Giải bài tập Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn

Với giải bài tập Toán lớp 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 9.

§5. CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN A. Tóm tắt kiến thức Nêỉi đặt b - 2b' thì A = 4b'~ - 4ac - 4[b'2 - ac]. Đặt A' - b’~ - ac, ta có thê nói vé nghiệm của phương trình bậc hai theo A' như sau : Đôi với phương trình bậc hai ax + bx + c = 0, với b - 2b', đặt A' = /? - ơc ta có các kết luận sau : Nêỉt A' > 0 thì phương trình cố hai nghiệm phân biệt : -//+VẶ7 -ố'-VÃ7 A-y = —, x2 = — 1. a a Nếu A' = 0 thì phương trình có nghiệm kép -h' X1 - x2 - —— ■ a Nếu A' < 0 thì phương trình vô nghiệm. Lim ý. Đối với các phương trình bậc hai có hệ số b là một số chẩn hoặc có dạng 2B, với B là một biểu thức nào đó thì việc dùng A' để giải phương trình rất thuận lợi. B. Ví dụ Ví dụ 1. Giải phương trình : 5x2 + 8x - 2 = 0 ; b] 3x2 - óVI X + 2 = 0 ; 2x2 + 2 V2 X + 1 = 0 ; d] 4x2 - 2x + 3 = 0. Giải, a] Ta có b' = 4, Á’ = 42 - 5.[-2] = 26 > 0. 7Ã7 = 726 . Phương trình có hai nghiệm phân biệt: -4 + 726 -4 - 726 X] = —, x2 = ———2 . Ta có b'= 72 , A'= [72 ]2 - 2.1 = 2 - 2 = 0. Phương trình có nghiệm kép : _-7i X>=X2= 2 • Ta có b' = -1, A’ = [-1]2 - 4.3 = 1 - 12 = -11 < 0. Phương trình vô nghiệm. Ví dụ 2. Không vẽ đồ thị, hãy tìm giao điểm của các cặp đồ thị sau : y = 3x và y = 4x - 1 ; y = 2 72 X2 và y = 2 73 X - 1. ❖ Phăn tích. Vì giao điểm của hai đồ thị thuộc cả hai đồ thị nên khi hai đồ thị cắt nhau giá trị của hai hàm số bằng nhau. Giải. Vì giao điểm của hai đồ thị thuộc cả hai đồ thị nên khi hai đồ thị cắt nhau là khi 3x2 = 4x - 1 hay 3x2 - 4x + 1 = 0. Giải phương trình này ta tìm được X, tức là hoành độ của giao điểm. A’.= 22-3.1 = 1. TÃ7 = 1. Phương trình có hai nghiệm : b] Giải phương trình 272 X2 = 273 X - 1 hay 272 X2 - 273 X + 1 = 0. b'= 73, A' = [73 7-272.1 =3-272 =2-272.1 + 1 =[72- l]2. A' = 7[72-l]2 = 72- 1. _ 73 + 72-1 _ 76-72+2 _ 71-72 + 1 _ 76+72-2 272 ~ 4 ,X2_ 272 _ 4 Ví dụ 3. Tim giá trị của m để phương trình 3mx2 - 2[m + 2]x + m - 1 = 0. Có nghiệm kép. Có một nghiệm là X = 2. Khi đó phương trình có mấy nghiệm ? Hãy tìm tất cả các nghiệm của phương trình. > Giải. a] Trước hết m + 2. A’ = [m + 2]2 - 3m.[m - 1] = m2 + 4m + 4 - 3m2 + 3m = -2m2 + 7m + 4. Phương trình có nghiệm kép khi A’ = -2m~ + 7m + 4 = 0. Coi m là ẩn số ta giải phương trình -2m2 + 7m + 4 = 0. [*] Để tránh nhầm lẫn, ta kí hiệu biệt thức của phương trình [*] bởi Am. Ta có Am = 72 - 4.[-2].4 = 49 + 32 = 81. #7=9>0. Do đó có hai giá trị phân biệt của m : -7 + 9 1 -7-9 . m 1 - ——— = -—, m9 = ——— = 4. [-2] 2 2.[-2] Vậy phương trình có nghiệm kép khi m = -ý hoặc khi m = 4. b] Phương trình có một nghiệm là X = 2 khi : 3m.22 - 2[m + 2].2 + m - 1 = 0 hay 12m - 4m - 8 + m - 1 =0 hay 9m - 9 = 0. Vậy phương trình có nghiệm là X = 2 khi m = 1. Khi m = 1 thì phương trình đã cho trở thành : 3.1 .X2 - 2[ 1 + 2]x +1-1=0 hay 3x2 - 6x = 0. [**] Giải phương trình [**] : 3x2 - 6x = 0 3x[x -2] = 0x = 0 hoặc x-2 = 0x = 0 hoặc x = 2. Vậy phương trình có hai nghiệm là X = 2 và X = 0. 17. Giải, a] a = 4, b' = 2, c = 1 .A' = 2Z - 4.1 = 0. 4 - 2 ,2 c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Phương trình có nghiệm kép : Xị = x2 = a = 13852, b' = -7, c = 1. Ta có : A' = [-7/ - 13852.1 = 49 - 13852 < 0. Phương trình vô nghiệm. a = 5, b' = -3, c = 1. Ta có : A' = [~3]2 - 5.1 = 9 - 5 = 4. VÃ7 = 2. _ -[-3] + 2 „ _ -[-3]-2 1 X, = -7 = 1 , x2 = = - ■ 1 5 2 5 5 a = -3, b' = 2 Vó , c = 4. Ta có : A’ = [2 Vó ]2 - [-3].4 = 24+ 12= 36. VÃ7 = 6. Xp= -2^6 + 6 _ 2V6 -6 _ -2V6-6 _ 2V6+6 3 3 1-V7 -3 3 ’*2 -3 3 18. Đáp số: a] X, = « 1,82, x2 = 4—-AA ~ -0,82. 2 2 Xj = V2 « 1,41, x2 = « 0,47 . Vô nghiệm ; 5 + VĨ7 5 - V17 n .. X[ = —-2— « 4,56 , x2 = 4-— « 0,44. 19. Trả lời: Ta có ax + bx + c = a b - 4ac 2a 2aJ 4a Nếu phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì A 0. 4a Vì a > 0 nên ax + bx + c = a X + 4— l 2a \2 — > 0, với mọi giá trị của X. 4a2 Đáp số: a] X = ±y ; b] Vô nghiệm ; c] Xị = 0, x2 = -1,3 ; Giải. 4x2 - 2 V3 X = 1 - V3 4x2 - 2 V3 X + V3 -1=0. A' = [-Vã]2-4.[73 - 1] = [V3]2-4V3 + 4 = [a/3 ]2-2.2. V3 + 22 = [2--s/3 ]2. 7^ = 2-71. 73 + 2-73 1 73-2 + 73 73-1 X1 = — = T ’ x2 = ; = —7 • 4 2 4 .2 Đáp so : a] X] = 24, x2 =-12. -> b] Xj = 12, x2 = -19. Trả lời : Có hai nghiệm phân biệt vì a và c trái dấu. Có hai nghiệm phân biệt vì cùng một lí do trên. Trả lời : Khi t = 5 phút thì V = 60km/h. Khi V = 120km/h thì tj « 9,47 phút, t2 « 0,53 phút. Trả lời : a] A' = -2m + 1. b] Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m < -^. Phương trình có nghiệm kép khi m = . Phương trình vô nghiệm khi m > . D. Bài tập luyện thêm Giải phương trình : a] 2x2 - 4x + 1 = 3x - 2 ; b] 5x2 + 3x - 1 = 3 - 5x. Giải phương trình : V5x2+73X + 1 = 3-ự3x ; b]273x2 + ựỹx - 1 = T3x2-T7x + 3. Cho phương trình [m - 3]x2 + 2mx - [m - 1] - 0. Chứng tỏ rằng phương trình này luôn luôn có nghiệm. Khi nào thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ? Khi nào thì phương trình chỉ có một nghiệm ? Nếu có hãy tìm nghiệm duy nhất ấy. Phương trình có thể có nghiệm kép được không ? Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài lớn hơn chiều rộng 2m. Tính kích thước của thửa đất này biết rằng diện tích của nó là 360m . Khi cầu thủ đá trái bóng, độ cao của trái bóng so với mặt đất được xác định bởi công thức : h- = —t + 6t + 1, trong đó độ cao h tính bằng m, t tính bàng giây. Tính độ cao của trái bóng khi t = 2 giây. ớ những thời điểm nào thì trái bóng ở độ cao 6m ? Hướng dẫn - Đáp sô Đáp số: x, =3,x2= ; b] X, = I, x2 =-2. Giải, a]7Ix2 + V3x + 1 = 3 - 73x ^TIx2 + 2ự3x -2 = 0. ■ A' = [73]2+ 275 = 3+ 275. -73 + a/3 + 275 -73 - ^3 + 275 75 75 273x2+ Tỹx - 1 = 73 X2-77 X + 3 73 X2 + 277 X - 4 = 0. A’= [77]2+ 473 = 7 + 2.2.73 = 4 + 2.2.73 + 3 = [2+73]2. -77 + 2 + 73 3 + 273-721.. -7? - 2 - Ti _ -3 - 273 - 721 *'■ 7 = 3 '*2 = 7 = 3 ■ Phản tích. Muốn dùng biệt thức A để lập luận về nghiệm của phương trình thì phương trình đó phải là phương trình bậc hai. Khi đó a = m - 3 0. Vì đầu bài không cho biết giá trị của m nên cần xét các trường hợp : m - 3 = 0 và m - 3 0. Giải. a] • Nếu m = 3 thì phương trình đã cho trở thành phương trình bậc nhất 6x - 2 = 0. Phương trình có nghiệm là X = ^. • Nếu m * 3 thì phương trình đã cho là một phương trình bậc hai. A' = m2 + [m - 3][m - 1] = m2 + m2 - 4m + 3 = 2m2 - 4m + 3 = 2m2 - 4m + 2+1 = 2[m2 - 2m + 1] + 1 = 2[m - 1]2 + 1 > 0. Do đó phương trình có hai nghiệm phân biệt. Vậy dù m = 3 hay m * 3, phương trình đã cho luôn luôn có nghiệm. Qua phần lập luận trên đây, ta thấy phương trình có hai nghiệm phân biệt khi m # 3. Phương trình có một nghiệm khi m = 3 vằ nghiệm đó là X = -^ . Phương trình không thể có nghiệm kép vì khi nó là phương trình bậc hai, tức là khi m * 3 thì Á' > 0. Giải. Gọi chiều rộng của thửa đất là X [m], X > 0, thì chiều dài của thửa đất là : X + 2 [m]. Diện tích của thửa đất là : x[x + 2] = X2 + 2x [m2]. Theo đầu bài: X2 + 2x = 360 hay X2 + 2x - 360 = 0. Giải phương trình : A’= 1 + 360 = 361. VÃ7 = 19. -1 + 19 X, = —j-— = 18,x2 = -1 - 19 = -20. Vì X > 0 nên chỉ có giá trị X] = 18, thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy chiều rộng của thửa đất là : 18m ; Chiều dài của thửa đất là : 18 + 2 = 20[m]. Trả lời: a] 9m ; b] Khi t = lgiây hoặc khi t = 5 giây.

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Sách Giải Sách Bài Tập Toán 9 Bài 5: Công thức nghiệm thu gọn giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng suy luận hợp lý và hợp logic, hình thành khả năng vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào các môn học khác:

a. 5x2 – 6x -1 = 0     b. -3x2 + 14x – 8 = 0

c. -7x2 + 4x = 3     d. 9x2 + 6x + 1 = 0

Lời giải:

a. Phương trình 5x2 – 6x -1 = 0 có hệ số a = 5, b’ = -3, c = -1

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = [-3]2 -5.[-1] = 9 + 5 = 14 > 0

√Δ’ =√14

Phương trình có hai nghiệm phân biệt :

b. Phương trình -3x2+ 14x – 8 = 0 có hệ số a = -3, b’= 7, c = -8

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = 72 – [-3].[-8] = 49 – 24 > 0

√Δ’ = √25 = 5

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

c. Phương trình -7x2 +4x=3 ⇔ 7x2 -4x+3 = 0 có hệ số a=7, b’=-2 , c=3

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = [-2]2 -7.3 = 4- 21= -17 < 0

Vậy phương trình vô nghiệm

d. Phương trình 9x2 +6x+1 =0 có hệ số a=9,b’=3,c=1

Ta có: Δ’ = b’2 – ac = 32 -9.1 = 9 – 9 = 0

Phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b’/a =-3/9 =-1/3

a. x2 +2 + 2√2 = 2[1+√2 ]x

b. √3 x2 + 2x -1 = 2√3 x +3

c. -2√2 x – 1 =√2 x2 + 2x +3

d. x2 – 2√3 x – √3 = 2x2 +2x +√3

e. √3 x2 + 2√5 x – 3√3 = -x2 – 2√3 x +2√5 +1

Lời giải:

a,Ta có: x2 +2 + 2√2 = 2[1+2 ]x ⇔ x2 – 2[1+√2 ]x +2 +2√2 = 0

Δ’ = b’2 – ac = [-[1+√2 ]]2– 1[2+2√2 ]

= 1 + 2√2 +2 -2 -2√2 =1 > 0

√Δ’ = √1 =1

Vậy với x= 2+ √2 hoặc x =√2 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau

b. Ta có: √3 x2 + 2x -1 = 2√3 x +3 ⇔ 3 x2 + 2x – 2√3 x -3 -1 = 0

⇔ √3 x2 + [2 – 2√3 ]x -4 =0 ⇔ √3 x2 + 2[1 – √3 ]x -4 = 0

Δ’ = b’2 – ac= [1- √3 ]2 – √3 [-4] =1 – 2√3 +3 +4√3

= 1 + 2√3 +3 = [1 + 3 ]2 > 0

Vậy với x= 2 hoặc x = [-2√3]/3 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau

c,Ta có: -2√2 x – 1 =√2 x2 + 2x +3 ⇔ √2 x2 +2x + 3 + 2√2 x + 1=0

⇔√ 2 x2 + 2[1 + √2 ]x +4 =0

Δ’ = b’2 – ac= [1+ √2 ]√ – √2 .4= 1+2√2 +2 – 4√2

= 1-2√2 +2 = [√2 -1]√ > 0

Vậy với x= -√2 hoặc x = -2 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau

d.Ta có: x2 – 2√3 x – √3 = 2x2 +2x +√3

⇔ x2 – 2√3 x – √3 – 2x2 -2x – √3 =0

⇔ x2 +2x +2√3 x +2√3 =0

⇔ x2 + 2[1 +√3 ]x + 2√3 =0

Δ’ = b’2 – ac= [1+ √3 ]√ – 1. 2√3 = 1 + 2√3 +√3 -2√3 =4>0

√Δ’ = √4 =2

Vậy với x=1 – √3 hoặc x = – 3 – √3 thì giá trị của hai biểu thức trên bằng nhau

e.Ta có: √3 x2 + 2√5 x – 3√3 = -x2 – 2√3 x +2√5 +1

⇔ √3 x2 + 2√5 x – 3√3 + x2 + 2√3 x – 2√5 – 1= 0

⇔ [√3 +1]x2 + [2√5 + 2√3 ]x -3√3 – 2√5 – 1= 0

⇔ [√3 +1]x2 + 2[√5 + √3 ]x -3√3 – 2√5 – 1= 0

Δ’ = b’√ – ac= [√3 + √5 ]√ – [√3 +√1][ -3√3 – 2√5 – 1]

= 5 + 2√15 +3+9 +2√15 + √3 +3√3 +2√5 + 1

=18 +4√15 +4√3 +2√5

= 1 + 12 + 5 + 2.2√3 + 25 + 2.2√3 .√5

= 1 + [2√3 ]√ + [√5 ]√ + 2.1.2√3 +2.1.√5 + 2.2√3 .√5

= [1 +2√3 +√5 ]√ > 0

a. Khi vận động viên ở độ cao 3m?

b. Khi vận động viên chạm mặt nước?

Lời giải:

Khi vận động viên ở độ cao 3m nghĩa là h =3m

Ta có: 3 =- [x – 1]2 + 4 ⇔ [x – 1]2 – 1=0 ⇔ x2 – 2x = 0

⇔ x[x – 2] = 0 ⇔ x=0 hoặc x – 2 =0 ⇔ x = 0 hoặc x = 2

Vậy x = 0m hoặc x = 2m

Khi vận động viên chạm mặt nước nghĩa là h = 0m

Ta có: 0 = – [x – 1]2 + 4 ⇔ x2 -2x -3 =0

Δ’ = b’2 – ac = [-1]2 -1.[-3] =1 +3 = 4 > 0

Vì khoảng cách không thể mang giá trị âm nên x=3m

a.16x2 – 8x +1=0     b.6x2 – 10x -1 =0

c. 5x2 +24x +9 =0     d.16x2 – 10x +1 =0

Lời giải:

a] 16x2 – 8x +1=0

Ta có: Δ’ = [-4]2 – 16.1 = 16 -16 =0

Phương trình có nghiệm kép :

c] 5x2 +24x +9 =0

Ta có: Δ’ =122 -5.9 =144 +45 =99 > 0

√Δ’ = √99 =3√11

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Lời giải:

a. Phương trình 2x2 – m2x +18m = 0 có một nghiệm x = -3

b. Phương trình mx2 – x – 5m2 = 0 có một nghiệm x = -2

Lời giải:

a] Thay x=-3 vào phương trình 2x2 – m2x +18m =0 ta được:

2[-3]2 – m2[-3] + 18m =0 ⇔ 3m2 +18m+18 =0

⇔ m2 + 6m +6 = 0

Δ’ = 32 -1.6 = 9 -6 =3 > 0

√Δ’ = √3

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Vậy với m = 3 – 3 hoặc m =- 3- 3 thì phương trình đã cho có nghiệm x= -3

b] Thay x = -2 vào phương trình mx2 – x – 5m2 = 0 ta được:

m[-2]2 – [-2] – 5m2=0 ⇔ 5m2 – 4m -2 =0

Δ’ = [-2]2 -5.[-2] = 4+10 = 14 > 0

√Δ’ = √14

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

a. x2 – 2[m+3]x + m2 + 3 = 0

b.[m+1]x2 + 4mx + 4m – 1 = 0

Lời giải:

a. x2 – 2[m+3]x + m2+3=0     [1]

Ta có: Δ’ = [-[m+3]]2 -1.[m2 +3] = m2 + 6m + 9 – m2 – 3

= 6m +6

Phương trình [1] có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

Δ’ > 0 ⇔ 6m + 6 > 0 ⇔ 6m > -6 ⇔ m > -1

Vậy m > -1 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

b. [m+1]x2+4mx+4m -1 =0     [2]

Ta có: Δ’ = [2m]2 – [m +1][4m -1] = 4m2 – 4m2 + m – 4m +1

= 1 – 3m

Phương trình [2] có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

*m +1 ≠ 0 ⇔ m ≠ -1

và *Δ’ > 0 ⇔ 1 -3m > 0 ⇔ 3m < 1 ⇔ m < 1/3

Vậy m < 1/3 và m ≠ -1 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt

a. 5x2 + 2mx – 2m +15 =0

b. mx2 – 4[m -1]x -8 =0

Lời giải:

a. 5x2 + 2mx – 2m +15 =0     [1]

Ta có: Δ’=m2 – 5.[-2m +15] = m2 +10m -75

Phương trình [1] có nghiệm kép khi và chỉ khi:

Δ’= 0 ⇔ m2 + 10m – 75 = 0

Δ’m = 52 -1.[-75] = 25 +75 = 100 > 0

√[Δ’m] = √100 =10

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Vậy m =5 hoặc m=-15 thì phương trình đã cho có nghiệm kép

b. mx2 – 4[m -1]x -8 =0     [2]

Phương trình [2] có nghiệm kép khi và chỉ khi: m≠ 0 và Δ’=0

Ta có: Δ’=[-2[m-1]]2 – m[-8]=4[m2 -2m +1] +8m

=4m2– 8m +4 +8m = 4m2 +4

Vì 4m2 +4 luôn luôn lớn hơn 0 nên Δ’ không thể bằng 0 .Vậy không có giá trị nào của m để phương trình có nghiệm kép

Lời giải:

Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 có ∆’ = 0

Chọn B

Lời giải:

Hoặc b ≠0 hoặc c ≠ 0 phương trình có :

Lời giải:

Video liên quan

Chủ Đề