cá cảnh [cá vàng, cá kiến…]…
Vai trò trong tự nhiên Giun đất [cày xới đất], sâu bọ thụ phấn hoa, sâu bọ đất làm nhỏ lá rụng. Trai sò, hầu, vẹm làm sạch môi trường Chim thú phát tàn hạt cây rừng
2. Động vật có hại Đối với nông nghiệp Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loại ốc sên… Lợn rừng [phá nương rẫy], cu gáy, gà rừng [ăn hạt], chuột…
Đối với đời sống con người Mối [xông gỗ, đục đe…], mọt [xông gỗ]… Bồ nông [ăn cá], diều hâu [bắt gà, chim], chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải…
Đối với sức khỏe con người Amip lị, ruồi txê [gây bệnh ngủ], chấy, rận, rệp, cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai [vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán] Chuột, mèo, chó, gà… [mang mầm bệnh có hại]…

Quan sát, thảo luận

1. Trả lời câu hỏi trang 200 sgk Sinh học 7

∇ Đọc bảng 1, lựa chọn tên ngành động vật và tên đại diện điền vào chỗ trống của bảng sao cho phù hợp với đặc điểm của các ngành.

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong
Ngành
Đại diện
Những cụm từ lựa chọn: Tên ngành: 1. Động vật có xương sống; 2. Chân khớp; 3. Thân mềm; 4. Các ngành giun; 5. Ruột khoang; 6. Động vật nguyên sinh;

Tên đại diện: Học sinh tự tìm tên đại diện cho mỗi ngành để điền.

Trả lời:

Bảng 1. Sự tiến hóa của giới Động vật

Đặc điểm Cơ thể đơn bào Cơ thể đa bào
Đối xứng tỏa tròn Đối xứng hai bên
Cơ thể mềm Cơ thể mềm có vỏ đá vôi Cơ thể có bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể có bộ xương trong
Ngành Động vật nguyên sinh Ruột khoang Các ngành giun Thân mềm Chân khớp Động vật có xương sống
Đại diện Trùng roi Thủy tức Giun đũa, giun đất Trai sông Châu chấu Cá chép, ếch, thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu, thỏ

2. Trả lời câu hỏi trang 201 sgk Sinh học 7

∇ Hãy cho biết trong lớp bò sát và lớp chim đã có những trường hợp cụ thể nào thể hiện sự thích nghi thứ sinh trở lại môi trường nước.

Trả lời:

Trong sinh học, hiện tượng thích nghi thứ sinh là hiện tượng tổ tiên của những loài động vật có xương sống sau khi đã chuyển lên môi trường cạn và đã thích nghi với môi trường này, song con cháu của chúng lại đi tìm nguồn sống ở trong môi trường nước. Chúng trở lại sống và có cấu tạo thích nghi với môi trường nước.

VD: Trong lớp Bò sát, cá sấu biểu hiện sự thích nghi thứ sinh vì cá sấu có đặc điểm giống bò sát sống trên cạn như có 4 chi nằm ngang, chi 5 ngón, da có vảy sừng, sinh sản ở cạn, trứng có vỏ đá vôi bao bọc. Nhưng chúng lại sống quay lại môi trường nước.

Lớp chim có chim cánh cụt có đặc điểm giống chim là mình có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh dài khỏe nhưng không biết bay. Chân ngắn, 4 ngón có màng bơi sống bơi lặn ở trong nước là chủ yếu.
∇ Thảo luận điền tên động vật và tầm quan trọng thực tiễn vào ô trống của bảng 2.

Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn

STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên động vật
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
1. Động vật có ích Thực phẩm [vật nuôi, đặc sản]
Dược liệu
Công nghệ [vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu…]
Nông nghiệp
Làm cảnh
Vai trò trong tự nhiên
2. Động vật có hại Đối với nông nghiệp
Đối với đời sống con người
Đối với sức khỏe con người

Trả lời:

Bảng 2. Những động vật có tầm quan trọng trong thực tiễn

STT Tầm quan trọng thực tiễn Tên động vật
Động vật không xương sống Động vật có xương sống
1. Động vật có ích Thực phẩm [vật nuôi, đặc sản] Bào ngư, sò huyết, tôm hùm, cua bể, cà cuống Gia súc, gia cầm [thịt, sữa], yến [tổ yến], baba
Dược liệu Ong [tổ ong, mật ong], bọ cạp Tắc kè, rắn hổ mang, rắn ráo, rắn cạp nong [rượu ngâm, nọc rắn], hươu, nai, khỉ, hổ [cao]
Công nghệ [vật dụng, mĩ nghệ, hương liệu…] Rệp cánh kiến [tổ cánh kiến], ốc xà cừ, trai ngọc, tắm, san hô Hươu xạ [xạ hương], hổ [xương], đồi mồi, trâu, báo, công [da lông]
Nông nghiệp Ong mắt đỏ, kiến vống, côn trùng ăn sâu, côn trùng thụ phấn, hoa Trâu bò [sức kéo, xương làm phân bón], thằn lằn, ếch đồng, cá, ếch nhái, chim ăn sâu bọ [đấu tranh sinh học], rắn sọc dưa, cứ, mèo [diệt chuột]
Làm cảnh Những động vật có hình thái lạ, đẹp [các loài sâu bọ], được dùng làm vật trang trí, làm cảnh Chim cảnh [họa mi, yểng, sáo…], cá cảnh [cá vàng, cá kiến…]…
Vai trò trong tự nhiên Giun đất [cày xới đất], sâu bọ thụ phấn hoa, sâu bọ đất làm nhỏ lá rụng. Trai sò, hầu, vẹm làm sạch môi trường Chim thú phát tàn hạt cây rừng
2. Động vật có hại Đối với nông nghiệp Bướm sâu đục thân lúa, rầy xanh, sâu gai, mọt thóc, các loại ốc sên… Lợn rừng [phá nương rẫy], cu gáy, gà rừng [ăn hạt], chuột…
Đối với đời sống con người Mối [xông gỗ, đục đe…], mọt [xông gỗ]… Bồ nông [ăn cá], diều hâu [bắt gà, chim], chuột phá hại các vật dụng bằng gỗ, vải…
Đối với sức khỏe con người Amip lị, ruồi txê [gây bệnh ngủ], chấy, rận, rệp, cái ghẻ, giun sán, gián, ốc mít, ốc tai [vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán] Chuột, mèo, chó, gà… [mang mầm bệnh có hại]…

Bài trước:

  • Hướng dẫn Trả lời câu hỏi bài 61, 62 sgk Sinh học 7

Bài tiếp theo:

  • Bài 64 65 66 Tham quan thiên nhiên sgk Sinh học 7

Xem thêm:

Trên đây là phần Hướng dẫn Trả lời câu hỏi bài 63 trang 200 201 sgk Sinh học 7 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Sinh học lớp 7 thật tốt!

“Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com“

Video liên quan

Chủ Đề